ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
*******
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 1915/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 8 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẤP KHÔNG THU TIỀN
CÁC MẶT HÀNG THIẾT YẾU CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÁC HUYỆN MIỀN NÚI NĂM
2006.
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Công văn số 1053/UBDT-CSDT ngày 28/12/2005 của Uỷ ban Dân tộc về việc hướng
dẫn thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc
phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chế độ đối với đồng bào dân tộc thiểu số
theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 01/7/2004 và Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày
16/8/2004 của Bộ Chính trị trong năm 2006;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tại Tờ trình số 200/TTr-BDT ngày
03/8/2006 về việc đề nghị phê duyệt Phương án thực hiện chính sách hỗ trợ cấp
không thu tiền các mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số các huyện
miền núi năm 2006,
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 1160/STC-HCSN ngày 02/8/2006 về
việc Phương án án cấp không thu tiền các mặt hàng thiết yếu năm 2006;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án thực hiện chính sách hỗ trợ cấp không
thu tiền các mặt hàng thiết yếu cho đồng bào dân tộc thiểu số các huyện miền
núi năm 2006, với nội dung cụ thể như sau:
1- Đối tượng, mặt
hàng và định mức thực hiện:
1.1- Đối tượng và
mặt hàng:
Hỗ trợ cấp không
thu tiền mặt hàng dầu lửa đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở các huyện miền
núi chưa có điện thắp sáng (không thực hiện đối với hộ có điện tạm bợ); hỗ trợ
cấp không thu tiền giấy vở cho học sinh là con em đồng bào dân tộc thiểu số
đang theo học các cấp học: Mẫu giáo, Tiểu học và Trung học cơ sở.
1.2- Định mức:
- Dầu lửa: 05
lít/hộ-năm.
- Giấy vở học
sinh: Theo lớp học, cụ thể:
+ Mẫu giáo:
04 quyển/học sinh-năm; + Lớp 6: 14 quyển/học
sinh-năm;
+ Lớp
1: 06 quyển/học
sinh-năm; + Lớp 7: 14 quyển/học sinh-năm;
+ Lớp
2: 07 quyển/học
sinh-năm; + Lớp 8: 16 quyển/học sinh-năm;
+ Lớp
3: 07 quyển/học
sinh-năm; + Lớp 9: 17 quyển/học sinh-năm;
+ Lớp
4: 07 quyển/học
sinh-năm;
+ Lớp
5: 08 quyển/học
sinh-năm;
2- Đơn giá:
2.1- Giá vốn (Giá
mua các mặt hàng tại thành phố Quảng Ngãi được tính tại thời điểm ban hành Quyết
định):
- Dầu lửa: 7.900 đồng/lít.
- Vở học sinh (chất
lượng gồm 96 trang cả bìa, ruột giấy Bãi Bằng loại 1, định lượng 58 gram/m2):
1.600 đồng/cuốn.
2.2- Cước phí vận
chuyển:
TT
|
Tên huyện
|
Cước phí vận
chuyển (đồng/tấn)
|
Dầu lửa
|
Giấy vở học sinh
|
1
|
Trà Bồng
|
448.321
|
231.344
|
2
|
Tây Trà
|
532.718
|
309.750
|
3
|
Sơn Hà
|
295.822
|
165.234
|
4
|
Sơn Tây
|
476.814
|
264.079
|
5
|
Minh Long
|
192.834
|
129.150
|
6
|
Ba Tơ
|
359.454
|
186.280
|
2.3- Chi phí giao
nhận:
- Dầu lửa: 270.000
đồng/tấn.
- Giấy với học
sinh: 207.000 đồng/tấn.
Về đơn giá mua, cước
vận chuyển các mặt hàng vở học sinh, dầu lửa nêu trên theo đề xuất của Sở Tài
chính tại các Công văn số: 411/STC-TCDN ngày 10/4/2006, số 801/STC-QLGCS ngày
05/6/2006 và số 839/STC-QLGCS ngày 09/6/2006.
3- Số lượng các
mặt hàng cấp không thu tiền cho đồng bào dân tộc thiểu
số chi tiết theo từng huyện miền núi: Theo các Biểu số: 01, 02, 03 kèm theo Quyết
định này.
4- Kinh phí:
4.1- Kinh phí mặt
hàng dầu lửa:
556.894.231 đồng;
- Kinh phí mua
hàng: 65.980 lít x 7.900đồng/lít = 521.242.000 đồng;
- Kinh phí vận
chuyển:
20.812.669 đồng;
- Chi phí giao nhận:
14.839.562 đồng.
4.2- Giấy vở học
sinh:
520.362.801 đồng;
- Kinh phí mua
hàng:
318.400 quyển x 1.600 đồng/quyển =
509.440.000 đồng;
- Kinh phí vận
chuyển:
5.430.401 đồng;
- Chi phí giao nhận:
5.492.400 đồng.
4.3- Chi tiết kinh
phí thực hiện Phương án của từng huyện, xã theo các Biểu số 01, 02, 02A, 03,
03A, 03B, 03C kèm theo Quyết định này.
4.4- Tổng kinh
phí thực hiện Phương án: 1.077.257.032 đồng.
