|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Quách Tất Liêm
|
Ngày ban hành:
|
03/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2024/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 03
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC
VỤ CÔNG TÁC CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÒA BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại các Văn bản: Tờ trình số 165/TTr-STC ngày 14 tháng 5 năm 2024,
Công văn số 1700/STC-QLG&CS ngày 12 tháng 6 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về số lượng,
chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô
tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh
Hòa Bình.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 7 năm 2024 và thay thế các Quyết định: Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày
19 tháng 12 năm 2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình ban hành Quy định về định
mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô
chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản
lý; Quyết định số 02/2022/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hoà Bình bổ sung định mức xe ô
tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị
cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý quy định tại phụ lục
số 01 và phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 19
tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các Ban, ngành, cơ quan Đảng, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hòa Bình; Các cơ quan, đơn
vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh HB;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Các Phó chánh VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH (BM).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Quách Tất Liêm
|
QUY ĐỊNH
SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG VÀ TIÊU
CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 19/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định về số
lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
tỉnh Hòa Bình.
2. Những nội dung liên quan đến
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô không quy định tại Quy định này thực hiện
theo quy định của Nghị định số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính
phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và các quy định của pháp luật
hiện hành có liên quan.
3. Xe ô tô chuyên dùng trong
lĩnh vực y tế không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Văn phòng Tỉnh ủy; Văn phòng
Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
các Sở, ban, ngành và tương đương; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh;
các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; cấp huyện (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc xác định, ban hành, áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe
ô tô.
Điều 3.
Nguyên tắc áp dụng
1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô
quy định tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán
ngân sách; giao mua sắm, bố trí, khoán kinh phí sử dụng, thuê dịch vụ xe ô tô;
quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô.
2. Số lượng xe ô tô tại Quy định
này là số lượng tối đa. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng xe ô tô thực tế để thực hiện
nhiệm vụ được giao và nguồn hình thành tài sản tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị,
nguồn kinh phí thực hiện mua sắm (nguồn ngân sách nhà nước cấp, ngân sách nhà
nước hỗ trợ, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập,
nguồn kinh phí khác được phép sử dụng theo quy định của pháp luật), cơ quan,
người có thẩm quyền xem xét, quyết định việc giao, điều chuyển, mua sắm xe ô tô
cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
3. Số lượng, chủng loại xe ô tô
phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình, cụ thể như sau:
a) Xe ô tô một cầu hoặc hai cầu,
có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ ngồi (bao gồm cả xe ô tô bán tải).
b) Chủng loại xe cụ thể:
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có
số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung dưới 03 xe: Căn cứ tính chất công việc,
nhu cầu sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung thực tế để trang bị bảo đảm cơ cấu
chủng loại hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có số
lượng xe ô tô phục vụ công tác chung là 03 xe: Tối đa 02 xe 4-5 chỗ và tối thiểu
01 xe 7-16 chỗ.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có số
lượng xe ô tô phục vụ công tác chung là 04 xe: Tối đa 03 xe 4-5 chỗ, tối thiểu
01 xe 7-16 chỗ.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị có số
lượng xe ô tô phục vụ công tác chung là 05 xe: Tối đa 04 xe 4-5 chỗ, tối thiểu
01 xe 7-16 chỗ.
c) Chỉ trang bị xe ô tô 7-8 chỗ
ngồi 2 cầu đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có chức năng, nhiệm vụ được cấp
có thẩm quyền giao thực hiện công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn,
kiểm soát dịch bệnh, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, phục vụ công
tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện về các lĩnh vực kinh tế - văn hóa -
xã hội, phục vụ các đoàn giám sát, tiếp xúc cử tri, phục vụ công tác đối ngoại,
tiếp khách quốc tế, đưa đón, tháp tùng đoàn khách trong và ngoài nước đến làm
việc.
4. Số lượng, chủng loại xe ô tô
phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang
bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị ban hành tại Quyết định này được ổn định
trong thời gian 05 năm (đến hết ngày 31/12/2028). Kết thúc chu kỳ ổn định, Sở
Tài chính có trách nhiệm rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xác định lại số
lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị theo quy định.
