ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1903/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 03 tháng 06 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT
PHÂN BỔ KINH PHÍ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN VÀ XÂM NHẬP MẶN VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM
2015-2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 59/2003/TT-BTC
ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 01/2016/QĐ-TTg ngày 19/01/2016 về cơ chế, quy trình hỗ
trợ kinh phí cho các địa phương để khắc phục hậu quả thiên tai; Quyết định số
604/QĐ-TTg ngày 11/4/2016 về việc hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán và
xâm nhập mặn vụ Đông Xuân năm 2015-2016 (đợt 2) của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ các Công văn số 4204/BTC-NSNN ngày 30/3/2016, số 5155/BTC-NSNN ngày 14/4/2016 của Bộ
Tài chính về việc tạm ứng, hỗ trợ kinh phí khắc
phục hậu quả hạn hán, xâm nhập mặn vụ Đông Xuân năm 2015-2016;
Căn cứ Công văn số 3585/BNN-TCTL
ngày 06/5/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sử dụng kinh
phí khắc phục hậu quả hạn hán, xâm nhập mặn;
Căn cứ Công văn số 193/CV-HĐND ngày 18/5/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc phân
bổ chi tiết kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn vụ Đông Xuân năm
2015-2016;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại
Tờ trình số 1640/TTr-STC-TCDN ngày 29/4/2016 (kèm theo Biên bản liên ngành Sở
Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về
việc phân bổ kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn vụ Đông Xuân
năm 2015-2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt phân bổ kinh phí khắc phục hậu quả hạn hán và xâm nhập mặn vụ Đông Xuân
năm 2015-2016 cho các Công ty TNHH một thành viên Khai thác công trình thủy
lợi (gọi tắt là Công ty Thủy nông) và các huyện, thị xã (gọi tắt là huyện) trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa để các ngành, các huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện; với các nội dung
chính như sau:
1. Tổng nguồn kinh phí: 26.900 triệu đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ kinh phí:
2.1. Đối với 3 Công ty Thủy nông: Hỗ trợ khoảng 40% kinh phí chống hạn, trong đó ưu tiên hỗ trợ
tiền dầu, điện vượt định mức bơm nước tưới tại thời điểm hạn hán
trong giai đoạn sinh trưởng của cây trồng với mức hỗ trợ 100%. Kinh phí còn lại
thực hiện nạo vét kênh dẫn, cửa lấy nước và kênh chính.
2.2. Đối với các huyện: Hỗ trợ khoảng
60% kinh phí chống hạn để nạo vét kênh dẫn, cửa lấy nước và kênh trữ nước theo
các mức như sau:
- Mức 1: Đối với các huyện có diện
tích tưới lớn hoặc có diện tích tưới với bậc nước tưới
cao, ảnh hưởng hạn hán nặng với mức hỗ trợ 900 triệu đồng/huyện.
- Mức 2: Đối với các huyện có diện
tích tưới lớn, có ảnh hưởng hạn hán và xâm nhập mặn với mức hỗ trợ 700 triệu đồng/huyện.
- Mức 3: Đối với các huyện còn lại,
mức hỗ trợ 500 triệu đồng/huyện.
3. Phân bổ kinh phí:
|
26.900
triệu đồng;
|
Trong đó:
|
|
Các Công ty Thủy nông:
|
10.800 triệu đồng;
|
+ Hỗ trợ tiền
điện, tiền dầu:
|
2.000 triệu đồng;
|
+ Nạo vét kênh dẫn, cửa lấy nước và
kênh chính:
|
8.800 triệu đồng.
|
- Các huyện nạo vét kênh dẫn, cửa
lấy nước và kênh trữ nước:
|
16.100 triệu đồng;
|
+ Hỗ trợ theo mức 1 tại 4 huyện:
|
3.600 triệu đồng;
|
+ Hỗ trợ theo mức 2 tại 10 huyện:
|
7.000 triệu đồng;
|
+ Hỗ trợ theo mức 3 tại 11 huyện:
|
5.500 triệu đồng.
|
(Có
phụ biểu chi tiết kèm theo)
4. Nguồn kinh phí: Nguồn bổ sung có mục tiêu năm 2016 từ ngân sách Trung ương cho ngân
sách tỉnh tại Công văn số
5155/BTC-NSNN ngày 14/4/2016 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện:
1. Giao Sở Tài chính
căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, thực hiện cấp kinh phí cho các Công ty Thủy nông và bổ sung có
mục tiêu cho các huyện để tổ chức thực hiện.
