THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2017/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ CỦA TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ,
TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
Căn cứ Bộ luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định
về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hoạt động của chương trình,
dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
phi chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức phi chính phủ.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của
chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức phi chính phủ.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Hoạt động tài chính vi mô bao gồm việc cho vay bằng
đồng Việt Nam đối với khách hàng tài chính vi mô, nhận tiền gửi tiết kiệm của
khách hàng tài chính vi mô dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm bắt buộc, tiền gửi
tiết kiệm tự nguyện.
2. Khách hàng tài chính vi mô là cá nhân thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ có mức sống trung bình, cá nhân có
thu nhập thấp, doanh nghiệp siêu nhỏ.
3. Chương trình, dự án tài
chính vi mô là chương trình, dự án hoạt động tài chính vi mô và một hoặc một số
hoạt động khác quy định tại khoản 3 Điều 13 Quyết định này nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng tài chính vi mô,
không vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần tạo việc làm, thực hiện xóa đói, giảm
nghèo.
4. Tổ chức phi chính phủ bao gồm tổ chức phi chính
phủ trong nước và tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
5. Tổ chức phi chính phủ trong nước là hội, quỹ xã
hội, quỹ từ thiện và các loại hình tổ chức xã hội khác do cá nhân, tổ chức
thành lập hoạt động thường xuyên nhằm mục đích hỗ trợ phát triển, không vì mục
tiêu lợi nhuận phù hợp với Điều lệ và quy định của pháp luật Việt Nam.
6. Tổ chức phi chính phủ nước ngoài là tổ chức phi
chính phủ, các quỹ xã hội, quỹ tư nhân và các loại hình tổ chức xã hội, tổ chức
phi lợi nhuận thành lập theo pháp luật nước ngoài được phép hoạt động theo pháp
luật Việt Nam.
7. Tiết kiệm bắt buộc là số tiền mà khách hàng tài
chính vi mô phải gửi theo quy định của chương trình, dự án tài chính vi mô.
8. Tiết kiệm tự nguyện là số tiền khách hàng tài
chính vi mô tự nguyện gửi vào chương trình, dự án tài chính vi mô.
9. Vốn thực hiện tài chính vi mô là vốn được giao,
vốn được cấp, quỹ được giao để chuẩn bị và thực hiện chương trình, dự án tài
chính vi mô.
10. Người quản lý, điều hành chương trình, dự án
tài chính vi mô là Trưởng Ban quản lý hoặc Giám đốc hoặc chức danh tương đương,
chịu trách nhiệm về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô theo quy
định tại Quyết định này.
Chương II
ĐĂNG KÝ, THU HỒI GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ
Điều 4. Điều kiện đăng ký
chương trình, dự án tài chính vi mô
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức phi chính phủ phải thực hiện việc đăng ký theo quy định tại Quyết định này
khi thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô.
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức phi chính phủ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài
chính vi mô (sau đây gọi là Giấy chứng nhận đăng ký) khi đảm bảo các điều kiện
sau:
a) Có vốn thực hiện tài chính vi mô hợp pháp theo
quy định của pháp luật;
b) Có cơ cấu tổ chức chương trình, dự án tài chính
vi mô theo quy định tại Điều 10 Quyết định này;
c) Người quản lý, điều hành chương trình, dự án tài
chính vi mô có tối thiểu bằng đại học chuyên ngành về một trong những lĩnh vực
kinh tế, ngân hàng, tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh hoặc có ít nhất 01
năm kinh nghiệm về hoạt động ngân hàng hoặc hoạt động tài chính vi mô;
d) Có các quy định nội bộ để thực hiện chương
trình, dự án tài chính vi mô;
đ) Được Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ đồng ý việc thực
hiện chương trình, dự án tài chính vi mô đối với tổ chức phi chính phủ do Bộ
Ngoại giao, Bộ Nội vụ cấp phép;
e) Được Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương hoặc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện, Ủy ban nhân dân cấp phường, xã
theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi là Ủy ban nhân dân có thẩm quyền) đồng ý việc thực hiện chương trình, dự
án tài chính vi mô trên địa bàn.
Điều 5. Hồ sơ đăng ký chương trình,
dự án tài chính vi mô
1. Văn bản đăng ký chương trình, dự án tài chính vi
mô theo quy định tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết
định này.
2. Văn bản về việc thành lập, hoạt động của các tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
3. Văn bản giải trình về nguồn gốc vốn thực hiện
chương trình, dự án tài chính vi mô.
4. Cơ cấu tổ chức, quản lý điều hành, kiểm soát dự
kiến của chương trình, dự án tài chính vi mô.
5. Sơ yếu lý lịch người quản lý, điều hành dự kiến
và hồ sơ chứng minh người quản lý, điều hành có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 4 Quyết định này.
6. Dự thảo các quy định nội bộ theo quy định tại Điều
11 Quyết định này.
Điều 6. Cơ quan thẩm quyền cấp,
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng) cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đối với chương trình,
dự án tài chính vi mô có địa bàn hoạt động từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trở lên và các chương trình, dự án tài chính vi mô do các tổ chức
phi chính phủ nước ngoài trực tiếp thực hiện.
2. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đối với chương trình, dự án tài chính vi
mô có địa bàn hoạt động trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Điều 7. Trình tự cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức phi chính phủ gửi trực tiếp (hoặc qua đường bưu điện) hồ sơ quy định tại
Điều 5 Quyết định này cho:
a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng) đối với chương trình, dự án tài chính vi mô quy định tại
khoản 1 Điều 6 Quyết định này;
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với chương
trình, dự án tài chính vi mô quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này.
