|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 55/2019/QĐ-UBND định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung tỉnh Hòa Bình
Số hiệu:
|
55/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Bùi Văn Khánh
|
Ngày ban hành:
|
19/12/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2019/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 19 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG VÀ
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN
VỊ THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HOÀ BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC
ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 465/TTr-STC ngày 13 tháng 12 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu
chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày 30 tháng 12 năm 2019 và thay thế Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày
26/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành quy định về chủng
loại, số lượng xe ô tô chuyên dùng và quy định cụ thể số km từ trụ sở cơ quan để
bố trí cho các chức danh có đủ tiêu chuẩn khi đi công tác trong cơ quan nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý; Quyết định số 451/QĐ-UBND ngày
30/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc quy định bổ sung tiêu chuẩn,
định mức, số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng.
Các nội dung không quy định tại Quyết
định này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành, Cơ quan Đảng, đoàn
thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư Pháp);
- Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Hoà Bình;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT.TCTM, LT(120b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC
XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI TỈNH
QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày 19
tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về định mức
xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên
dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh quản lý.
Xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y
tế, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quyết định này.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản
Việt Nam, tổ chức Chính trị xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt
động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau
đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị).
Điều 2. Nguyên
tắc áp dụng tiêu chuẩn định mức và thay thế xe ô tô:
1. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn định
mức và thay thế xe ô tô phục vụ công tác chung:
Thực hiện theo quy định tại Điều 3
Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2014 của Chính phủ.
2. Nguyên tắc trang bị xe ô tô chuyên
dùng:
Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng phải
phù hợp với nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả.
Số lượng xe ô tô chuyên dùng được
UBND tỉnh quy định là mức tối đa, làm cơ sở để các cơ quan, đơn vị trong tỉnh được tiếp nhận, điều chuyển, được mua sắm mới theo quy định hiện hành.
Chương II
ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ
PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG
Điều 3. Định mức
xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh
1. Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công
tác chung thực hiện theo quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 12
Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ:
a) Văn phòng Tỉnh ủy tối đa 06 xe; các cơ quan, tổ chức, đơn vị còn lại thuộc Tỉnh ủy (trừ cơ quan, tổ chức, đơn vị được tổ chức, sắp xếp lại chuyển bộ
phận Văn phòng về Văn phòng Tỉnh ủy để phục vụ chung các cơ quan tham mưu, giúp
việc của Tỉnh ủy) có chức danh, có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 01 xe/1 đơn vị.
b) Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh
và Văn phòng UBND tỉnh tối đa 03 xe/01 đơn vị.
c) Sở, ban, ngành và các tổ chức
tương đương thuộc cấp tỉnh có chức danh, có tiêu chuẩn sử
dụng xe ô tô tối đa 01 xe/01 đơn vị.
2. Bổ sung thêm định mức 01 xe/01 đơn
vị ngoài định mức quy định tại khoản 1 Điều này cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ:
(Chi
tiết theo phụ lục số 01 đính kèm).
3. Hình thức quản lý xe ô tô phục vụ
công tác chung: Giao cho từng cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng.
Điều 4. Định mức
xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan cấp huyện
1. Định mức xe ô tô phục vụ công tác
chung của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Văn phòng Huyện ủy,
Thành ủy theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11/01/2019 của Chính phủ.
2. Bổ sung thêm định mức 01 xe/01 đơn
vị ngoài định mức quy định đối với các Văn phòng huyện ủy theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11/01/2019 của Chính phủ.
Chương III
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH
MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
Điều 5. Tiêu chuẩn
định mức sử dụng và giá mua xe ô tô chuyên dùng
1. Tiêu chuẩn, định mức xe ô tô
chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức
giá) trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại khoản 2, khoản
3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ- CP.
(Chi
tiết theo phụ lục số 02
đính kèm).
2. Giá mua xe ô tô quy định tại Điều
5 của Quy định này là giá mua đã bao gồm các loại thuế phải
nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển
số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn
các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá
mua để xác định tiêu chuẩn, định mức.
