TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC XIN PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN KINH
PHÍ LẬP ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
GIAI ĐOẠN 2007 – 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2015
Kính gửi: UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Thực hiện Công văn số 6161/UBND-VP ngày 24/11/2005
của UBND tỉnh về việc cho chủ trương lập các chương trình, dự án, đề án đầu tư
phát triển nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2006 – 2010, trong đó có đề án quy
hoạch phát triển ngành nghề nông thôn.
Ngày 20/3/2006, Sở Nông nghiệp & PTNT đã có tờ
trình số 30/TTr.SNN.KH trình UBND tỉnh xin phê duyệt đề cương và dự toán kinh
phí lập đề án quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm 2015. Ngày 05/4/2006, UBND tỉnh có
công văn số 1871/UBND.VP giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở
Tài chính thẩm định đề cương và dự toán trình UBND tỉnh quyết định. Ngày 19/7/2006,
Sở Kế hoạch và Đầu tư có công văn số 1112/SKHĐT-KT về việc thẩm định đề án cơ
giới hoá nông nghiệp, trong đó có kiến nghị UBND tỉnh giao cho sở chuyên ngành
chủ trì thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Thực hiện Chỉ thị số 28/2007/CT.BNN ngày 18/4/2007
của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc đẩy mạnh thực hiện quy hoạch phát triển
ngành nghề nông thôn và phòng chống ô nhiễm môi trường làng nghề, Bộ yêu cầu
UBND các tỉnh chỉ đạo đẩy nhanh thực hiện xây dựng quy hoạch phát triển ngành nghề
nông thôn, phòng chống ô nhiễm môi trường làng nghề trên trên địa bàn tỉnh.
Để đề án quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2007 – 1010 và định hướng đến 2015 sớm được
triển khai thực hiện, Sở Nông nghiệp và PTNT kính đề nghị UBND tỉnh xem xét phê
duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập quy hoạch có các nội dung như sau:
A. Nội dung đề cương :
1. Mục tiêu :
- Điều tra, thu thập, xử lý, tổng hợp và phân tích
một cách có hệ thống các số liệu về mặt số lượng, chất lượng thực trạng ngành
nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở đó, phân tích lợi thế và tiềm năng
của các nguồn lực để định hướng phát triển.
- Quy hoạch phân ngành sản xuất và tổ chức bố trí
lại sản xuất thành các cụm ngành nghề, làng nghề dựa vào lợi thế của từng địa
phương.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư cho từng cụm ngành nghề,
làng nghề theo từng giai đoạn đầu tư.
2. Nội dung :
2.1. Đánh giá chung thực trạng các nguồn lực, yếu
tố có liên quan đến sự phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh BRVT :
- Đánh giá về điều kiện tự nhiên : vị trí địa lý,
khí hậu, đất đai, nguồn nước, tài nguyên khoáng sản, tài nguyên thủy sản.
- Đánh giá các yếu tố kinh tế - xã hội : hiện trạng
nền kinh tế toàn tỉnh và kinh tế nông thôn; dân số và lao động nông thôn, trình
độ dân trí, cơ cấu lao động.
- Đánh giá thực trạng cơ sở hạ tầng nông thôn : giao
thông, điện, thông tin liên lạc, cấp thoát nước, vệ sinh môi trường.
- Đánh giá thực trạng các dịch vụ dịch vụ cộng đồng
: y tế, đào tạo nghề và các dịch vụ kinh tế, kỹ thuật, thương mại, dịch vụ.
- Đánh giá về hệ thống thương mại và thị trường.
- Phân tích sự tác động của cơ chế chính sách và
công tác quản lý Nhà nước liên quan đến sự phát triển ngành nghề nông thôn.
2.2. Đánh giá thực trạng ngành nghề nông thôn
trên địa bàn tỉnh :
- Phân loại ngành nghề : điều tra phân loại theo
hình thức sở hữu, theo ngành hàng, theo yếu tố truyền thống.
- Thực trạng về lao động và thu nhập.
- Nguồn nguyên vật liệu.
- Qui mô vốn đầu tư và nguồn vốn.
- Thực trạng về sản phẩm và chất lượng sản phẩm.