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản
xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp không đầy đủ hồ sơ hợp lệ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ bổ sung đầy đủ
hồ sơ.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam có văn bản lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân
dân có thẩm quyền về việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản đề nghị của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh hoặc trong thời hạn 5 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của các chương trình, dự án tài chính vi mô của
tổ chức phi chính phủ quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam có văn bản:
a) Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ về việc
thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô và địa bàn triển khai chương
trình, dự án của tổ chức phi chính phủ do Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ cấp phép.
b) Lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân có thẩm quyền về
việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
văn bản lấy ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Ủy
ban nhân dân có thẩm quyền phải có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý bằng văn bản
về việc thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô. Trường hợp không đồng ý,
Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân có thẩm quyền phải nêu rõ lý do. Quá
thời hạn nêu trên, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân dân không có ý kiến
thì coi như đồng ý.
4. Đối với trường hợp tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi
chính phủ đã có các văn bản cho phép của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Ủy ban nhân
dân có thẩm quyền, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam không lấy lại ý kiến theo quy định
tại khoản 3 Điều này.
5. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, (hoặc 10 ngày
làm việc đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này) kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính
phủ:
a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thẩm định, cấp Giấy
chứng nhận đăng ký theo mẫu quy định tại Mẫu số 02
ban hành kèm theo Quyết định này đối với chương trình, dự án tài chính vi mô
quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này;
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thẩm định, cấp Giấy
chứng nhận đăng ký theo mẫu quy định tại Mẫu số 02
ban hành kèm theo Quyết định này đối với chương trình, dự án tài chính vi mô
quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ nêu rõ lý do.
6. Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày nhận được Giấy
chứng nhận đăng ký, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi
chính phủ phải triển khai thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô. Sau thời
hạn nói trên, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính
phủ không triển khai thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô, Giấy chứng
nhận đăng ký sẽ hết hiệu lực.
7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước
chi nhánh có văn bản thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đã cấp trong các trường hợp
sau đây:
a) Hồ sơ đăng ký chương trình, dự án tài chính vi
mô có thông tin gian lận;
b) Hết thời hạn thực hiện chương trình, dự án tài
chính vi mô quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký;
c) Chương trình, dự án tài chính vi mô có hoạt động
vi phạm nghiêm trọng quy định tại Quyết định này và quy định liên quan của pháp
luật;
d) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức phi chính phủ tự nguyện chấm dứt hoạt động của chương trình, dự án tài
chính vi mô;
đ) Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức phi chính phủ chấm dứt hoạt động.
8. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức phi chính phủ phải chấm dứt ngay hoạt động kể từ ngày văn bản thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Triển khai thực hiện
chương trình, dự án tài chính vi mô
1. Tối thiểu 30 ngày trước khi triển khai thực hiện
chương trình, dự án tài chính vi mô, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức phi chính phủ phải:
a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Điều 10 Quyết
định này;
b) Có văn bản giao, cấp vốn thực hiện tài chính vi
mô; bổ nhiệm người quản lý, điều hành; ban hành các quy định nội bộ của chương
trình, dự án tài chính vi mô;
c) Có trụ sở làm việc, phương tiện, trang thiết bị
cần thiết, đảm bảo thuận lợi, an toàn cho hoạt động của chương trình, dự án tài
chính vi mô.
2. Thông báo công khai tại trụ sở của chương trình,
dự án tài chính vi mô và thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng, hoặc
phương tiện truyền thanh tại địa phương nơi chương trình, dự án tài chính vi mô
hoạt động về nội dung hoạt động, phạm vi hoạt động, địa bàn hoạt động, đối tượng
khách hàng tài chính vi mô của chương trình, dự án tài chính vi mô tối thiểu 03
ngày làm việc trước ngày hoạt động.
Điều 9. Thay đổi các thông tin
trong Giấy chứng nhận đăng ký
1. Trường hợp chương trình, dự án tài chính vi mô mở
rộng địa bàn hoạt động ngoài tỉnh, thành phố đã đăng ký, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ phải nộp lại Giấy chứng nhận
đăng ký cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và thực
hiện việc đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô theo quy định tại khoản 2
Điều 4, Điều 5, Điều 6 và khoản 1 Điều 7 Quyết định này.
2. Trường hợp chương trình, dự án tài chính vi mô
có thay đổi về vốn thực hiện tài chính vi mô, trụ sở, người quản lý, điều hành,
địa bàn hoạt động trong phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, đối
tượng khách hàng tài chính vi mô, nội dung hoạt động: Trong thời hạn 15 ngày
làm việc, kể từ khi có thay đổi, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức phi chính phủ phải báo cáo gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan
Thanh tra, giám sát ngân hàng) đối với chương trình, dự án tài chính vi mô quy
định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với
chương trình, dự án tài chính vi mô quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này.
