|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1975/QĐ-TTg 2020 thực hiện Kết luận 81-KL/TW Bảm đảm an ninh lương thực quốc gia
Số hiệu:
|
1975/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Nâng cao quyền tiếp cận thực phẩm an toàn của người dân
Đây là nội dung tại Quyết định 1975/QĐ-TTg ngày 02/12/2020 ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 81-KL/TW ngày 29/7/2020 về “Bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030” (Kết luận).Theo đó, để triển khai thực hiện Kết luận, Thủ tướng ban hành Kế hoạch hành động với các nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Nâng cao khả năng và quyền tiếp cận của người dân đối với lương thực, thực phẩm an toàn, đảm bảo dinh dưỡng.
- Nâng cấp và hiện đại hóa kết cấu hạ tầng, trọng tâm là:
+ Hệ thống giao thông, nhằm phát triển dịch vụ vận tải và logistics, bảo đảm an toàn, nhanh chóng, tiện nghi, hiện đại, thân thiện với môi trường;
+ Các công trình thủy lợi đa mục tiêu, hệ thống kho dự trữ quốc gia và hạ tầng phòng chống thiên tai đồng bộ, hiện đại phục vụ sản xuất, kinh doanh, dự trữ lương thực, thực phẩm.
- Tiếp tục phát triển hệ thống lưu thông lương thực, thực phẩm tạo điều kiện cho người tiêu dùng có khả năng tiếp cận trong mọi tình huống.
- Phát triển hệ thống thông tin an ninh lương thực, dự báo về sản xuất, tiêu thụ lương thực, thực phẩm để khi cần thiết có giải pháp phân phối, hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng…
Xem thêm chi tiết tại Quyết định 1975/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1975/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 81-KL/TW NGÀY 29
THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ “BẢO ĐẢM AN NINH LƯƠNG THỰC QUỐC GIA ĐẾN
NĂM 2030”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Kết luận số 81-KL/TW ngày
29 tháng 7 năm 2020 của Bộ Chính trị về “Bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến
năm 2030”;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Kết luận số 81-KL/TW ngày 29
tháng 7 năm 2020 của Bộ Chính trị về “Bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến
năm 2030”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tỉnh ủy, Thành ủy, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH KGVX, CN, NC,
QHĐP, PL, ĐMDN;
- Lưu: VT, NN (2).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 81-KL/TW NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ
VỀ “BẢO ĐẢM AN NINH LƯƠNG THỰC QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1975/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ)
Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XII đã ban hành Kết luận số 81-KL/TW ngày 29 tháng 7 năm 2020 về “Bảo
đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030” (Kết luận số 81-KL/TW). Để triển
khai thực hiện Kết luận. Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động với
các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU
CẦU
- Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm
túc, hiệu quả các nội dung của Kết luận số 81-KL/TW, từ Chính phủ đến các địa
phương nhằm sớm phát huy hiệu quả chủ trương của Đảng về bảo đảm an ninh lương
thực quốc gia trong mọi tình huống và trong tình hình mới.
- Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm chủ
yếu để Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành, cơ quan trung ương
và địa phương xây dựng Kế hoạch hành động, cụ thể hóa thành các chương trình, đề
án, văn bản pháp luật và tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc
thực hiện Kết luận số 81-KL/TW.
II. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
quản lý Nhà nước được giao, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tập trung chỉ đạo, tổ chức
triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp theo Kết luận số 81-KL/TW;
trong đó tập trung các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
1. Quán triệt, nâng cao nhận thức về
an ninh lương thực quốc gia trong tình hình mới, xem bảo đảm an ninh lương thực
quốc gia là nhiệm vụ đặc biệt quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước, đảm bảo sự ổn định, phát triển bền vững của đất nước. Tiếp tục
quán triệt sâu rộng trong toàn Đảng, toàn dân về vị trí, vai trò và tầm quan trọng
của việc bảo đảm an ninh lương thực quốc gia. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp ủy đảng, chính quyền về công tác bảo đảm an ninh lương thực cho người
dân, các địa phương và trên toàn quốc.
2. Tổ chức lại sản xuất, đẩy mạnh cơ
giới hóa, tự động hóa sản xuất, gắn với chế biến, tiêu thụ lương thực, thực phẩm
theo hướng tăng cường hợp tác, liên kết sản xuất tập trung, quy mô lớn, quản lý
chặt chẽ theo chuỗi giá trị nông sản. Giám sát chặt chẽ tình hình sản xuất kinh
doanh, thường xuyên đánh giá nhu cầu lương thực, thực phẩm cả trong nước và
trên thế giới để có định hướng, chiến lược phù hợp. Tiếp tục triển khai có hiệu
quả Đề án Thương hiệu gạo Việt Nam và Chiến lược phát triển thị trường xuất khẩu
gạo; tổ chức sản xuất lúa gạo theo vùng chuyên canh, phát triển các vùng trọng
điểm lúa gạo ổn định ở các địa bàn có lợi thế sản xuất tập trung để đầu tư hạ tầng
hoàn chỉnh, đồng bộ.
