ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2022/QĐ-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 25 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI CỦA QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng; chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Nghị định số 78/2021/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ về thành lập
và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
565/TTr-SNNPTNT ngày 17 tháng 11 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định nội dung chi và
mức chi của Quỹ Phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác ứng phó, cứu trợ, hỗ trợ khắc
phục hậu quả, phòng ngừa thiên tai và quản lý, sử dụng Quỹ Phòng, chống thiên
tai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Nội dung
chi và mức chi
1. Chi hỗ trợ các hoạt động ứng phó
thiên tai
a) Sơ tán dân khỏi nơi nguy hiểm
(phương tiện, nhiên liệu,...): theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
và khả năng cân đối của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Kiên Giang.
b) Chăm sóc y tế, thực phẩm, nước uống
cho người dân nơi sơ tán: 60.000 đồng/người/ngày.
c) Tuần tra, kiểm tra phát hiện khu vực
có nguy cơ xảy ra rủi ro thiên tai, sự cố công trình phòng, chống thiên tai:
theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của Quỹ
Phòng, chống thiên tai tỉnh Kiên Giang.
d) Hỗ trợ cho lực lượng được huy động
tham gia ứng phó thiên tai: thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số
30/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động
ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
đ) Hỗ trợ cho lực lượng thường trực
trực ban, chỉ huy, chỉ đạo ứng phó thiên tai: Thực hiện theo quy định tại điểm
b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 85/2020/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ
Tài chính quy định việc quản lý, sử dụng kinh phí phục vụ hoạt động của Ban Chỉ
đạo Trung ương về Phòng, chống thiên tai và Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn các cấp.
2. Chi cứu trợ, hỗ trợ khắc phục hậu
quả thiên tai
a) Cứu trợ khẩn cấp về lương thực, nước
uống, thuốc chữa bệnh, sách vở, phương tiện học tập và các nhu cầu cấp thiết
khác cho đối tượng bị thiệt hại do thiên tai:
- Cứu trợ khẩn cấp về lương thực: 15
kg gạo/người/tháng.
- Cứu trợ khẩn cấp về nước uống, thuốc
chữa bệnh và các nhu cầu cấp thiết khác cho đối tượng bị thiệt hại do thiên
tai: 100.000 đồng/người/đợt.
- Cứu trợ khẩn cấp về sách vở, phương
tiện học tập: 100.000 đồng/người/đợt.
b) Hỗ trợ tu sửa nhà ở:
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy do thiên tai mà không ở
được, tùy mức độ thiệt hại, quy mô, loại nhà thì được hỗ trợ: tối đa không quá
15.000.000 đồng/hộ.
- Hộ không phải là hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy do
thiên tai mà không ở được, tùy mức độ thiệt hại, quy mô, loại nhà thì được hỗ
trợ: Tối đa không quá 10.000.000 đồng/hộ.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị tốc mái, hư hỏng do thiên tai mà không ở được,
tùy mức độ thiệt hại, quy mô, loại nhà thì được hỗ trợ: tối đa không quá
7.000.000 đồng/hộ.
- Hộ không phải là hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị tốc mái, hư hỏng do thiên
tai mà không ở được, tùy mức độ thiệt hại, quy mô, loại nhà thì được hỗ trợ: tối
đa không quá 5.000.000 đồng/hộ.
c) Hỗ trợ tu sửa cơ sở y tế, trường học,
xử lý vệ sinh môi trường vùng thiên tai, tu sửa nhà kết hợp làm địa điểm sơ tán
phòng tránh thiên tai: theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và khả
năng cân đối của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kiên Giang.
d) Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để
khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai: thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 03/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
quy định về mức hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt hại do
thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
đ) Hỗ trợ tháo bỏ hạng mục, vật cản
gây nguy cơ rủi ro thiên tai: theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
và khả năng cân đối của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kiên Giang.
e) Hỗ trợ xử lý đảm bảo giao thông
thông suốt cho những đoạn tuyến giao thông đường bộ quan trọng trên địa bàn bị
sụt trượt, sạt lở: theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và khả
năng cân đối của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kiên Giang.
g) Hỗ trợ kinh phí tu sửa, xử lý và
xây dựng khẩn cấp công trình phòng, chống thiên tai: tối đa không quá
3.000.000.000 đồng trong tổng mức đầu tư 01 công trình.