5. Việc điều chỉnh số lượng, chủng
loại xe ô tô phục vụ công tác chung; tiêu chuẩn định mức xe chuyên dùng trong
chu kỳ ổn định chỉ áp dụng trong trường hợp có thay đổi về cơ cấu tổ chức của
các sở, ban, ngành, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình.
Điều 4. Số
lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc cấp tỉnh
1. Số lượng, chủng loại xe ô tô
phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh (Chi
tiết theo Phụ lục số 01 kèm theo Quy định này).
2. Phương thức quản lý xe ô tô
phục vụ công tác chung giao cho từng đơn vị có tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe
ô tô trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô để phục vụ công tác chung của đơn vị.
Điều 5. Số
lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp
huyện
1. Số lượng, chủng loại xe ô tô
phục vụ công tác chung của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện (Chi tiết
theo Phụ lục số 02 kèm theo Quy định này).
2. Căn cứ số lượng, chủng loại
xe quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế của địa phương, Ủy ban
nhân dân cấp huyện (sau khi xin ý kiến của các cơ quan liên quan theo Quy chế
làm việc của Huyện ủy, Thành ủy) quyết định định mức cụ thể của từng cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc cấp huyện; quyết định phương thức quản lý xe ô tô phục vụ
công tác chung theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 72/2023/NĐ-CP .
Điều 6.
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ
chức, đơn vị
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh
quản lý (Chi tiết theo Phụ lục số 03 kèm theo Quy định này).
2. Xe ô tô chuyên dùng quy định
tại khoản 1 Điều này phải được sử dụng theo đúng mục đích, được xác định cụ thể
theo chức năng, nhiệm vụ được giao của các cơ quan, tổ chức, đơn vị; trường hợp
có thể bố trí sử dụng kết hợp để phục vụ công tác chung mà không ảnh hưởng đến
mục đích chính của xe chuyên dùng được cho phép sử dụng kết hợp nhưng phải cân
đối số lượng xe ô tô phục vụ công tác chung để đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 7. Giá
mua xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ
quan, tổ chức, đơn vị
1. Giá mua xe ô tô phục vụ công
tác chung, xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc
phạm vi tỉnh quản lý (Chi tiết theo Phụ lục số 04 kèm theo Quy định này).
2. Giá mua xe là giá đã bao gồm
các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật, sau khi trừ đi các khoản
chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí trước bạ; lệ phí
đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí cấp giấy chứng
nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới; phí bảo
trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại
thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt, giá trị gia tăng) thì phải tính đủ số
thuế được miễn này vào giá mua xe để xác định tiêu chuẩn, định mức.
3. Khi thực hiện mua sắm, các
cơ quan, đơn vị phải căn cứ vào đặc điểm, đặc tính kỹ thuật, chủng loại, nhãn
hiệu, kết cấu có liên quan và giá thị trường tại thời điểm mua sắm, thực hiện lựa
chọn đơn vị cung cấp theo quy định pháp luật về đấu thầu, đảm bảo giá mua không
vượt quá giá mua tối đa do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quyết định này.
4. Trường hợp mức giá mua xe
trên thị trường tại thời điểm mua sắm cao hơn so với mức giá tối đa do Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định này, Sở Tài chính tham mưu báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định mức giá mua xe tối đa đối với từng trường hợp cụ thể.
Điều 8. Xử
lý chuyển tiếp
Xe ô tô phục vụ công tác chung,
xe ô tô chuyên dùng đã được trang bị trước ngày Quy định này có hiệu lực thi
hành (bao gồm cả số xe ô tô chuyên dùng được chuyển sang xe ô tô phục vụ công
tác chung theo quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 24 Nghị định số
72/2023/NĐ-CP) phải thực hiện sắp xếp lại để tiếp tục sử dụng phục vụ nhiệm vụ
của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (kể cả trường hợp giá mua trước đây cao hơn mức
giá tối đa quy định tại Nghị định số 72/2023/NĐ-CP) theo số lượng phù hợp với
quy định tại Nghị định này; số xe ô tô dôi dư (nếu có) được xử lý theo các hình
thức quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017,
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có). Thời hạn hoàn thành 12 tháng, kể từ ngày Nghị định số
72/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành (ngày 10 tháng 11 năm 2024).