Điều 10. Cơ cấu tổ chức của
chương trình, dự án tài chính vi mô
1. Chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động
trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có cơ cấu tổ chức
như sau:
a) Trường hợp có vốn thực hiện tài chính vi mô từ 3
tỷ đồng trở lên, chương trình, dự án tài chính vi mô tối thiểu có:
(i) Ban quản lý có chức năng, nhiệm vụ quản lý, điều
hành hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô. Trưởng Ban quản lý hoặc
chức danh tương đương chịu trách nhiệm về hoạt động của chương trình, dự án tài
chính vi mô trên địa bàn; có trách nhiệm phân công cho các thành viên trong Ban
quản lý trong việc quản lý, điều hành chương trình, dự án tài chính vi mô;
(ii) Bộ phận quản lý rủi ro có chức năng quản lý rủi
ro hoạt động tài chính vi mô gồm: Trưởng bộ phận hoặc chức danh tương đương và
ít nhất 01 nhân viên. Số lượng nhân viên phù hợp với số lượng khách hàng tài
chính vi mô, quy mô hoạt động tài chính vi mô;
(iii) Bộ phận cho vay có chức năng thực hiện hoạt động
cho vay gồm: Trưởng bộ phận hoặc chức danh tương đương và ít nhất 01 nhân viên.
Số lượng nhân viên phù hợp với số lượng khách hàng tài chính vi mô, quy mô hoạt
động tài chính vi mô;
(iv) Bộ phận kế toán tài chính, trong đó phải có thủ
quỹ và được trang bị tủ, két sắt hoặc phương tiện quản lý tiền, giấy tờ, chứng
từ, hóa đơn an toàn;
(v) Bộ phận kiểm soát có chức năng kiểm tra, kiểm
soát toàn bộ hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô gồm: Trưởng bộ
phận hoặc chức danh tương đương và ít nhất 01 nhân viên chuyên trách. Số lượng
nhân viên phù hợp với số lượng khách hàng tài chính vi mô, quy mô hoạt động tài
chính vi mô; Trưởng bộ phận kiểm soát là chuyên trách và không đảm nhiệm bất kỳ
vị trí công tác nào khác. Kiểm soát viên chuyên trách không đảm nhiệm bất kỳ vị
trí công tác nào khác.
b) Trường hợp có vốn thực hiện tài chính vi mô dưới
3 tỷ đồng, chương trình, dự án tài chính vi mô phải có:
(i) Giám đốc hoặc chức danh tương đương chịu trách
nhiệm về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn;
(ii) Bộ phận quản lý, điều hành gồm tối thiểu phải có
01 nhân viên phụ trách về quản lý rủi ro, 01 nhân viên phụ trách về cho vay, 01
nhân viên phụ trách về kế toán tài chính và 01 kiểm soát viên chuyên trách. Kiểm
soát viên chuyên trách không đảm nhiệm bất kỳ vị trí công tác nào khác.
2. Chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động
trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên phải có cơ cấu
tổ chức như sau:
a) Trường hợp có vốn thực hiện tài chính vi mô từ 3
tỷ đồng trở lên, chương trình, dự án tài chính vi mô phải có:
(i) Ban quản lý theo quy định tại điểm a (i) khoản
1 Điều này, bộ phận quản lý rủi ro theo quy định tại điểm a (ii) khoản 1 Điều
này, bộ phận kiểm soát theo quy định tại điểm a (v) khoản 1 Điều này chung cho
các địa bàn hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô;
(ii) Bộ phận cho vay theo quy định tại điểm a (iii)
khoản 1 Điều này, bộ phận kế toán tài chính theo quy định tại điểm a (iv) khoản
1 Điều này tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
b) Trường hợp có vốn thực hiện tài chính vi mô dưới
3 tỷ đồng, chương trình, dự án tài chính vi mô phải có:
(i) Giám đốc hoặc chức danh tương đương theo quy định
tại điểm b (i) khoản 1 Điều này, tối thiểu 01 nhân viên phụ trách về quản lý rủi
ro, tối thiểu 01 kiểm soát viên chuyên trách chung cho các địa bàn hoạt động của
chương trình, dự án tài chính vi mô. Kiểm soát viên chuyên trách không đảm nhiệm
bất kỳ vị trí công tác nào khác;
(ii) Tối thiểu 01 nhân viên phụ trách về cho vay,
01 nhân viên phụ trách về kế toán tài chính tại mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
3. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ban quản
lý, Giám đốc, các bộ phận, nhân viên quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
do tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ quy định
bằng văn bản.
4. Giám đốc, Trưởng Ban quản lý hoặc chức danh
tương đương, Trưởng bộ phận, nhân viên phụ trách về quản lý rủi ro, cho vay, kế
toán tài chính, kiểm soát viên chuyên trách quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này phải có tối thiểu bằng đại học chuyên ngành về một trong những lĩnh vực kinh
tế, ngân hàng, tài chính, kế toán, quản trị kinh doanh hoặc có ít nhất 01 năm
kinh nghiệm về hoạt động ngân hàng hoặc hoạt động tài chính vi mô.
Điều 11. Quy định nội bộ
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức phi chính phủ trong nước; Giám đốc, Trưởng Ban quản lý dự án của tổ chức
phi chính phủ nước ngoài phải ban hành các quy định nội bộ theo quy định tại
khoản 2 Điều này. Định kỳ hàng năm, các văn bản nội bộ được rà soát, sửa đổi, bổ
sung để đảm bảo quản lý hiệu quả chương trình, dự án tài chính vi mô.
2. Các quy định nội bộ của chương trình, dự án tài
chính vi mô bao gồm:
a) Quy định nội bộ về tổ chức, hoạt động của Ban quản
lý, trong đó nêu rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban quản lý hoặc
chức danh tương đương, của từng thành viên Ban quản lý; quy định nhiệm vụ, quyền
hạn của Giám đốc và việc phân cấp, ủy quyền trong việc quản lý, điều hành
chương trình, dự án tài chính vi mô;
b) Quy định nội bộ về tổ chức, hoạt động của bộ phận
quản lý rủi ro, trong đó quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng bộ phận hoặc
tương đương, các thành viên và việc phân cấp, ủy quyền trong việc quản lý rủi
ro đối với hoạt động tài chính vi mô.