3. Nâng cao khả năng và quyền tiếp cận
của người dân đối với lương thực, thực phẩm an toàn, đảm bảo dinh dưỡng. Nâng cấp
và hiện đại hóa kết cấu hạ tầng, trọng tâm là: Hệ thống giao thông, nhằm phát
triển dịch vụ vận tải và logistics, bảo đảm an toàn, nhanh chóng, tiện nghi, hiện
đại, thân thiện với môi trường; các công trình thủy lợi đa mục tiêu, hệ thống
kho dự trữ quốc gia và hạ tầng phòng chống thiên tai đồng bộ, hiện đại phục vụ
sản xuất, kinh doanh, dự trữ lương thực, thực phẩm. Tiếp tục phát triển hệ thống
lưu thông lương thực, thực phẩm tạo điều kiện cho người tiêu dùng có khả năng
tiếp cận trong mọi tình huống. Phát triển hệ thống thông tin an ninh lương thực,
dự báo về sản xuất, tiêu thụ lương thực, thực phẩm để khi cần thiết có giải
pháp phân phối, hỗ trợ kịp thời, đúng đối tượng.
4. Tiếp tục hoàn thiện thể chế, chính
sách bảo đảm an ninh lương thực quốc gia. Hoàn thiện cơ chế, chính sách đất
đai, đầu tư, tài chính, tín dụng, thương mại hỗ trợ thỏa đáng cho nông dân, địa
phương và doanh nghiệp sản xuất kinh doanh lúa gạo; ưu tiên hỗ trợ phát triển hộ
trồng lúa thành hộ sản xuất chuyên nghiệp, hợp tác, liên kết với hợp tác xã, doanh
nghiệp, gắn với công nghiệp chế biến, bảo quản, tiêu thụ. Xây dựng cơ chế phối
hợp, quản lý điều hành hoạt động dự trữ lưu thông và dự trữ quốc gia, đáp ứng
yêu cầu lương thực, thực phẩm trong trường hợp khẩn cấp. Hoàn thiện cơ chế điều
hành xuất, nhập khẩu lương thực, thực phẩm linh hoạt, hiệu quả, phù hợp với cơ
chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
và trình độ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ trong ngành
nông nghiệp. Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu của nền nông nghiệp hiện đại, công nghệ cao, thông minh. Mở rộng diện
tích sản xuất nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ gắn với truy xuất nguồn gốc,
giám sát an toàn thực phẩm. Nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng, vật nuôi, quy
trình sản xuất tiên tiến nhằm tăng năng suất, chất lượng, chống chịu dịch bệnh,
thích ứng với biến đổi khí hậu.
6. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về an ninh lương thực. Hoàn thiện hệ thống và mối liên hệ về chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền trong các cơ quan quản lý về an ninh lương thực. Tăng cường
hệ thống thú y, bảo vệ thực vật, an ninh lương thực đáp ứng nhiệm vụ bảo vệ cây
trồng, vật nuôi, thủy sản trước tình hình diễn biến dịch bệnh ngày càng phức tạp.
7. Quản lý, sử dụng hiệu quả lài
nguyên, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên
tai. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, bền vững tài nguyên đất, nước; chấm dứt tình
trạng bỏ hoang đất nông nghiệp. Gắn kết chặt chẽ giữa đảm bảo an ninh lương thực
với quy hoạch phát triển cả nước, các vùng, địa phương và với quy hoạch sử dụng
đất, đặc biệt đất trồng lúa. Bảo tồn quốc gia về nguồn gen quý cây trồng, vật
nuôi. Áp dụng các biện pháp thâm canh bền vững, thực hiện tốt các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các hoạt động nông nghiệp phát sinh chất
thải, nước thải, khí thải và các chất gây ô nhiễm môi trường khác. Sử dụng hợp
lý phân bón hóa học, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật nhằm bảo vệ môi trường đất
và nước ngầm.
8. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong
lĩnh vực an ninh lương thực. Tăng cường hợp tác quốc tế, đặc biệt đối với các
lĩnh vực mang tính khu vực và toàn cầu, xuyên quốc gia để nâng cao năng lực cạnh
tranh và gia tăng giá trị xuất khẩu lương thực, thực phẩm. Tháo gỡ rào cản kỹ thuật,
phát triển thị trường xuất khẩu lương thực, thực phẩm. Hài hòa hóa tiêu chuẩn,
quy chuẩn với khu vực và quốc tế trong lĩnh vực an ninh lương thực.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu được
phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch hành động này./.