Điều 9. Tổ
chức thực hiện
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị
được trang bị xe ô tô có trách nhiệm
a) Quản lý, sử dụng xe ô tô phục
vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định mức ban hành
tại Quyết định này và theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản
công.
b) Thực hiện quản lý, khai
thác, duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, hạch toán kế toán đầy đủ về hiện vật và giá
trị đối với xe ô tô được giao quản lý, sử dụng. Hoàn thiện đầy đủ hồ sơ pháp lý
về xe ô tô theo quy định.
c) Chủ động bố trí, sắp xếp, giải
quyết chế độ chính sách cho các lái xe ô tô theo quy định; phối hợp Sở Nội vụ để
giải quyết khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài chính
a) Hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện Quyết định này để đảm bảo việc trang bị, quản lý, sử dụng xe
ô tô đúng đối tượng, đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
b) Chủ trì, tổ chức thực hiện
việc rà soát, sắp xếp lại, xử lý xe ô tô hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn
vị tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện sắp xếp lại, xử lý xe ô tô dôi
dư theo quy định.
c) Tổng hợp khó khăn, vướng mắc
và kiến nghị đề xuất của các cơ quan, tổ chức, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, chỉ đạo.
3. Sở Nội vụ
Hướng dẫn các cơ quan trong việc
bố trí, sắp xếp công việc, giải quyết chế độ, chính sách cho lái xe và xử lý
các khó khăn, vướng mắc có liên quan khi các xe ô tô được sắp xếp, xử lý theo
quy định; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo đối với những nội dung
vượt thẩm quyền.
4. Kho bạc Nhà nước Hòa Bình
Căn cứ số lượng, chủng loại xe
ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng kèm theo Quyết định này, thực
hiện kiểm soát chi đối với các nội dung liên quan đến mua sắm, sửa chữa, thanh
lý và các hình thức xử lý khác đối với xe ô tô của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
theo đúng quy định pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất, các cơ quan, tổ chức,
đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01:
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 19/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Số lượng (tối đa)
|
Chủng loại
|
Ghi chú
|
I
|
KHỐI CÁC VĂN PHÒNG CẤP TỈNH
|
18
|
Xe ô tô 1 cầu hoặc 2 cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
6
|
|
2
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
6
|
|
3
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
6
|
|
II
|
KHỐI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ
TƯƠNG ĐƯƠNG CẤP TỈNH
|
79
|
|
1
|
Sở Nội vụ và các đơn vị trực
thuộc
|
3
|
|
2
|
Sở Xây dựng và các đơn vị trực
thuộc
|
3
|
|
3
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội và các đơn vị trực thuộc
|
7
|
|
4
|
Sở Tài chính
|
3
|
|
5
|
Sở Y tế và các đơn vị trực
thuộc
|
20
|
|
6
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các
đơn vị trực thuộc
|
3
|
|
7
|
Sở Khoa học và Công nghệ và
các đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
8
|
Sở Thông tin và Truyền thông
và các đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
9
|
Sở Tư pháp và các đơn vị trực
thuộc
|
3
|
|
10
|
Sở Công Thương và các đơn vị
trực thuộc
|
3
|
|
11
|
Sở Giáo dục và Đào tạo và các
đơn vị trực thuộc
|
5
|
|
12
|
Sở Giao thông vận tải và các
đơn vị trực thuộc
|
3
|
|
13
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
và các đơn vị trực thuộc
|
3
|
|
14
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các đơn vị trực thuộc
|
5
|
|
15
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
và các đơn vị trực thuộc
|
4
|
|
16
|
Thanh tra tỉnh
|
3
|
|
17
|
Trường Chính trị tỉnh
|
2
|
|
18
|
Ban Dân tộc và các đơn vị trực
thuộc
|
3
|
|
19
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
tỉnh và các đơn vị trực thuộc
|
2
|
|
III
|
KHỐI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
|
10
|
|
1
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
tỉnh
|
2
|
|
2
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư,
Thương mại và Du lịch tỉnh
|
2
|
|
3
|
Ban Quản lý đầu tư xây dựng
các công trình giao thông
|
2
|
|
4
|
Ban Quản lý đầu tư xây dựng
các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Hoà Bình
|
2
|
|
5
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
2
|
|
IV
|
KHỐI CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ
- XÃ HỘI