Trường hợp chỉ có nhân viên phụ trách về quản lý rủi
ro, chương trình, dự án tài chính vi mô quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn
của nhân viên phụ trách về quản lý rủi ro trong việc quản lý rủi ro của chương
trình, dự án tài chính vi mô;
c) Quy định nội bộ về tổ chức, hoạt động của bộ phận
cho vay, trong đó quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng bộ phận hoặc chức
danh tương đương, các thành viên và việc phân cấp, ủy quyền trong việc thẩm định,
xét duyệt cho vay, đảm bảo tiền vay, kiểm tra việc sử dụng vốn vay, phân loại nợ
và thu hồi nợ, lưu trữ, bảo quản hồ sơ, chứng từ, tài liệu, hóa đơn liên quan đến
cho vay, thu nợ.
Trường hợp chỉ có nhân viên phụ trách về cho vay,
chương trình, dự án tài chính vi mô quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn của
nhân viên phụ trách về hoạt động cho vay của chương trình, dự án tài chính vi
mô;
d) Quy định nội bộ về tổ chức, hoạt động của bộ phận
kế toán tài chính, trong đó quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng bộ phận
hoặc chức danh tương đương, các thành viên và việc phân cấp, ủy quyền trong
công tác kế toán tài chính, lưu trữ, bảo quản hồ sơ, chứng từ, tài liệu, hóa
đơn liên quan đến kế toán tài chính.
Trường hợp chỉ có nhân viên phụ trách về kế toán
tài chính, chương trình, dự án tài chính vi mô quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền
hạn của nhân viên phụ trách về kế toán tài chính của chương trình, dự án tài
chính vi mô;
đ) Quy định nội bộ về tổ chức, hoạt động của bộ phận
kiểm soát, trong đó quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng bộ phận hoặc chức
danh tương đương, các thành viên và việc phân cấp, ủy quyền cho từng thành viên
trong việc kiểm soát hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô.
Trường hợp chỉ có kiểm soát viên chuyên trách,
chương trình, dự án tài chính vi mô quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn của
kiểm soát viên chuyên trách trong việc kiểm soát hoạt động của chương trình, dự
án tài chính vi mô;
e) Quy định nội bộ về cho vay, quản lý tiền vay;
quy định nội bộ về tiết kiệm bắt buộc; quy định nội bộ về khách hàng tài chính
vi mô và các quy định nội bộ khác liên quan đến hoạt động nghiệp vụ, kiểm tra,
kiểm soát, giám sát, phân cấp, ủy quyền đối với hoạt động của chương trình, dự
án tài chính vi mô.
3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ký ban hành
hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định nội bộ, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức phi chính phủ gửi các quy định nội bộ được ban hành, sửa đổi,
bổ sung cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng)
đối với chương trình, dự án tài chính vi mô quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định
này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với chương trình, dự án tài chính vi mô
quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này.
Chương III
HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ
Điều 12. Địa bàn, thời hạn hoạt
động
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức phi chính phủ được thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa
bàn hoạt động của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ
và quyết định thời hạn hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô.
2. Địa bàn hoạt động và thời hạn hoạt động được
đăng ký và quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký cấp cho chương trình, dự án tài
chính vi mô.
Điều 13. Nội dung hoạt động
1. Hoạt động huy động vốn của chương trình, dự án
tài chính vi mô được thực hiện dưới các hình thức sau đây:
a) Tiếp nhận vốn tài trợ, viện trợ không hoàn lại,
có hoàn lại của chính phủ, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài;
b) Nhận tiền gửi tiết kiệm bắt buộc, tiền gửi tiết
kiệm tự nguyện của khách hàng tài chính vi mô. Tổng mức tiền gửi tiết kiệm tự
nguyện không vượt quá 30% tổng vốn được cấp của chương trình, dự án tài chính
vi mô;
c) Vay tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính, tổ chức
trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
2. Hoạt động cho vay của chương trình, dự án tài
chính vi mô được thực hiện như sau:
a) Cho vay đối với khách hàng tài chính vi mô theo nguyên
tắc:
(i) Tự chủ trong hoạt động cho vay và chịu trách
nhiệm về quyết định cho vay của mình;
(ii) Theo thỏa thuận giữa chương trình, dự án tài
chính vi mô và khách hàng tài chính vi mô, bảo đảm an toàn theo quy định của
pháp luật. Nội dung thỏa thuận về cho vay giữa chương trình, dự án tài chính vi
mô và khách hàng tài chính vi mô phải được lập thành văn bản, trong đó tối thiểu
có nội dung về quyền, trách nhiệm bên cho vay và bên vay; mục đích sử dụng vốn
vay; thời hạn cho vay; mức cho vay; thời hạn hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay;
lãi suất cho vay và hình thức bảo đảm tiền vay;
(iii) Lãi suất cho vay phù hợp với quy định của
pháp luật, điều kiện cụ thể của chương trình, dự án tài chính vi mô, kế hoạch
tài chính vi mô, bù đắp đủ chi phí hoạt động, tăng trưởng và không vì mục tiêu
lợi nhuận.
b) Điều kiện cho vay:
(i) Khách hàng tài chính vi mô phải có năng lực
pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật về dân sự;
(ii) Việc cho vay đối với khách hàng tài chính vi
mô được đảm bảo bằng tiền gửi tiết kiệm bắt buộc và/hoặc bảo lãnh của nhóm
khách hàng tài chính vi mô;
(iii) Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
c) Mức cho vay tối đa đối với một khách hàng tài
chính vi mô không vượt quá 50 triệu đồng Việt Nam.