Điều 6. Điều chỉnh
giá mua xe ô tô
1. Trường hợp giá xe ô tô có biến động
tăng, việc điều chỉnh mức giá được quy định như sau:
a) Trường hợp trang bị xe ô tô có giá
cao hơn không quá 5% so với giá quy định tại Quyết định này, Ban thường vụ Tỉnh
ủy, UBND tỉnh xem xét quyết định đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
b) Trường hợp cần thiết trang bị xe ô
tô có giá cao hơn từ trên 5% đến không quá 20% so với mức giá quy định tại Quyết
định này, Ban thường vụ tỉnh ủy quyết định đối với đơn vị
thuộc phạm vi quản lý, UBND cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường
trực Hội đồng nhân dân cùng cấp) xem xét, quyết định đối với các cơ quan, tổ chức,
đơn vị còn lại thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
2. Khi giá xe ô tô chuyên dùng phổ biến trên thị trường tăng, giảm trên 20% so với mức giá quy định tại Quyết
định này thì Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của Sở Tài chính và các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Sở Tài chính hướng dẫn tổ chức thực
hiện Quyết định này.
b) Tham gia ý kiến về nhu cầu, sự cần
thiết của việc trang bị, mua sắm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trước khi phê
duyệt hoặc trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt dự toán mua sắm xe ô tô
chuyên dùng.
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tiêu chuẩn, định mức
trang bị xe ô tô chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh
khi có phát sinh.
2. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ
chức, đơn vị
a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị chịu trách nhiệm đối với việc mua sắm, thuê xe ô tô chuyên dùng theo quy
định.
b) Trường hợp có thay đổi về nhu cầu
sử dụng xe ô tô chuyên dùng cần phải điều chỉnh thì Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức, đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
c) Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc hoặc phải điều chỉnh phù hợp với thực tế phục vụ công tác, các
đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Xử lý chuyển tiếp:
Chủng loại, mức giá xe ô tô chuyên
dùng tại phụ lục kèm theo Quy định này là căn cứ để xác định tiêu chuẩn, định mức
trong trường hợp mua mới, điều chuyển xe. Không áp dụng để xác định tiêu chuẩn,
định mức đối với những xe ô tô chuyên dùng của cơ quan, tổ
chức, đơn vị đang sử dụng nhưng có chủng loại, công năng sử dụng tương đương hoặc
thấp hơn hoặc cùng chủng loại nhưng có nguyên giá theo sổ
sách kế toán cao hơn so với mức giá quy định tại Quy định này.
2. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc hoặc có kiến nghị đề xuất,
các cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính để
báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
BỔ SUNG THÊM ĐỊNH MỨC TỐI ĐA XE Ô TÔ PHỤC
VỤ CÔNG TÁC CHUNG CHO CÁC CƠ QUAN TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
55/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
STT
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
Bổ sung thêm xe ô tô phục vụ công tác chung
|
Định mức tối đa xe ô tô phục vụ công tác chung sau khi đã
bổ sung
|
1
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
1
|
7
|
2
|
Văn phòng UBND
tỉnh
|
1
|
4
|
3
|
Văn phòng HĐND
tỉnh
|
1
|
4
|
4
|
Ủy ban Mặt trận
tổ quốc Việt Nam tỉnh
|
1
|
2
|
5
|
Sở Văn hóa thể
thao và du lịch
|
1
|
2
|
6
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
1
|
2
|
7
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
1
|
2
|
8
|
Sở Y tế
|
1
|
2
|
9
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
1
|
2
|
10
|
Sở Nội vụ
|
1
|
2
|
11
|
Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
1
|
2
|
12
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
1
|
2
|
13
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
1
|
2
|
14
|
Sở Tư pháp
|
1
|
2
|
15
|
Sở Tài chính
|
1
|
2
|
16
|
Sở Công thương
|
1
|
2
|
17
|
Thanh tra nhà
nước tỉnh
|
1
|
2
|
18
|
Trường Chính trị
tỉnh
|
1
|
2
|
19
|
Báo Hòa Bình
|
1
|
2
|
20
|
Ban dân tộc
|
1
|
2
|
21
|
Văn phòng Thành
ủy Hòa Bình
|
1
|
2
|
22
|
Văn phòng Huyện
ủy
Lương Sơn
|
1
|
2
|
23
|
Văn phòng Huyện
ủy Lạc Sơn
|
1
|
2
|
24
|
Văn phòng Huyện
ủy Yên Thủy
|
1
|
2
|
25
|
Văn phòng huyện
ủy Lạc Thủy
|
1
|
2
|
26
|
Văn phòng huyện
ủy Mai châu
|
1
|
2
|
27
|
Văn phòng huyện
ủy
Tân Lạc
|
1
|
2
|
28
|
Văn phòng huyện
ủy Kim Bôi
|
1
|
2
|
29
|
Văn phòng huyện
ủy Cao Phong
|
1
|
2
|
30
|
Văn phòng huyện
ủy Đà Bắc
|
1
|
2