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾT LUẬN SỐ 81-KL/TW NGÀY 29 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA BỘ CHÍNH
TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1975/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I. CÔNG TÁC TỔ CHỨC, TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 81-KL/TW
|
1
|
Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Kế hoạch hành
động triển khai thực hiện Kết luận số 81-KL/TW
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Văn phòng Chính phủ;
các bộ, cơ quan có liên quan
|
30/10/2020
|
2
|
Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị quyết về
“Bảo đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030”
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Y tế, Văn phòng
Chính phủ; các bộ, cơ quan có liên quan
|
31/12/2020
|
3
|
Kế hoạch hành động của các bộ, ngành, địa phương
triển khai thực hiện Kết luận số 81-KL/TW và Nghị quyết của Chính phủ về “Bảo
đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030” (sau khi Nghị quyết được ban
hành)
|
Các bộ, ngành,
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
01/3/2021
|
II. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN
|
1
|
Tổ chức các hoạt động tuyên truyền với các loại hình,
phương thức, nội dung phù hợp với từng vùng, miền và từng nhóm đối tượng về
chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước về an ninh
lương thực; quán triệt nhận thức về an ninh lương thực quốc gia trong tình
hình mới
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; các bộ, cơ quan có liên quan; các địa phương
|
Thường xuyên
|
III. HOÀN THIỆN CƠ CHẾ,
CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO AN NINH LƯƠNG THỰC QUỐC GIA
|
1
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách về đất đai, đầu tư,
tài chính, tín dụng, thương mại hỗ trợ nông dân, địa phương, doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh lúa gạo; ưu tiên hỗ trợ hộ trồng lúa thành hộ sản xuất chuyên
nghiệp: tăng cường hợp tác, liên kết sản xuất gắn với chế biến, tiêu thụ nông
sản theo chuỗi giá trị
|
Các bộ, ngành: Tài
nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Các bộ, cơ quan có
liên quan
|
2021 - 2022
|
2
|
Hoàn thiện mô hình hệ thống các cơ quan và mối liên
hệ, phối hợp quản lý nhà nước về an ninh lương thực; hệ thống tổ chức và hoạt
động cơ quan quản lý nhà nước về nông nghiệp, nông thôn ở cấp cơ sở đảm bảo
thông suốt, hiệu lực, hiệu quả
|
Các Bộ: Nội vụ,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Bộ, cơ quan có
liên quan: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Quý IV/2021
|
3
|
Hoàn thiện cơ chế phối hợp, quản lý giữa dự trữ
lưu thông và dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Nội vụ; các bộ,
cơ quan có liên quan
|
Quý IV/2021
|
4
|
Nghiên cứu bổ sung, ban hành các chế tài đủ sức
răn đe để xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định về bảo đảm an toàn
thực phẩm và an ninh lương thực quốc gia
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Y tế; các bộ,
cơ quan có liên quan
|
Quý II/2021
|
5
|
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến
lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2021 - 2030 và tầm nhìn đến năm 2040
|
Bộ Y tế
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các bộ, cơ quan có liên quan
|
Quý III/2021
|
IV. PHÁT TRIỂN, TỔ CHỨC SẢN XUẤT
ĐẢM BẢO NGUỒN CUNG VÀ TÍNH SẴN CÓ CỦA LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
|
1
|
Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025; trong đó thúc đẩy
cơ cấu lại sản xuất theo hướng hiện đại, hội nhập quốc tế để đáp ứng nhu cầu
về số lượng, chất lượng lương thực thực phẩm trong mọi tình huống
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Công Thương và
các bộ, cơ quan có liên quan
|
Tháng 12/2020
|
2
|
Phát triển công nghiệp chế biến và cơ giới hóa
nông nghiệp, đa dạng hóa sản phẩm lương thực, thực phẩm. Trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược phát triển cơ
giới hóa nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Công Thương và
các bộ, cơ quan có liên quan
|
Tháng 12/2020
|
3
|
Đảm bảo an toàn thực phẩm, hoàn chỉnh hệ thống
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định về mức giới hạn tối đa của các chỉ tiêu
an toàn trong các nhóm sản phẩm lương thực, thực phẩm
|
Bộ Y tế
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Thường xuyên
|
V. BẢO ĐẢM PHÂN PHỐI, NÂNG CAO
KHẢ NĂNG TIẾP CẬN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM CHO NGƯỜI DÂN
|
1
|
Phát triển hệ thống lưu thông và dịch vụ thương mại
lương thực, thực phẩm tạo điều kiện cho người tiêu dùng có khả năng tiếp cận
trong mọi tình huống
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các bộ, cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường hợp tác quốc tế, phát triển thị trường