3. Hoạt động khác của chương trình, dự án tài chính
vi mô bao gồm:
a) Nhận ủy thác cho vay của tổ chức, cá nhân,
chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức phi chính phủ để cho vay đối với khách hàng tài chính vi mô,
không vì mục tiêu lợi nhuận;
b) Mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại;
c) Đại lý cung cấp các sản phẩm bảo hiểm đối với
khách hàng tài chính vi mô theo quy định của pháp luật;
d) Tư vấn, hỗ trợ, đào tạo cho các khách hàng tài
chính vi mô các kiến thức liên quan đến sử dụng vốn vay, sản xuất, kinh doanh,
đời sống, xã hội, môi trường và các kiến thức khác nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất, kinh doanh, đời sống vật chất, tinh thần của khách hàng tài chính vi mô.
Điều 14. Chế độ tài chính, hạch
toán, kế toán và báo cáo
1. Tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ thực hiện chế độ tài chính, hạch toán
kế toán và báo cáo tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô theo
quy định của Bộ Tài chính và các quy định có liên quan của pháp luật.
2. Hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi
mô được hạch toán kế toán độc lập với các hoạt động khác của tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ.
3. Định kỳ 06 tháng trước thời hạn 31 tháng 01 và
31 tháng 7, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ
gửi báo cáo tình hình hoạt động theo quy định tại Mẫu số
03 ban hành kèm theo Quyết định này như sau:
a) Đối với chương trình, dự án tài chính vi mô quy
định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan
Thanh tra giám sát ngân hàng); Bộ Tài chính; Bộ Ngoại giao đối với tổ chức phi
chính phủ nước ngoài hoặc Bộ Nội vụ đối với tổ chức phi chính phủ trong nước; Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi địa bàn hoạt động của
chương trình, dự án tài chính vi mô;
b) Đối với chương trình, dự án tài chính vi mô quy
định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh; Ủy ban
nhân dân có thẩm quyền, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi
địa bàn hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô.
Chương IV
CHUYỂN ĐỔI THÀNH TỔ CHỨC
TÀI CHÍNH VI MÔ
Điều 15. Trường hợp chuyển đổi
thành tổ chức tài chính vi mô
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức phi chính phủ trong nước chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô
thành tổ chức tài chính vi mô trong một trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện chuyển đổi;
b) Có tổng tài sản từ 75 tỷ đồng trở lên;
c) Có tổng dư nợ cho vay đối với khách hàng tài
chính vi mô từ 50 tỷ đồng trở lên.
2. Điều kiện, hồ sơ, trình tự chuyển đổi chương
trình, dự án tài chính vi mô thành tổ chức tài chính vi mô thực hiện theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ
chức tài chính vi mô.
Điều 16. Thời hạn thực hiện
chuyển đổi
1. Thời hạn thực hiện chuyển đổi đối với các chương
trình, dự án tài chính vi mô thuộc trường hợp chuyển đổi quy định tại điểm b, c
khoản 1 Điều 15 Quyết định này như sau:
a) Chương trình, dự án tài chính vi mô phải chuyển
đổi thành tổ chức tài chính vi mô trong thời hạn tối đa 24 tháng kể từ ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành đối với các chương trình, dự án tài chính vi mô
hoạt động trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành;
b) Chương trình, dự án tài chính vi mô phải chuyển
đổi thành tổ chức tài chính vi mô trong thời hạn tối đa 24 tháng, kể từ thời điểm
báo cáo gần nhất về tình hình hoạt động quy định tại khoản 3 Điều 14 Quyết định
này đối với các chương trình, dự án tài chính vi mô thuộc trường hợp chuyển đổi
sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
2. Trong thời gian tối đa 12 tháng sau thời hạn quy
định tại khoản 1 Điều này, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức
phi chính phủ trong nước không thực hiện việc chuyển đổi thành tổ chức tài
chính vi mô phải chấm dứt hoạt động hoặc giảm quy mô hoạt động của chương
trình, dự án tài chính vi mô đảm bảo không thuộc trường hợp chuyển đổi quy định
tại điểm b, c khoản 1 Điều 15 Quyết định này.
3. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức phi chính phủ trong nước có trách nhiệm đảm bảo các chương trình, dự án
tài chính vi mô thực hiện chuyển đổi theo quy định tại Quyết định này và quy định
của pháp luật liên quan.
Chương V
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT
ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối
với hoạt động của các chương trình, dự án tài chính vi mô nhằm bảo đảm các
chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, tuân thủ đúng quy định
như sau:
a) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra
giám sát ngân hàng) đối với chương trình, dự án tài chính vi mô quy định tại
khoản 1 Điều 6 Quyết định này;
b) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Cục Thanh tra,
giám sát ngân hàng thành phố Hà Nội và Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng Thành
phố Hồ Chí Minh đối với chương trình, dự án tài chính vi mô quy định tại khoản
2 Điều 6 Quyết định này. Định kỳ hàng năm, trước thời hạn 15 tháng 02, Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về tình hình đăng ký, hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô quy
định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này theo Mẫu số 04
ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Quy định quản lý ngoại hối đối với nguồn vốn ngoại
tệ của chương trình, dự án tài chính vi mô theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Thực hiện quản lý nhà nước về tài chính đối với
các chương trình, dự án tài chính vi mô thuộc chức năng, nhiệm vụ theo quy định
của pháp luật, bao gồm việc ban hành các văn bản hướng dẫn về chế độ tài chính,
hạch toán, báo cáo tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô quy định
tại khoản 1 Điều 14 Quyết định này.
2. Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc xây dựng các chính sách thuế,
chính sách hỗ trợ tài chính đối với chương trình, dự án tài chính vi mô.
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm của Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố
1. Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ phối hợp với Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm theo đề nghị của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với tổ chức phi chính phủ do Bộ Ngoại giao, Bộ
Nội vụ cấp phép trong quá trình thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm theo đề nghị của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với việc quản lý và sử dụng các nguồn vốn phi
chính phủ nước ngoài, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vay
ưu đãi trong quá trình thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố phối hợp với
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thanh tra, kiểm tra,
giám sát và xử lý vi phạm theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với
chương trình, dự án tài chính vi mô trên địa bàn.
Điều 20. Trách nhiệm của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ có chương trình, dự
án tài chính vi mô
1. Chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ tài chính của
chương trình, dự án tài chính vi mô; đảm bảo chương trình, dự án tài chính vi
mô tuân thủ theo quy định tại Quyết định này.
2. Không được chia lợi nhuận hoặc sử dụng lợi nhuận
từ hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô cho các hoạt động không phải
là hoạt động tài chính vi mô dưới bất kỳ hình thức nào.
3. Chỉ đạo, giám sát chương trình, dự án tài chính
vi mô công bố công khai các thông tin về lãi suất, quy định về tiền gửi tiết kiệm
bắt buộc, sản phẩm cho vay, các thông tin về khách hàng và các thông tin khác
trong hoạt động tài chính vi mô theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với chương trình, dự án tài chính vi mô đã
hoạt động trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trong thời hạn 150
ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ
quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) đối với chương trình, dự án tài chính vi mô
quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với
chương trình, dự án tài chính vi mô quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này
các văn bản sau đây:
a) Đơn đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô
theo quy định tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Quyết
định này;
b) Báo cáo tình hình hoạt động của chương trình, dự
án tài chính vi mô theo Mẫu số 03 ban hành kèm
theo Quyết định này.
2. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối
với chương trình, dự án tài chính vi mô quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định
này, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đối với
chương trình, dự án tài chính vi mô quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này.
3. Thỏa thuận cho vay bằng văn bản của các chương
trình, dự án tài chính vi mô của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức phi chính phủ trong nước, tổ chức phi chính phủ nước ngoài đối với
khách hàng tài chính vi mô được ký kết trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký kết cho đến khi hết
thời hạn của hợp đồng cho vay. Việc sửa đổi, bổ sung thỏa thuận cho vay chỉ được
thực hiện nếu nội dung sửa đổi, bổ sung phù hợp với các quy định tại Quyết định
này.
4. Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, chương trình, dự án tài chính vi mô chưa có Giám đốc,
Ban quản lý, các bộ phận theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 10 Quyết định
này, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ phải
xây dựng phương án xử lý, tự tổ chức triển khai thực hiện phương án xử lý và gửi
phương án xử lý cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng) đối với chương trình, dự án tài chính vi mô quy định tại khoản 1 Điều
6 Quyết định này; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với chương trình, dự án tài
chính vi mô quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này.
Phương án xử lý tối thiểu phải có các nội dung sau:
a) Thực trạng về người quản lý, điều hành và các bộ
phận;
b) Kế hoạch, biện pháp xử lý để đảm bảo trong thời
hạn tối đa không quá 18 tháng, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
phải có đủ Giám đốc, Ban quản lý và các bộ phận theo quy định tại khoản 1 và
khoản 2 Điều 10 Quyết định này.
5. Trong thời hạn 360 ngày, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, chương trình, dự án tài chính vi mô có người quản lý,
điều hành không đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Quyết định
này phải xây dựng phương án xử lý, tự tổ chức triển khai thực hiện phương án xử
lý và gửi phương án xử lý cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra,
giám sát ngân hàng) đối với chương trình, dự án tài chính vi mô quy định tại
khoản 1 Điều 6 Quyết định này; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với chương
trình, dự án tài chính vi mô quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này.
Phương án xử lý tối thiểu phải có các nội dung sau:
a) Thực trạng về việc người quản lý, điều hành
không đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Quyết định này;
b) Kế hoạch, biện pháp xử lý để đảm bảo trong thời
hạn tối đa 18 tháng, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có đủ người
quản lý, điều hành đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4
Quyết định này.
6. Trong thời hạn 360 ngày, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, chương trình, dự án tài chính vi mô chưa có các quy định
nội bộ hoặc đã có các quy định nội bộ nhưng chưa đáp ứng các quy định tại Điều
11 Quyết định này, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi
chính phủ phải ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định nội bộ và gửi cho
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh và cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Quyết định này.
7. Chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ được thành lập và
hoạt động trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành có nhận tiền gửi tiết
kiệm tự nguyện của khách hàng không phải khách hàng tài chính vi mô hoặc nhận
tiền gửi tiết kiệm tự nguyện của khách hàng tài chính vi mô vượt quá tỷ lệ quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Quyết định này được xử lý như sau:
a) Không được nhận thêm tiền gửi tiết kiệm tự nguyện;
b) Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, phải xây dựng, triển khai phương án xử lý và gửi
phương án xử lý cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát
ngân hàng) đối với chương trình, dự án tài chính vi mô quy định tại khoản 1 Điều
6 Quyết định này; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh đối với chương trình, dự án tài
chính vi mô quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này.