|
10
|
|
1
|
Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt
Nam tỉnh
|
2
|
|
2
|
Tỉnh Đoàn Hòa Bình
|
2
|
|
3
|
Hội Nông dân tỉnh
|
2
|
|
4
|
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
|
2
|
|
5
|
Hội Cựu chiến binh tỉnh
|
2
|
|
|
TỔNG CỘNG (I+II+III+IV):
|
117
|
|
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
PHỤ LỤC 02:
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỦNG LOẠI XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC
CHUNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 19/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Huyện/ thành phố
|
Số lượng (tối đa)
|
Chủng loại
|
Ghi chú
|
1
|
Huyện Mai Châu
|
6
|
Xe ô tô 1 cầu hoặc 2 cầu, có số chỗ ngồi từ 4 đến 16 chỗ
|
|
2
|
Huyện Kim Bôi
|
6
|
|
3
|
Huyện Yên Thủy
|
6
|
|
4
|
Huyện Lạc Thủy
|
6
|
|
5
|
Huyện Tân Lạc
|
5
|
|
6
|
Huyện Lạc Sơn
|
6
|
|
7
|
Huyện Cao Phong
|
5
|
|
8
|
Huyện Đà Bắc
|
6
|
|
9
|
Huyện Lương Sơn
|
6
|
|
10
|
Thành phố Hòa Bình
|
7
|
|
|
TỔNG CỘNG:
|
59
|
|
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
PHỤ LỤC 03:
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN
DÙNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (TRỪ XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y
TẾ) THUỘC TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Quyết định số: 19/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Chủng loại
|
Số lượng
|
Mục đích sử dụng theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
A
|
CẤP TỈNH
|
|
99
|
|
1.
|
Khối Tỉnh ủy
|
|
4
|
|
1.1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Xe gầm cao 02 cầu công suất lớn gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
2
|
Xe đi làm nhiệm vụ khẩn cấp, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh...
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
Phục vụ công tác đối ngoại và đưa đón các đoàn công tác
|
1.2
|
Báo Hoà Bình
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác tuyên truyền trực tiếp, trực
tuyến các sự kiện lớn; đưa tin bài về thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh tại các
xã vùng sâu, vùng xa của tỉnh
|
2.
|
Khối Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
|
3
|
|
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Xe gầm cao 02 cầu công suất lớn gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
2
|
Làm nhiệm vụ khẩn cấp, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh...
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
Phục vụ công tác đối ngoại và đưa đón các đoàn công tác
|
3.
|
Khối Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
|
2
|
|
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội
và Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Xe gầm cao 02 cầu công suất lớn gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
1
|
Làm nhiệm vụ khẩn cấp, khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh...
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
Xe phục vụ Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp, kiểm tra giám sát, tiếp
xúc cử tri.
|
4
|
Trường Chính trị tỉnh
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
Xe đưa cán bộ giảng viên khai giảng bế giảng, tổ chức các hội đồng thi
vấn đáp, tốt nghiệp các lớp học, đưa học viên đi nghiên cứu thực tế theo
chương trình
|
5
|
Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh
|
|
7
|
|
|
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Phục vụ công tác lấy tin, đưa bài, phát sóng về tình hình thiên tai, dịch
họa ….
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
3
|
Xe chở trang thiết bị đi thực hiện các chương trình lưu động trong tỉnh;
xe gắn thiết bị dựng hình…
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
2
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác truyền hình trực tiếp sự
kiện văn hóa, chính trị, xã hội trong tỉnh
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
Lấy tin, đưa tin bài từ vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, thiên tai lũ
lụt, các sự kiện lớn của tỉnh
|
6.
|
Thanh tra tỉnh
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
Xe đưa đón đoàn thanh tra, kiểm tra
|
7.
|
Sở Tài chính
|
|
2
|
|
|
|
Xe ô tô gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
1
|
Xe phòng chống thiên tai, lụt bão và tìm kiếm cứu nạn
|
|
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
Phục vụ các đoàn thanh tra, kiểm tra tại các huyện.
