ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2019/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 02 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH XỬ LÝ TÀI SẢN TRANG BỊ KHI KẾT THÚC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH GIA LAI
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 70/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản
được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 220/TTr-STC ngày 07 tháng 6 năm 2019; Công văn số
1607/STC-QLGCS ngày 04 tháng 7 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phân cấp thẩm quyền quyết
định xử lý tài sản trang bị khi kết thúc nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng
vốn nhà nước thuộc
phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về khoa học và công nghệ.
b) Cơ quan được giao quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ.
c) Đại diện chủ sở hữu nhà nước đối
với tài sản là kết quả của việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo
quy định tại Luật khoa học và công nghệ.
d) Tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
đ) Tổ chức, cá nhân thụ hưởng kết quả
của việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
e) Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan đến quá trình quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển
khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 2. Thẩm quyền quyết định giao
tài sản cho tổ chức chủ trì quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số
70/2018/NĐ-CP
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định giao tài sản là: Nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô, tàu,
thuyền, xuồng và các phương tiện vận chuyển khác có động cơ (trừ xe mô tô, xe gắn
máy).
2. Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định giao tài sản đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, trừ trường hợp quy định tại khoản 1
Điều này.
Điều 3. Thẩm quyền quyết định bán
tài sản trực tiếp cho tổ chức, cá nhân chủ trì quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị
định số 70/2018/NĐ-CP
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định bán tài sản là: Nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất; xe ô tô, tàu,
thuyền, xuồng và các phương tiện vận chuyển khác có động cơ (trừ xe mô tô, xe gắn
máy).
2. Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định bán tài sản đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, trừ trường hợp quy định tại khoản 1
Điều này.
Điều 4. Thẩm quyền quyết định điều
chuyển tài sản cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
quy định tại điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định điều chuyển tài sản là: Nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất; xe ô
tô, tàu, thuyền, xuồng và các phương tiện vận chuyển khác có động cơ (trừ xe mô
tô, xe gắn máy).
2. Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định điều chuyển tài sản
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi nội bộ của sở,
ngành và địa phương, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Thẩm quyền quyết định bán,
thanh lý, tiêu hủy tài sản quy định tại các điểm b, c, và d khoản 4 Điều 7 Nghị
định số 70/2018/NĐ-CP
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quyết định bán, thanh lý, tiêu hủy
tài sản là: Xe ô tô, tàu, thuyền, xuồng và các phương tiện vận chuyển khác có động
cơ (trừ xe mô tô, xe gắn máy).
b) Quyết định bán, thanh lý tài sản
là: Nhà, đất và tài sản khác gắn liền với đất.
c) Quyết định tiêu hủy tài sản là nhà.
2. Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quyết định bán, thanh lý,
tiêu hủy tài sản đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc phạm vi quản lý của
các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, trừ trường hợp
quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2019.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|