xuất khẩu, phát huy và tranh thủ lợi thế ngành hàng lúa gạo Việt Nam
|
Bộ Công Thương
|
Các Bộ: Ngoại
giao, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các bộ, cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống hạ tầng gian
thông đồng bộ nhằm phát triển dịch vụ vận tải và logistics, bảo đảm an toàn,
nhanh chóng, tiện nghi, hiện đại, thân thiện với môi trường, đáp ứng kịp thời,
đầy đủ nhu cầu vận tải của đất nước, gắn với vùng sản xuất nông nghiệp tạo điều
kiện cho người dân tiếp cận lương thực, thực phẩm
|
Bộ Giao thông vận
tải; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
Các Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công Thương; các bộ, cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
4
|
Đầu tư phát triển hệ thống kho dự trữ quốc gia
|
Bộ Tài chính
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các bộ, cơ quan liên quan
|
Thường xuyên
|
5
|
Đầu tư nâng cấp kết cấu hạ tầng thủy lợi hiện đại,
đồng bộ đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất lương thực, thực phẩm
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và các bộ, cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Phát triển hệ thống thông tin an ninh lương thực,
dự báo về sản xuất, tiêu thụ lương thực, thực phẩm
|
Các Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông
|
Các bộ, cơ quan có
liên quan
|
Thường xuyên
|
VI. PHÁT TRIỂN CÁC YẾU TỐ ĐẦU
VÀO PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM
|
1
|
Quy hoạch sử dụng đất, đảm bảo quỹ đất phát triển
sản xuất, trong đó có đất trồng lúa. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, bền vững
tài nguyên đất, nước; chấm dứt tình trạng bỏ hoang đất NN
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các bộ, cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
2
|
Đảm bảo nguồn cung đầu vào, vật tư nông nghiệp để
phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm ổn định
|
Các Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công Thương
|
Các bộ, cơ quan có
liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Triển khai Chương trình sản phẩm quốc gia, Chương
trình quốc gia phát triển công nghệ cao, Chương trình đổi mới công nghệ quốc
gia và các chương trình KHCN cho lĩnh vực nông nghiệp
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các bộ, cơ quan có liên quan
|
Theo các Chương
trình KHCN
|
4
|
Nâng cao trình độ nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao
khoa học công nghệ. Triển khai Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất
giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp, ưu tiên sản xuất giống chất lượng
cao
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường và các bộ, cơ quan có liên quan
|
Theo Quyết định số
703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020
|
5
|
Đào tạo nguồn nhân lực ngành nông nghiệp đáp ứng
yêu cầu sản xuất lương thực, thực phẩm hiện đại, ứng dụng công nghệ cao, hữu
cơ
|
Các Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo và các bộ, cơ quan có liên quan
|
Thường xuyên
|
VII. SƠ KẾT, TỔNG KẾT, KIỂM
TRA, GIÁM SÁT THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 81-KL/TW
|
1
|
Phối hợp theo dõi, giám sát, kiểm tra đôn đốc việc
triển khai thực hiện Kết luận số 81-KL/TW
|
Ban Kinh tế Trung
ương (theo Kết luận số 81-KL/TW)
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Văn phòng Chính phủ
|
Theo Kế hoạch của
Ban Kinh tế Trung ương
|
2
|
Phối hợp vận động nhân dân thực hiện, giám sát việc
thực hiện Kết luận số 81-KL/TW
|
Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Trung ương Hội Nông dân Việt Nam và các tổ chức
chính trị - xã hội (theo Kết luận số 81-KL/TW)
|
Các Bộ: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông
|
Theo Kế hoạch của Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Tổ
chức chính trị -xã hội
|
3
|
Thường trực, tham mưu, theo dõi, tổng hợp tình
hình, định kỳ hàng năm báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ tình hình thực
hiện Kết luận số 81-KL/TW
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Văn phòng Chính phủ;
các bộ, cơ quan có liên quan
|
Ngày 20/12 hàng
năm
|
4
|
Phối hợp sơ kết, tổng kết thực hiện Kết luận số 81-KL/TW
báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư
|
Ban Kinh tế Trung
ương (theo Kết luận số 81-KL/TW)
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Văn phòng Chính phủ
|
Theo Kế hoạch của
Ban Kinh tế Trung ương
|
Quyết định 1975/QĐ-TTg năm 2020 về kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 81-KL/TW về "Bảm đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1975/QĐ-TTg ngày 02/12/2020 về kế hoạch hành động thực hiện Kết luận 81-KL/TW về "Bảm đảm an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
3.479
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|