|
8.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
và các đơn vị trực thuộc
|
|
7
|
|
8.1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Xe ô tô gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
1
|
Xe phòng chống lụt bão thiên tai, phục vụ công tác chỉ đạo phòng ngừa,
khắc phục sự cố trong công tác tài nguyên khoáng sản
|
8.2
|
Chi cục bảo vệ môi trường
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra công
tác bảo vệ môi trường
|
8.3
|
Trung tâm quan trắc tài
nguyên và môi trường
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác quan trắc môi trường trên
địa bàn tỉnh Hòa Bình
|
8.4
|
Chi cục Quản lý đất đai
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra công tác quản lý, sử đất, điều tra, khảo
sát thông tin phục vụ công tác xây dựng bảng giá đất hàng năm, công tác lập
phương án giá đất cụ thể của các dự án trên địa bàn tỉnh;
|
8.5
|
Trung tâm Phát triển quỹ đất
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, bồi
thường, tái định cư,…của các dự án trên địa bàn tỉnh
|
8.6
|
Trung tâm Kỹ thuật Tài nguyên
và Môi trường
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe chuyên dùng phục vụ công tác đo đạc tài nguyên và môi trường
|
8.7
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chuyên dùng phục vụ công tác đo đạc, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
|
9.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
2
|
|
9.1
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Xe ô tô gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
1
|
Xe phòng chống lụt bão thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, phục vụ các đoàn
thanh tra, kiểm tra tại các huyện.
|
9.2
|
Ban quản lý các dự án ODA tỉnh
Hòa Bình
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, bồi
thường, tái định cư,…của chương trình, dự án
|
10.
|
Ban An toàn giao thông
|
Xe ô tô gầm cao, 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
1
|
Phục vụ tuyên truyền phổ biến pháp luật, tuyên truyền về an toàn giao
thông, kiểm tra đôn đốc đảm bảo an toàn giao thông; phòng chống thiên tai bão
lũ
|
11.
|
Sở Xây dựng và các đơn vị
trực thuộc
|
|
3
|
|
11.1
|
Sở Xây dựng
|
Xe ô tô gầm cao, 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
1
|
Xe phòng chống lụt bão thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; phục vụ các đoàn
thanh tra, kiểm tra tại các huyện.
|
11.2
|
Trung tâm Thiết kế quy hoạch
xây dựng Hòa Bình
|
Xe ô tô gầm cao, 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
1
|
Xe chuyên dùng phục vụ công tác xây dựng Quy hoạch xây dựng trên địa
bàn tỉnh
|
11.3
|
Trung tâm Kiểm định chất lượng
công trình xây dựng
|
Xe ô tô gầm cao, 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
1
|
Xe chuyên dùng phục vụ công tác tư vấn, khảo sát, giám sát chất lượng
công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
12.
|
Sở Công Thương và các đơn
vị trực thuộc
|
|
2
|
|
12.1
|
Sở Công Thương
|
Xe ô tô gầm cao, 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
1
|
Xe phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra công tác phòng chống buôn lậu
và gian lận thương mại; kiểm tra công tác hành lang an toàn lưới điện, an
toàn thực phẩm, phát triển cụ công nghiệp, chợ và vật liệu nổ; phòng chống thiên
tai lũ bão.
|
12.2
|
Trung Khuyến công và Tư vấn
phát triển công nghiệp
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe phục vụ công tác khuyến công: Tư vấn, khảo sát, hỗ trợ các cơ sở
công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh; mang hàng hóa, sản phẩm đi giới thiệu
sản phẩm thông qua hội nghị kết nối cung cầu, hội chợ trong nước
|
13.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch và các đơn vị trực thuộc
|
|
7
|
|
13.1
|
Đoàn Nghệ thuật các dân tộc tỉnh
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
1
|
Xe đưa đón cán bộ, diễn viên, nghệ sỹ đi tham gia biểu diễn trong và
ngoài tỉnh
|
Xe ô tô tải
|
1
|
Làm sân khấu và chở đạo cụ đi biểu diễn
|
13.2
|
Trường Năng khiếu - Huấn luyện
và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
1
|
Xe chở vận động viên đi tham gia tập luyện thi đấu các giải thể thao của
tỉnh và toàn quốc
|
Xe ô tô tải
|
1
|
Xe chở thiết bị phục vụ thi đấu thể dục thể thao
|
13.3
|
Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh
tỉnh Hòa Bình
|
Xe ô tô trên 16 chỗ
|
1
|
Xe đưa cán bộ đi tham gia tuyên truyền lưu động, biểu diễn văn hóa, văn
nghệ, chiếu phim lưu động, phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Phục vụ thông tin, chiếu phim lưu động, tổ chức phong trào văn nghệ quần
chúng; tuyên truyền lưu động
|
13.4
|
Thư viện tỉnh Hòa Bình
|
Xe ô tô tải
|
1
|
Chuyên chở sách, thiết bị thư viện lưu động
|
14.