- Thị trường tiêu thụ và các kênh phân phối sản phẩm.
- Công nghệ sản xuất và vệ sinh môi trường.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất.
- Hiệu quả kinh tế - xã hội.
2.3. Đánh giá tổng thể những thuận lợi, hạn chế và
tiềm năng phát triển ngành nghề nông thôn.
2.4. Dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển
ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh.
2.5. Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn đến
năm 2010 :
- Quy hoạch phát triển ngành nghề.
- Quy hoạch phát triển các làng nghề.
- Quy hoạch bố trí sử dụng đất.
- Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực.
2.6. Định hướng phát triển ngành nghề nông thôn đến
năm 2015.
2.7. Đề xuất các dự án đầu tư giai đoạn 2007 –
2015.
2.8. Xây dựng kế hoạch phát triển ngành nghề nông
thôn năm 2007 và các năm tiếp theo.
2.9. Đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch
2.10. Đề xuất các giải pháp để thực hiện phương án
quy hoạch :
- Giải pháp về cơ chế chính sách.
- Giải pháp về đổi mới, phát triển quan hệ sản xuất
và lực lượng sản xuất.
- Giải pháp về khoa học công nghệ và vệ sinh môi
trường.
- Giải pháp về xúc tiến thương mại, thông tin thị
trường.
- Giải pháp về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
- Giải pháp về vốn đầu tư và tài chính.
2.11. Khái toán vốn đầu tư và hiệu quả kinh tế :
- Khái toán vốn đầu tư thực hiện quy hoạch, phân
theo ngành ngề, theo nguồn vốn đầu tư (vốn nhà nước, các doanh nghiệp, nhân dân)
và phân kỳ đầu tư (giai đoạn 2007 – 2010 và 2011 – 2015) . Đề xuất các giải pháp
huy động vốn đầu tư.
- Sơ bộ tính toán hiệu quả kinh tế - xã hội và môi
trường khi triển khai thực hiện đề án.
2.12. Tổ chức thực hiện.
2.13. Những vấn đề kiến nghị.
3. Phương pháp xây dựng dự án :
- Sử dụng các phương pháp : truyền thống (thu thập,
xử lý, phân tích số liệu thống kê), điều tra nhanh (theo hộ, mô hình bằng phiếu
phỏng vấn), tổng hợp, đánh giá, phân tích, chuyên gia, dự báo, … phù hợp với
từng nội dung của dự án.
4. Thời gian xây dựng và sản phẩm giao nộp :
4.1. Thời gian hoàn thành : 06 tháng kể từ khi đề
cương và dự toán kinh phí được duyệt.
4.2. Báo cáo chính và báo cáo tóm tắt đề án “Quy
hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh BRVT đến năm 2010 và định hướng đến năm
2015” : 20 bộ.
4.3. Các loại bản đồ : biên vẽ bằng phương pháp số
hóa bản đồ.
- Bản đồ hiện trạng ngành nghề nông thôn toàn tỉnh,
tỷ lệ 1/50.000 : 10 bộ.
- Bản đồ quy hoạch phát triển NNNT toàn tỉnh, tỷ
lệ 1/50.000 : 10 bộ.
- Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi : 10 bộ.
- Bản đồ chi tiết cho từng huyện, tỷ lệ 1/10.000
hoặc 1/5.000 : 10 bộ.
B. Dự toán kinh phí : 660,479 triệu đồng (sáu
trăm sáu mươi triệu, bốn trăm bảy mươi chín ngàn đồng ).
Nguồn vốn : ngân sách tỉnh năm 2007.
C. Chủ đầu tư và đơn vị thực hiện lập đề án :
Chi cục Hợp tác xã và PTNT tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu làm chủ đầu tư và trực tiếp thực
hiện lập đề án quy hoạch theo đề cương và dự toán kinh phí được duyệt.
Sở Nông nghiệp & PTNT kính trình UBND tỉnh xem
xét, phê duyệt để Chi cục Hợp tác xã và PTNT triển khai thực hiện.
(Đính kèm đề cương và dự toán kinh phí lập đề án
quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh BRVT do Chi cục Hợp tác xã và PTNT
lập ).