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với Sở Tài chính,
các Công ty Thủy nông, các huyện thống nhất các nội dung,
hạng mục hỗ trợ về nạo vét kênh dẫn, cửa lấy nước và kênh trữ nước đảm bảo đúng
mục tiêu chống hạn theo quy định; có trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, tổ chức
kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các Công ty Thủy nông,
các huyện; đồng thời tổng hợp tình
hình và kết quả thực hiện, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Các Công ty Thủy nông, UBND các huyện có trách nhiệm tổ chức thực
hiện theo đúng các quy định; quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối
tượng và thanh quyết toán theo quy định hiện hành; chịu trách nhiệm trước Chủ
tịch UBND tỉnh và pháp luật Nhà nước về các quyết định của
mình.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Công ty, Chủ
tịch Công ty Thủy nông và Thủ trưởng các ngành, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT; (để b/c);
- Bộ Tài chính; (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh; (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; (để b/c);
- Phó Chánh Văn phòng Lê Thanh Hải;
- Lưu: VT, NN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
|
PHỤ BIỂU
TỔNG HỢP KINH PHÍ
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ HẠN HÁN VÀ XÂM NHẬP MẶN VỤ ĐÔNG XUÂN NĂM 2015-2016, TỈNH
THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 1903/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Đơn
vị
|
Kinh
phí hỗ trợ
|
Ghi
chú
|
Tổng
số
|
Hỗ
trợ tiền điện, tiền dầu
|
Nạo
vét kênh dẫn, cửa lấy nước và kênh trữ nước
|
|
TỔNG
CỘNG
|
26.900
|
2.000
|
24.900
|
|
I
|
Các Công ty Thủy nông
|
10.800
|
2.000
|
8.800
|
Hỗ trợ
khoảng 40% kinh phí chống hạn
|
1
|
Công ty TNHH một thành viên Sông Chu
|
3.600
|
|
3.600
|
2
|
Công ty TNHH một thành viên Thủy
lợi Bắc sông Mã
|
2.700
|
|
2.700
|
3
|
Công ty TNHH một thành viên Khai
thác công trình thủy lợi Nam sông Mã
|
4.500
|
2.000
|
2.500
|
II
|
Các huyện, thị xã
|
16.100
|
|
16.100
|
Hỗ
trợ khoảng 60% kinh phí chống hạn
|
a
|
Hỗ trợ theo mức 1
|
3.600
|
|
3.600
|
1
|
Huyện Nông Cống
|
900
|
|
900
|
2
|
Huyện Hà Trung
|
900
|
|
900
|
3
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
900
|
|
900
|
4
|
Huyện Thọ Xuân
|
900
|
|
900
|
b
|
Hỗ trợ theo mức 2
|
7.000
|
|
7.000
|
1
|
Huyện Yên Định
|
700
|
|
700
|
2
|
Huyện Bá Thước
|
700
|
|
700
|
3
|
Huyện Như Thanh
|
700
|
|
700
|
4
|
Huyện Tĩnh Gia
|
700
|
|
700
|
5
|
Huyện Cẩm Thủy
|
700
|
|
700
|
6
|
Huyện Triệu Sơn
|
700
|
|
700
|
7
|
Huyện Thường Xuân
|
700
|
|
700
|
8
|
Huyện Hậu Lộc
|
700
|
|
700
|
9
|
Huyện Thiệu Hóa
|
700
|
|
700
|
10
|
Huyện Thạch Thành
|
700
|
|
700
|
c
|
Hỗ trợ theo mức 3
|
5.500
|
|
5.500
|
1
|
Huyện Ngọc Lặc
|
500
|
|
500
|
2
|
Huyện Hoằng Hóa
|
500
|
|
500
|
3
|
Huyện Lang Chánh
|
500
|
|
500
|
4
|
Huyện Đông Sơn
|
500
|
|
500
|
5
|
Huyện Quảng Xương
|
500
|
|
500
|
6
|
Huyện Quan Sơn
|
500
|
|
500
|
7
|
Huyện Quan Hóa
|
500
|
|
500
|
8
|
Huyện Như Xuân
|
500
|
|
500
|
9
|
Huyện Nga Sơn
|
500
|
|
500
|
10
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
500
|
|
500
|
11
|
Thị xã Sầm Sơn
|
500
|
|
500
|