|
Sở Lao động - Thương Binh
và Xã hội và các đơn vị trực thuộc
|
|
7
|
|
14.1
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
Xe đưa đón, phục vụ đại biểu người có công với cách mạng; đưa đón người
có công với cách mạng đi thăm chiến trường xưa, các địa danh cách mạng, nghĩa
trang liệt sỹ
|
14.2
|
Trung tâm điều dưỡng người có
công Kim Bôi
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
2
|
Phục vụ đưa đón đại biểu, người có công đi điều dưỡng
|
14.3
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số I
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
2
|
Xe đưa đón học viên đi lao động công ích. Chở công cụ dụng cụ, đưa đón
học viên từ địa phương lên trung tâm và ngược lại
|
14.4
|
Cơ sở cai nghiện ma túy số II
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
Xe đưa đón học viên đi lao động công ích. Chở công cụ dụng cụ, đưa đón
học viên từ địa phương lên trung tâm và ngược lại
|
14.5
|
Trung tâm Dịch vụ việc làm
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe chở máy móc thiết bị phục vụ việc mở sàn giao dịch việc làm lưu động,
cố định tại các huyện và thành phố.
|
15.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
và các đơn vị trực thuộc
|
|
3
|
|
15.1
|
Trung tâm Ứng dụng thông tin
khoa học công nghệ
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ hoạt động chuyển giao, ứng dụng tiến
bộ khoa học và công nghệ thông tin thống kê khoa học công nghệ
|
15.2
|
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác dịch vụ tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
15.3
|
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác kiểm tra tiêu chuẩn đo lường
chất lượng
|
16.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và các đơn vị trực thuộc
|
|
31
|
|
16.1
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Xe ô tô 12-16 chỗ ngồi gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
1
|
Xe phòng chống lũ bão, phòng chống thiên tai, kiểm lâm, phòng chống
cháy rừng, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp
|
16.2
|
Chi cục thủy lợi
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
16.3
|
Chi cục chăn nuôi và thú y
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe phòng chống dịch bệnh
|
16.4
|
Chi cục trồng trọt và bảo vệ
thực vật
|
Xe ô tô bán tải gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phòng chống dịch, kiểm tra tình hình sâu bệnh,
lấy mẫu vật tư nông nghiệp trong lĩnh vực trồng trọt
|
16.5
|
Chi cục thủy sản
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác chở giống thủy sản, thuốc
sát trùng
|
16.6
|
Chi cục quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
|
Xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm
|
1
|
Xe phục vụ kiểm nghiệm và xét nghiệm các sản phẩm nông lâm sản và thủy
sản trên địa bàn toàn tỉnh
|
16.7
|
Chi cục phát triển nông thôn
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe phục vụ công tác quy hoạch, bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định
cư. Kiểm tra giám sát và đôn đốc các huyện, xã trong tỉnh thực hiện các chỉ
tiêu về nông thôn mới
|
16.8
|
Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe đi khảo sát địa hình, chở thiết bị cung cấp nước sạch nông thôn trên
địa bàn tỉnh
|
16.9
|
Ban Chỉ huy phòng chống thiên
tai - Tìm kiếm cứu nạn và Phòng thủ dân sự tỉnh
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Chở phao cứu sinh, chở công
cụ dụng cụ cứu hộ cứu nạn.