3. Chi hỗ trợ các hoạt động phòng ngừa
thiên tai
a) Thông tin, truyền thông và giáo dục
về phòng, chống thiên tai: thực hiện theo quy định tại Quyết định số
32/2014/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức
chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên
trang thông tin điện tử thuộc tỉnh Kiên Giang; Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND
ngày 07/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức chi trả nhuận
bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên bản tin thuộc tỉnh Kiên Giang;
Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018 của Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương
trình truyền hình.
b) Lập, rà soát kế hoạch phòng, chống
thiên tai và phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai: theo dự
toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của Quỹ Phòng, chống
thiên tai tỉnh Kiên Giang.
c) Hỗ trợ sắp xếp, di chuyển dân cư ra
khỏi vùng thiên tai, nguy hiểm: theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
và khả năng cân đối của Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Kiên Giang.
d) Phổ biến, tuyên truyền, giáo dục,
tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức cho các lực lượng tham gia công tác phòng,
chống thiên tai các cấp ở địa phương và cộng đồng: thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang; Nghị quyết số 70/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 của Hội đồng nhân dân
tỉnh về quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang; Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 20/7/2017 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Kiên Giang quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
đ) Diễn tập phòng, chống thiên tai ở
các cấp:
- Diễn tập phòng, chống thiên tai ở cấp
tỉnh: tối đa không quá 600.000.000 đồng/cuộc diễn tập.
- Diễn tập phòng, chống thiên tai ở cấp
huyện: tối đa không quá 300.000.000 đồng/cuộc diễn tập.
- Diễn tập phòng, chống thiên tai ở cấp
xã: tối đa không quá 150.000.000 đồng/cuộc diễn tập.
e) Mua bảo hiểm rủi ro thiên tai cho
đối tượng tham gia lực lượng xung kích phòng, chống thiên tai cấp xã: theo dự
toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của Quỹ Phòng, chống
thiên tai tỉnh Kiên Giang.
g) Tập huấn và duy trì hoạt động cho
các đối tượng tham gia hộ đê, lực lượng quản lý đê nhân dân, lực lượng xung
kích phòng, chống thiên tai cấp xã, tình nguyện viên phòng, chống thiên tai: thực
hiện theo quy định tại Điều 33 Nghị định số 66/2021/NĐ-CP .
h) Hỗ trợ xây dựng công cụ, phần mềm, quan trắc, thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai tại cộng đồng:
theo dự toán được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và khả năng cân đối của Quỹ
Phòng, chống thiên tai tỉnh Kiên Giang.
i) Mua sắm, đầu tư phương tiện, trang
thiết bị phục vụ công tác phòng, chống thiên tai: thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 1654/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức
thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Việc hỗ trợ chỉ thực hiện cho các
đối tượng chưa được hỗ trợ theo các quy định khác của pháp luật. Trong trường hợp
có nhiều chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, đối tượng đó chỉ được nhận hỗ trợ
một chính sách cao nhất.
b) Việc hỗ trợ phải đảm bảo đúng đối
tượng, đúng mục đích, kịp thời, hiệu quả, công khai, minh bạch.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và Ủy ban nhân
dân cấp huyện hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai, tìm kiếm cứu nạn và phòng thủ dân sự tỉnh có trách nhiệm tổng hợp thiệt hại
và nhu cầu hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, tổ chức liên
quan; tổ chức kiểm tra, rà soát và đề xuất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
chi hỗ trợ.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu
áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện
có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản hồi về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 12 tháng 12 năm 2022 và bãi bỏ Quyết định số
1505/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh
Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ Pháp chế- Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, CQ, ĐT và DNNN);
- UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Website KG;
- LĐVP, Phòng: KT, NC và TH;
- Lưu: VT, SNNPTNT, tvhung (01b).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|