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO
CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2019/QĐ-UBND ngày
19 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Đơn vị
|
Chủng loại
|
Số lượng (Chiếc)
|
Mức giá xe ô tô trang bị tối đa (đồng/chiếc)
|
Mục đích sử dụng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Khối tỉnh ủy
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Tỉnh ủy
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
2
|
1.250.000.000
|
Xe đi làm nhiệm
vụ trong tình trạng khẩn cấp, làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên
tai, dịch bệnh; kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiệm vụ an ninh trật
tự chính trị xã hội
|
|
|
Nhà khách Tỉnh ủy
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Xe phục vụ công
tác đối ngoại
|
|
2
|
Khối văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng UBND
Tỉnh
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
2
|
1.250.000.000
|
Xe hộ đê, xe đi
làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh; kiểm tra tình hình thực hiện
nhiệm vụ an ninh trật tự chính trị xã hội
|
|
|
Nhà khách
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Xe phục vụ công
tác đối ngoại
|
|
3
|
Khối Văn
phòng HĐND tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Hội đồng
nhân dân tỉnh
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
1
|
1.250.000.000
|
Xe đi làm nhiệm
vụ trong tình trạng khẩn cấp, làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh;
kiểm tra tình hình thực hiện nhiệm vụ an ninh trật tự chính trị xã hội
|
|
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Xe phục vụ đại
biểu
hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp HĐND tỉnh, kiểm tra, giám sát, tiếp xúc
cử tri, trao đổi học tập kinh nghiệm
|
|
4
|
Trường Chính
trị
|
Xe trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Xe đưa cán bộ
giám viên, lãnh đạo đi khai giảng, bế giảng, tổ chức các hội đồng thi vấn
đáp, thi tốt nghiệp các lớp LLCT-HC tại các huyện. Tổ chức cho các đoàn giảng
viên đi thực tế trong và ngoài tỉnh. Đưa các lớp học viên đi nghiên cứu thực
tế theo chương trình trung cấp lý luận chính trị...
|
|
5
|
Đài Phát
thanh truyền hình
|
Xe ô tô bán tải
|
2
|
850.000.000
|
Chở trang thiết
bị đi thực hiện các chương trình truyền hình lưu động tại các xã vùng sâu,
vùng xa, các huyện trong tỉnh
|
|
|
|
Xe phát thanh và truyền hình lưu động
|
1
|
13.500.000.000
|
Truyền hình trực
tiếp các sự kiện trong tỉnh
|
|
|
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
1
|
1.100.000.000
|
Phục vụ công
tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
|
|
|
Xe gắn thiết bị thu phát vệ tinh
|
3
|
6.000.000.000
|
Lấy tin, đưa
tin bài từ vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn, thiên tai lũ lụt, thảm họa, các
sự kiện lớn của tỉnh về Đài tỉnh và Trung ương
|
|
6
|
Thanh tra tỉnh
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Xe phục vụ các
đoàn thanh tra, kiểm tra
|
|
7
|
Sở Tài chính
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
1
|
1.100.000.000
|
Xe phòng chống
lụt bão thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, phục vụ các đoàn thanh tra kiểm tra tại
các huyện
|
|
8
|
Ngành Tài
nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
1
|
1.100.000.000
|
Xe phòng chống
bão lũ, thiên tai phục vụ công tác chỉ đạo, phòng ngừa, khắc phục sự cố trong
khai thác tài nguyên khoáng sản
|
|
|
Chi cục bảo vệ
môi trường
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Kiểm tra công
tác bảo vệ môi trường
|
|
|
Chi cục quản lý
đất đai
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Kiểm tra công
tác quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn tỉnh
|
|
|
Trung tâm quan
trắc Tài nguyên và Môi trường
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Phục vụ công
tác Quan trắc môi trường
|
|
|
Văn phòng đăng
ký đất đai
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Phục vụ công
tác đo đạc, đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất
|
|
|
Trung tâm Phát
triển quỹ đất
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe phục vụ công
tác đo đạc, phát triển quỹ đất, bồi thường giải phóng mặt bằng
|
|
|
Trung tâm Kỹ
thuật Tài nguyên và Môi trường
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe phục vụ công
tác đo đạc tài nguyên và Môi trường
|
|
9
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe phục vụ công
tác phòng chống thiên tai, bão lũ, xúc tiến đầu tư, giám sát đầu tư.