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
16.10
|
Ban quản lý rừng phòng hộ
Sông đà
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe phục vụ công tác kiểm tra rừng phòng hộ, chở thiết bị phục vụ công
tác bảo vệ rừng
|
16.11
|
Trung tâm Giống cây trồng, vật
nuôi và Thuỷ sản
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe kiểm tra sản xuất tại cơ sở, vận chuyển giống cây trồng, vật nuôi và
vật tư
|
16.12
|
Trung tâm Khuyến nông tỉnh
Hòa Bình
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Phục vụ cho công tác tập huấn kỹ thuật cho người dân, chuyển giao công
nghệ, chở thiết bị ghi hình
|
16.13
|
Khối Chi cục Kiểm Lâm
|
|
|
|
16.13.1
|
Chi cục kiểm lâm
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn cấp (chữa cháy rừng, bảo vệ rừng
và đấu tranh phòng chống các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng)
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.2
|
Đội Kiểm lâm cơ động và phòng
cháy, chữa cháy rừng
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.3
|
Hạt kiểm lâm thành phố Hòa
Bình
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.4
|
Hạt kiểm lâm huyện Mai Châu
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.5
|
Hạt Kiểm lâm huyện Lạc Sơn
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.6
|
Hạt kiểm lâm huyện Lương Sơn
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.7
|
Hạt Kiểm lâm huyện Kim Bôi
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.8
|
Hạt kiểm lâm huyện Đà Bắc
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.9
|
Hạt kiểm lâm huyện Tân Lạc
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.10
|
Hạt kiểm lâm huyện Lạc Thuỷ
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng
và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ
và phát triển rừng
|
16.13.11
|
Hạt kiểm lâm huyện Yên Thuỷ
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.12
|
Hạt kiểm lâm huyện Cao Phong
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.13
|
Ban Quản lý khu bảo tồn thiên
nhiên Thượng Tiến
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.14
|
Ban Quản lý khu bảo tồn thiên
nhiên Phu Canh
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.15
|
Ban Quản lý khu bảo tồn thiên
nhiên Hang Kia - Pà Cò
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.13.16
|
Ban Quản lý khu bảo tồn thiên
nhiên Ngọc Sơn - Ngổ Luông
|
Xe ô tô gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác
phòng và chữa cháy rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về
bảo vệ và phát triển rừng
|
16.14
|
Ban Quản lý dự án xây dựng và
tu bổ các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Phục vụ nhiệm vụ kiểm tra hiện trường, công trình xây dựng
|
17.
|
Sở Giao thông vận tải và
các đơn vị trực thuộc
|
|
12
|
|
17.1
|
Sở Giao thông vận tải
|
Xe ô tô gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
1
|
Phục vụ công tác phòng chống thiên tai bão lũ và kiểm tra các tuyến
giao thông
|
17.2
|
Thanh tra Sở giao thông vận tải
|
Xe ô tô gắn các biểu hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra giao
thông
|
1
|
Thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, tuần tra bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông, phân luồng đảm bảo trật tự an toàn giao thông,...
|
Xe ô tô bán tải 2 cầu gắn biển hiệu thanh tra giao thông
|
2
|
Xe ô tô tải 1 cầu 1,5 tấn gắn biển hiệu thanh tra giao thông
|
2
|
Xe ô tô 7 chỗ 1 cầu có gắn biển hiệu thanh tra giao thông
|
2
|
Xe ô tô chở thiết bị cân xe lưu động
|
1
|
Chuyên chở thiết bị cân xách tay để kiểm tra tải trọng phương tiện quá
tải
|
17.3
|
Trung tâm Tư vấn giám sát các
công trình giao thông
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Phục vụ nhiệm vụ kiểm tra hiện trường, quản lý giám sát chất lượng thi
công xây dựng
|
17.4
|
Trạm kiểm tra tải trọng xe
lưu động trên đường bộ
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác kiểm tra tải trọng xe
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác kiểm tra tải trọng xe
|
18.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo và
các đơn vị trực thuộc
|
|
2
|
|
18.1
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
Đưa lãnh đạo, cán bộ, các đoàn kiểm tra đi kiểm tra chuyên môn, nghiệp
vụ, đi làm thi
|
18.2
|
Trường Cao đẳng sư phạm Hòa
Bình
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
Xe đưa đón cán bộ giáo viên đi công tác tập huấn chuyên môn nghiệp vụ,
hội nghị hội thảo đi làm thi cho sinh viên đi thực tế.