Phương án xử lý tối thiểu phải có các nội dung sau:
(i) Tổng số khách hàng tài chính vi mô; tổng số
khách hàng không phải khách hàng tài chính vi mô có tiền gửi tiết kiệm tự nguyện;
(ii) Thời hạn gửi còn lại của khoản tiền gửi tiết
kiệm tự nguyện ngắn nhất, dài nhất;
(iii) Tổng số dư tiền gửi tiết kiệm tự nguyện của
khách hàng tài chính vi mô; tổng số dư tiền gửi tiết kiệm tự nguyện của khách
hàng không phải khách hàng tài chính vi mô;
(iv) Kế hoạch, biện pháp xử lý để đảm bảo trong thời
hạn tối đa không quá thời hạn gửi còn lại của khoản tiền gửi tiết kiệm tự nguyện
có thời hạn dài nhất đảm bảo tỷ lệ theo quy định.
Điều 22. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 8 năm 2017.
Điều 23. Tổ chức thực hiện
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).KN MCường.
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC
Kèm theo Quyết định
số 20/2017/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính Phủ
Mẫu số 01
|
Đơn đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô
|
Mẫu số 02
|
Giấy chứng nhận đăng ký chương trình, dự án tài
chính vi mô
|
Mẫu số 03
|
Báo cáo tình hình hoạt động của chương trình, dự
án tài chính vi mô (tên của chương trình, dự án)
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo tình hình hoạt động của chương trình, dự
án tài chính vi mô trên địa bàn
|
Mẫu
số 01
(TÊN TỔ CHỨC
ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TCVM)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
(Tỉnh, thành phố)….
ngày ……. tháng ……. năm ……..
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ....)
- (Tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức phi chính phủ đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô)
- Địa chỉ trụ sở làm việc:
.…………….……………………….…………….……………………
- Điện thoại: .…………….……………………… Fax:
.…………….……………………………
- Website (nếu có):
.…………….……………………….…………….………………………….
Đăng ký chương trình, dự án tài chính vi mô và địa
bàn hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô như sau:
1. Tên chương trình, dự án tài chính vi mô:
.…………….…………………………………….
- Tên viết bằng tiếng Việt:
.…………….……………………….…………….………………….
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.…………….………………………………………….
- Tên viết tắt (nếu có): .…………….……………………….…………….………………………
2. Địa chỉ trụ sở của chương trình, dự án tài chính
vi mô:
- Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………. Xã/Phường/Thị
trấn: …………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố (thuộc tỉnh): ………………. Tỉnh/Thành phố:
………………….
- Điện thoại: .…………….……………………… Fax: .…………….……………………………
- Email:.…………….……………………….…… Website:
……………………………………..
3. Địa bàn hoạt động: (Ghi cụ thể địa bàn hoạt động
theo địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được Ủy ban nhân
dân có thẩm quyền chấp thuận, phê duyệt, cho phép việc thực hiện chương trình,
dự án tài chính vi mô trên địa bàn)
4. Vốn được cấp:
a) Số vốn được cấp:....(Việt Nam đồng);
b) Nguồn gốc:....(Ghi rõ tổ chức, cơ quan cấp vốn).
5. Nội dung hoạt động của chương trình, dự án tài
chính vi mô:
- Liệt kê các hoạt động dự kiến của chương trình, dự
án tài chính vi mô.
- Đối tượng khách hàng tài chính vi mô.
- Cho vay đối với khách hàng tài chính vi mô.
6. Thời hạn hoạt động của chương trình dự án, tài
chính vi mô:....(năm)
....(Tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức phi chính phủ) xin cam kết về tính xác thực của thông tin và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin này./.
|
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
(NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH/TP…)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………/CNĐK-TCVM
|
(Tỉnh, thành phố),
ngày ……. tháng ……. năm ……..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TÀI
CHÍNH VI MÔ
1. Tên chương trình, dự án tài chính vi mô:
.…………….……………………………………
- Tên viết bằng tiếng Việt:
.…………….……………………….…………….………………….
- Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.…………….…………………………………………
- Tên viết tắt (nếu có):
.…………….……………………….…………….……………………..
2. Địa chỉ trụ sở của chương trình, dự án tài chính
vi mô:
- Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: …………………………. Xã/Phường/Thị
trấn: …………… Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố (thuộc tỉnh): ………………. Tỉnh/Thành phố:
………………….
- Điện thoại: .…………….……………………… Fax:
.…………….………………………….
- Email:.…………….……………………….…… Website: ……………………………………
3. Vốn thực hiện tài chính vi mô:
a) Số tiền: (Việt Nam đồng);
b) Nguồn gốc: (Ghi rõ tổ chức, cơ quan cấp vốn).
4. Tên người quản lý, điều hành:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): .…………….………………………Giới
tính: ……………
Sinh ngày:…………………………. Dân tộc:………………………….Quốc tịch:
………….
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
.…………….………………………………………………
Số giấy chứng thực cá nhân:………………………….Ngày cấp:……….
Nơi cấp: ……….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.…………….………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: .…………….……………………….…………….…………………………….
5. Địa bàn hoạt động: (Ghi cụ thể địa bàn hoạt động
theo địa giới hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đăng ký của
chương trình, dự án tài chính vi mô)
6. Thời hạn hoạt động của chương trình dự án, tài
chính vi mô:....(năm)
7. Nội dung hoạt động của chương trình, dự án tài
chính vi mô:
- Liệt kê các hoạt động dự kiến của chương trình, dự
án tài chính vi mô.
- Đối tượng khách hàng tài chính vi mô.