|
|
10
|
Ban an toàn
giao thông
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Phục vụ tuyên
truyền, phổ biến pháp luật về an toàn giao thông, kiểm tra, đôn đốc, bảo đảm
an toàn giao thông
|
|
11
|
Ngành Xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Sở
Xây dựng
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe bán tải phục
vụ kiểm tra -thanh tra công tác xây dựng
|
|
12
|
Ngành Công
thương
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Sở
Công Thương
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe phục vụ
thanh tra, kiểm tra công tác phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại,
hành lang an toàn lưới điện, an toàn thực phẩm, phát triển chợ cụm công nghiệp
và quản lý vật liệu nổ công nghiệp
|
|
|
Trung Khuyến
công và tư vấn PT CN
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Phục vụ nhiệm vụ
khuyến công trên địa bàn tỉnh.
|
|
13
|
Ngành văn
hóa thể thao và du lịch
|
|
|
|
|
|
|
Đoàn nghệ thuật
các dân tộc
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Xe đưa cán bộ,
nhân viên, nghệ sỹ đi tham gia biểu diễn trong và ngoài tỉnh
|
|
Xe ô tô tải
|
1
|
850.000.000
|
Vận chuyển thiết
bị dụng cụ sân khấu phục vụ biểu diễn nghệ thuật trong và ngoài tỉnh
|
|
|
Trường năng khiếu-huấn
luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh Hòa Bình
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Xe chở vận động viên
đi tham gia tập luyện, thi đấu các giải thể thao của tỉnh và toàn quốc
|
|
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe đưa huấn luyện
viên, cán bộ đi làm công tác chuyên môn tại các giải thể dục thể thao cấp huyện,
thành phố và một số tỉnh lân cận, vận chuyển thiết bị phục vụ thi đấu thể dục
thể thao.
|
|
|
Trung tâm Văn
hóa - Điện ảnh tỉnh Hòa Bình
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Xe chở cán bộ đi
tham gia tuyên truyền lưu động, biểu diễn văn hóa, văn nghệ, chiếu phim lưu động,
phục vụ các nhiệm vụ chính trị, xã hội của tỉnh
|
|
|
|
Xe ô tô tải
|
1
|
800.000.000
|
Xe chở sân khấu,
thiết bị tham gia biểu diễn văn hóa, tuyên truyền, chiếu phim lưu động
|
|
|
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe ô tô phục vụ
tuyên truyền, cổ động, trưng bày, triển lãm phục vụ các nhiệm vụ chính trị,
xã hội, an ninh quốc phòng và kỷ niệm các ngày lễ lớn, các sự kiện của tỉnh
|
|
|
Thư viện tỉnh
|
Xe ô tô tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe ô tô thư viện
đa phương tiện chở sách đi tham gia các chương trình trưng bày
sách trong và ngoài tỉnh
|
|
14
|
Ngành Lao động thương binh
và xã hội
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Sở
LĐTBXH
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
1
|
1.100.000.000
|
Xe hộ đê, xe đi
làm nhiệm vụ phòng phòng chống thiên tai; phục vụ công tác kiểm tra, thăm hỏi
đời sống người có công, hộ nghèo, bảo trợ xã hội, tặng quà hộ nghèo xã vùng
sâu vùng xa.