|
19.
|
Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị trực thuộc
|
Xe ô tô gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
1
|
Xe phục vụ công tác phòng chống bão lũ, thiên tai, ứng cứu thông tin,
điều hành phòng chống thiên tai, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ an toàn thông
tin
|
20
|
Ban Dân tộc và các đơn vị trực
thuộc
|
|
1
|
|
20.1
|
Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ vùng
dân tộc
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Xe gắn thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác triển khai các chương
trình dự án, mô hình về sản xuất nông, lâm, vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
cung cấp giống cây trồng, vật nuôi đào tạo cho con em dân tộc thiểu số
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
22
|
|
21
|
Ủy ban nhân dân các huyện
|
|
18
|
( 09 x 2 xe/huyện = 18 xe)
|
21.1
|
Văn phòng Uỷ ban nhân dân các
huyện
|
Xe gầm cao 02 cầu
|
1
|
Xe phòng chống thiên tai bão lũ
|
21.2
|
Trung tâm văn hóa thể thao và
truyền thông
|
Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
|
1
|
Phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền lưu động
|
22
|
Uỷ ban nhân dân thành phố
Hòa Bình
|
|
4
|
|
22.1
|
Ủy ban nhân dân thành phố Hòa
Bình
|
Xe ô tô gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp
luật
|
1
|
Xe phòng chống thiên tai bão lũ
|
22.2
|
Trung tâm Văn hóa thể thao và
truyền thông
|
Xe ô tô bán tải gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
1
|
Phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền lưu động
|
22.3
|
Đội trật tự đô thị
|
Xe ô tô bán tải gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật
|
2
|
Xe dùng trong công tác thanh tra, kiểm tra, quản lý trật tự đô thị
|
Ghi chú:
Tổng số xe ô tô chuyên dùng của
các cơ quan, đơn vị: 121 xe; trong đó:
- Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh:
99 xe;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện:
22 xe.
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
PHỤ LỤC 04:
MỨC GIÁ TỐI ĐA MUA XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG, XE Ô
TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ
CỦA TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 19/2024/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Loại xe
|
Mức giá tối đa
( triệu đồng/xe)
|
I
|
Xe ô tô phục vụ công tác
chung
|
|
1
|
Xe ô tô từ 4-7 chỗ ngồi 01 cầu
|
950
|
2
|
Xe 7 hoặc 8 chỗ ngồi 02 cầu
|
1.600
|
3
|
Xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi
|
1.300
|
II
|
Xe ô tô chuyên dùng
|
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
850
|
2
|
Xe tải đến 1 tấn
|
450
|
3
|
Xe tải trên 1 tấn đến 1,5 tấn
|
550
|
4
|
Xe tải trên 1,5 tấn đến 2,5 tấn
|
650
|
5
|
Xe tải trên 2,5 tấn đến 3,5 tấn
|
850
|
6
|
Xe ô tô tải trên 3,5 tấn
|
950
|
7
|
Xe cứu hộ giao thông
|
1.500
|
8
|
Xe 7 hoặc 8 chỗ ngồi 02 cầu
|
1.600
|
9
|
Xe ô tô từ 12-16 chỗ ngồi
|
1.300
|
10
|
Xe trên 16 đến 24 chỗ ngồi
|
1.600
|
11
|
Xe trên 24 đến 30 chỗ ngồi
|
1.800
|
12
|
Xe trên 30 đến 45 chỗ ngồi
|
2.500
|
13
|
Xe ô tô có kết cấu đặc biệt;
xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết
theo quy định của pháp luật có công suất lớn trang bị cho cơ quan, đơn vị đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh…
|
Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá mua xe tại
thời điểm mua sắm
|
Ghi chú: Giá
mua xe là giá đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật,
sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao gồm: lệ phí
trước bạ; lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông; phí bảo hiểm; lệ phí
cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng; phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng
xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế (nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt,
giá trị gia tăng) thì phải tính đủ số thuế được miễn này vào giá mua xe để xác
định tiêu chuẩn, định mức.
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Quyết định 19/2024/QĐ-UBND quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2024/QĐ-UBND ngày 03/07/2024 quy định về số lượng, chủng loại xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hòa Bình
636
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|