5- Nguồn kinh
phí: Ngân sách cấp: 1.082.000.000 đồng (theo
Quyết định số 423/QĐ-UBND ngày 22/02/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh), trong đó:
5.1- Kinh phí thực
hiện Phương án này: 1.077.257.032 đồng;
5.2- Kinh phí để
thực hiện nội dung Công văn số 2062/UBND-VX ngày 31/7/2006 của UBND tỉnh về việc
giải quyết cấp không thu tiền mặt hàng dầu lửa cho các hộ tăng thêm năm 2005 của
huyện Trà Bồng: 4.742.968 đồng.
6- Tổ chức thực
hiện:
6.1- Nguyên tắc
thanh toán:
Giá vốn các mặt
hàng cấp không thu tiền theo Quyết định này là giá tạm tính tối đa. Nếu trong
quá trình thực hiện, giá các mặt hàng vở học sinh và dầu hoả trên thị trường biến
động tăng hoặc giảm từ 10% trở lên so với giá quy định tại Quyết định này thì
UBND các huyện miền núi phải có văn bản báo cáo Sở Tài chính và Ban Dân tộc tỉnh.
Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh tổ chức thẩm tra,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Việc thanh, quyết
toán kinh phí theo thực tế nhưng phải đúng đối tượng, địa bàn thụ hưởng, đúng mặt
hàng, chủng loại; có đầy đủ hoá đơn và chứng từ theo đúng quy định của Nhà nước.
Tổng kinh phí thực hiện không được cao hơn Phương án đã được UBND tỉnh phê duyệt
theo từng mặt hàng.
6.2- Phân công
thực hiện:
- Ban Dân tộc: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, Ban ngành có liên quan
chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc UBND các huyện miền núi triển khai thực
hiện Phương án này đạt hiệu quả, đúng đối tượng, đảm bảo các mặt hàng đúng số
lượng và chất lượng; hướng dẫn thủ tục cấp phát các mặt hàng cho các huyện để
triển khai thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước.
Trong quá
trình tổ chức thực hiện, nếu thực tế có sự biến động tăng hoặc giảm về số lượng,
đối tượng thụ hưởng so với Phương án, UBND các huyện miền núi báo cáo Ban Dân tộc
tỉnh để thẩm tra, tham mưu cho UBND tỉnh để giải quyết.
- Sở Thương mại
- Du lịch: Chịu trách nhiệm thực hiện kiểm tra các đơn
vị được giao nhiệm vụ cung ứng các mặt hàng phải đảm bảo đầy đủ, đúng số lượng
và chất lượng theo quy định của Bộ Thương mại.
- Sở Tài chính:
+ Có trách nhiệm cấp
phát kịp thời kinh phí được phân bổ tại Quyết định này cho UBND các huyện miền
núi để triển khai thực hiện Phương án.
+ Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh và các Sở, Ban ngành có liên quan hướng dẫn,
kiểm tra, đôn đốc UBND các huyện miền núi thực hiện thanh, quyết toán kịp thời,
đúng quy định của Nhà nước.
+ Định kỳ hàng
quý, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện việc cấp phát, thanh quyết toán
kinh phí các mặt hàng cho UBND tỉnh và Bộ, ngành liên quan (đồng gửi cho Ban
Dân tộc tỉnh).
- Chủ tịch UBND
các huyện: Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Hà, Sơn Tây, Minh
Long và Ba Tơ có trách nhiệm:
+ Chỉ đạo phòng,
ban hoặc đơn vị liên quan của huyện triển khai thực hiện việc mua và tổ chức cấp
phát các mặt hàng theo quy định tại Phương án này đạt hiệu quả, đúng đối tượng
và địa bàn, đảm bảo các mặt hàng đúng số lượng và chất lượng, theo đúng quy định
của Nhà nước. Riêng mặt hàng vở học sinh phải hoàn thành việc cấp phát trước
ngày 31/8/2006 và báo cáo UBND tỉnh trước ngày 10/9/2006.
+ Chỉ đạo Chủ tịch
UBND các xã (quy định trong Phương án này): Phổ biến, tuyên truyền sâu rộng
chính sách này đến đồng bào dân tộc thiểu số; thông báo công khai và niêm yết về
chủng loại mặt hàng, đối tượng thụ hưởng, số lượng, định mức cấp phát tại trụ sở
UBND xã nhằm đảm bảo quyền lợi và phát huy quyền dân chủ của nhân dân trong
công tác tự kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện; Phối hợp với đơn vị
được giao nhiệm vụ cấp phát các mặt hàng tổ chức thực hiện cấp phát đúng đối tượng,
đạt hiệu quả.
+ Tổ chức giám
sát, kiểm tra phòng, ban hoặc đơn vị thực hiện cấp phát các mặt hàng trong quá
trình thực hiện Phương án này để phục vụ đồng bào đúng đối tượng, đảm bảo số lượng
và chất lượng các mặt hàng.
+ Thực hiện việc
thanh, quyết toán kinh phí được phân bổ theo đúng quy định của Nhà nước.
+ Định kỳ hàng
quý, báo cáo tiến độ và kết quả thực hiện về UBND tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh
và Sở Tài chính) để theo dõi chỉ đạo.
Điều 2. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Thương mại và Du lịch, Giáo
dục - Đào tạo; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Trà Bồng, Tây
Trà, Sơn Hà, Sơn Tây, Minh Long và Ba Tơ; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, các đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.