|
|
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Xe đưa đón, phục
vụ đại biểu người có công với cách mạng; đưa đón người có công với cách mạng
đi thăm các chiến trường xưa, các địa danh cách mạng, nghĩa trang liệt sỹ
|
|
|
Chi cục phòng
chống tệ nạn xã hội
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Kiểm tra tình
hình tệ nạn xã hội các huyện, thành phố
|
|
|
Trung tâm điều
dưỡng người có công
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Xe đưa đón,
chăm sóc phục vụ người có công với cách mạng điều dưỡng tại Trung tâm và
ngoài tỉnh
|
|
|
Cơ sở cai nghiện
ma túy số I
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe đưa đón học
viên đi lao động công ích, chở công cụ lao động, đưa đón học viên từ địa phương lên trung tâm và
ngược lại
|
|
|
Cơ sở cai nghiện
ma túy số II
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe đưa đón học
viên đi lao động công ích, chở công cụ lao động, đưa đón học viên từ địa phương
lên trung tâm và ngược lại
|
|
|
Trung tâm Công
tác xã hội
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Xe đưa đón,
chăm sóc, phục vụ đối tượng bảo trợ xã hội
|
|
|
Trung tâm dịch
vụ việc làm
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc, trang
thiết bị phục vụ việc mở sàn giao dịch việc làm lưu động, cố định tại các huyện,
thành phố
|
|
15
|
Ngành Khoa học
và công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm ứng dụng
thông tin khoa học công nghệ
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Phục vụ hoạt động
chuyển giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, thông tin thống kê khoa
học công nghệ
|
|
|
Trung tâm Kỹ
thuật - Tiêu chuẩn - Đo lường - chất lượng
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe phục vụ công
tác kiểm tra tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
|
16
|
Ngành Nông
nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Sở
NNPTNT
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe phòng chống
lũ bão, Phòng chống thiên tai, kiểm tra, phòng chống dịch bệnh trong nông nghiệp
|
|
|
Chi Cục thủy lợi
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Phục vụ công
tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
|
|
Chi cục Chăn
nuôi và Thú y
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe phòng chống dịch bệnh
|
|
|
Chi cục trồng
trọt và bảo vệ thực vật
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe phòng chống
dịch, kiểm tra tình hình sâu bệnh, lấy mẫu vật tư nông nghiệp trong lĩnh vực
trồng trọt
|
|
|
Chi cục thủy sản
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở giống thủy
sản, thuốc sát trùng
|
|
|
Chi cục quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
Xe ô tô trang bị phòng thí nghiệm
|
1
|
3.850.000.000
|
Xe phục vụ kiểm
nghiệm và xét nghiệm các sản phẩm nông lâm sản và thủy sản trên địa bàn toàn
tỉnh
|
|
|
Chi cục phát
triển nông thôn
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe phục vụ công
tác quy hoạch, bố trí, ổn định dân cư, di dân tái định cư. Kiểm tra, giám sát
và đôn đốc các huyện, xã trong tỉnh thực hiện các tiêu chí về nông thôn mới
|
|
|
Trung tâm nước
sạch và vệ sinh môi trường
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe đi khảo sát
địa hình, chở thiết bị cung cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
|
|
Ban chỉ huy
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Chở phao cứu sinh, chở công cụ dụng cụ cứu
hộ cứu nạn.
|
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
1
|
1.100.000.000
|
Phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
|
|
Ban quản lý rừng
phòng hộ Sông đà
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe phục vụ công
tác kiểm tra rừng phòng hộ, chở thiết bị phục vụ công tác bảo vệ rừng
|
|
|
Trung tâm giống
vật nuôi và thủy sản
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe kiểm tra sản
xuất tại cơ sở, vận chuyển giống cây trồng, vật nuôi và vật tư
|
|
|
Trung tâm khuyến
nông
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chỉ đạo sản
xuất, phòng chống dịch bệnh vật nuôi, phòng chống thiên tai, chuyển giao tiến
bộ KHCN cho nông dân
|
|
|
Văn phòng Chi cục
kiểm lâm
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
1
|
1.100.000.000
|
Xe đi làm nhiệm
vụ trong tình trạng khẩn cấp (chữa cháy rừng, bảo vệ rừng và đấu tranh phòng
chống các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng)
|
|
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng;
tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Đội kiểm lâm cơ
động và phòng chống cháy rừng
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc, công
cụ dụng
cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra,
truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Hạt kiểm lâm
Thành phố
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng;
tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Hạt kiểm lâm
Mai Châu
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc, công cụ dụng
cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần tra,
truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Hạt Kiểm lâm Lạc
Sơn
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng;
tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Hạt kiểm lâm
Lương Sơn
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc, công
cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần
tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Hạt kiểm lâm Kỳ
Sơn
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng;
tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Hạt Kiểm lâm
Kim Bôi
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng;
tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Hạt kiểm lâm Đà
Bắc
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc, công
cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng; tuần
tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Hạt kiểm lâm
Tân Lạc
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng;
tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Hạt kiểm lâm Lạc
Thủy
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng;
tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Hạt kiểm lâm
Yên Thủy
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy rừng;
tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng
|
|
|
Hạt kiểm lâm
Cao Phong
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy, phục vụ công tác phòng và chữa cháy
rừng; tuần tra, truy quét các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển
rừng
|
|
|
Ban QL khu BTTN
Thượng Tiến
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy rừng và bảo vệ rừng, bảo tồn thiên
nhiên.