- Cho vay đối với khách hàng tài chính vi mô.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
(CHƯƠNG TRÌNH,
DỰ ÁN TCVM)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
(Tỉnh, thành phố)….
ngày ……. tháng ……. năm ……..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
TÀI CHÍNH VI MÔ (TÊN CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN)
(Từ thời gian....đến....)
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
(hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ....)
1. Tình hình tài chính
Đơn vị: nghìn đồng
STT
|
Khoản mục
|
Hướng dẫn
|
1
|
Vốn được cấp
|
|
2
|
Vốn huy động
|
=
2.1+2.2+2.3+2.4+2.5
|
2.1
|
Vốn tài trợ, viện trợ không hoàn lại, có hoàn lại
của chính phủ, tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài
|
|
2.2
|
Tiền gửi tiết kiệm bắt buộc
|
|
2.3
|
Tiền gửi tiết kiệm tự nguyện
|
|
2.4
|
Vốn vay từ các tổ chức tín dụng, tổ chức tài
chính, cá nhân, tổ chức trong nước và nước ngoài
|
|
2.5
|
Vốn vay của các tổ chức cho vay gián tiếp
|
|
3
|
Cho vay
|
=3.1+3.2+3.3
|
3.1
|
Cho vay cá nhân
|
|
3.2
|
Cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ
|
|
3.3
|
Cho vay theo ủy thác
|
|
4
|
Nợ quá hạn
|
|
5
|
Số dư tiền gửi tại các ngân hàng thương mại
|
|
6
|
Chi phí
|
=6.1+6.2
|
6.1
|
Chi phí trả lãi
|
|
6.2
|
Chi phí hoạt động
|
|
7
|
Thu nhập
|
=7.1+7.2
|
7.1
|
Thu nhập từ lãi
|
|
7.2
|
Thu nhập khác
|
|
8
|
Hệ số tự vững (%)
|
|
2. Tình hình hoạt động:
a) Địa bàn hoạt động:
.…………….……………………….…………….………………………
b) Lãi suất: .…………….……………………….…………….…………………………………..
- Lãi suất cho vay (tính trung bình):....…………….……………………………………………
- Lãi suất huy động (tính trung
bình):.…………….……………………………………………
c) Thời hạn khoản vay (tính trung bình):
.…………….……………………………………….
d) Mức cho vay trung bình/khách hàng tài chính vi
mô (nghìn đồng/khách hàng): ………
đ) Số lượng khách hàng tài chính vi mô tính đến thời
điểm báo cáo: ……………………..
e) Hoạt động cung cấp dịch vụ phi tài chính, sinh kế,
tư vấn, hỗ trợ đào tạo cho các khách hàng tài chính vi mô:
.…………….……………………….…………….………….
g) Hoạt động đại lý cung cấp các sản phẩm bảo hiểm
đối với khách hàng tài chính vi mô (nếu có): .…………….……………………….…………….…………………………
h) Các thông tin khác (nếu có):
.…………….……………………….…………….……………
3. Cơ cấu tổ chức:
a) Số lượng cán bộ:
.…………….……………………….…………….…………………………
b) Số lượng cộng tác viên: .…………….……………………….…………….…………………
c) Số lượng tổ nhóm:
.…………….……………………….…………….………………………
4. Đề xuất, kiến nghị:
.…………….……………………….…………….………………………
|
ĐẠI DIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH,
DỰ ÁN TÀI CHÍNH VI MÔ
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 04
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
CHI NHÁNH TỈNH/TP...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
(Tỉnh, thành phố),
ngày ……. tháng ……. năm ……..
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
TÀI CHÍNH VI MÔ TRÊN ĐỊA BÀN
(Năm...)
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
1. Tình hình hoạt động:
a) Về các chương trình, dự án tài chính vi mô:
- Số lượng chương trình, dự án tài chính vi mô trên
địa bàn đến thời điểm báo cáo: ………..
- Số lượng chương trình, dự án tài chính vi mô đăng
ký mới trong năm:.................................
- Số lượng chương trình, dự án tài chính vi mô bị
thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký trong năm: ………………………………
- Số lượng chương trình, dự án tài chính vi mô có
phương án thực hiện chuyển tiếp theo quy định tại Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ quy định về hoạt động của chương trình, dự án tài chính vi mô của tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ đến thời điểm
báo cáo:
- Số lượng chương trình, dự án tài chính vi mô đang
thực hiện chuyển đổi thành tổ chức tài chính vi mô đến thời điểm báo cáo:
.…………….………………………………………………….
b) Về tình hình hoạt động:
- Lãi suất:
+ Lãi suất cho vay (tính trung bình):
.…………….…………………………………………….
+ Lãi suất huy động (tính trung bình):
.…………….……………………………………………
- Thời hạn khoản vay (tính trung bình):
.…………….…………………………………………
- Mức cho vay trung bình/khách hàng tài chính vi mô
(nghìn đồng/khách hàng) …………
- Hoạt động cung cấp dịch vụ phi tài chính, sinh kế,
tư vấn, hỗ trợ đào tạo cho các khách hàng tài chính vi mô:
.…………….……………………….…………………..
2. Tình hình tài chính:
Đơn vị: nghìn đồng
Tên chương
trình, dự án tài chính vi mô....
|
Khoản mục tài
chính
|
Vốn được cấp
|
Vốn huy động
|
Cho vay
|
Nợ quá hạn
|
Số dư tiền gửi
tại các ngân hàng thương mại
|
Chi phí
|
Thu nhập
|
Hệ số tự vững
(%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Đề xuất, kiến nghị:.…………….……………………….…………….……………………….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|