|
|
|
Ban QL khu BTTN
Phu Canh
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy rừng và bảo vệ rừng, bảo tồn thiên
nhiên.
|
|
|
Ban QL khu BTTN
Hang Kia - Pà Cò
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy rừng và bảo vệ rừng, bảo tồn thiên
nhiên.
|
|
|
Ban QL khu BTTN
Ngọc Sơn - Ngổ Luông
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe chở máy móc,
công cụ dụng cụ, lực lượng chữa cháy rừng và bảo vệ rừng, bảo tồn thiên
nhiên.
|
|
17
|
Ngành Giao
thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Sở
Giao thông vận tải
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Phục vụ công
tác phòng chống thiên tai bão lũ và kiểm tra các tuyến giao thông
|
|
|
Thanh tra Sở
giao thông vận tải
|
Xe thanh tra giao thông
|
7
|
850.000.000
|
Thanh tra, tuần
tra giao thông
|
|
|
Trạm kiểm tải
trọng xe
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Phục vụ công tác
kiểm tra tải trọng xe
|
|
Xe ô tô có kết cấu đặc biệt
|
1
|
1.500.000.000
|
Phục vụ công
tác kiểm tra tải trọng xe
|
|
18
|
Ngành Giáo dục
và Đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Sở Giáo
dục và Đào tạo
|
Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi
|
1
|
2.500.000.000
|
Đưa lãnh đạo,
cán bộ, các đoàn kiểm tra đi kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ, đi làm thi
|
|
19
|
Ngành Thông
tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
1
|
1.100.000.000
|
Xe phục vụ công
tác phòng chống bão lũ, thiên tai, ứng cứu thông tin, điều hành phòng chống
thiên tai, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ an toàn thông tin
|
|
20
|
Ngành Tư
pháp
|
|
|
|
|
|
|
Trung tâm Trợ
giúp pháp lý
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe truyền thông
và trợ giúp pháp lý cơ sở
|
|
21
|
Trung tâm xúc tiến
đầu tư Thương mại và du lịch
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe phục vụ hỗ trợ các nhà đầu
tư trong và ngoài nước tìm kiếm khảo sát địa điểm đầu tư
|
|
22
|
Ban quản lý
các khu công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Văn phòng Ban
Quản lý các khu Công nghiệp
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Phục vụ kiểm tra, giám sát
công tác quản lý quy hoạch và xây dựng, quản lý doanh nghiệp, quản lý tài nguyên và môi trường
trong khu công nghiệp.
|
|
23
|
UBND các huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
1
|
1.100.000.000
|
Xe phòng chống
thiên tai bão lũ
|
|
|
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Phục vụ công
tác thông tin, tuyên truyền lưu động
|
|
24
|
UBND thành
phố Hòa Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe gầm cao 02 cầu gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của
pháp luật
|
1
|
1.100.000.000
|
Xe phòng chống
thiên tai bão lũ
|
|
|
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Phục vụ công
tác thông tin, tuyên truyền lưu động
|
|
|
|
Xe ô tô bán tải
|
1
|
850.000.000
|
Xe dùng trong
công tác thanh tra, kiểm tra, quản lý trật tự đô thị
|
|
Quyết định 55/2019/QĐ-UBND quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh Hòa Bình quản lý
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 55/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 quy định về định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung và tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi tỉnh Hòa Bình quản lý
2.345
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|