ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2020/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 12
tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
04/2020/NQ-HĐND NGÀY 13/4/2020 CỦA HĐND TỈNH QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI GIẢI THI
ĐẤU THỂ THAO DO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC TỈNH LONG AN TỔ CHỨC HÀNG NĂM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật
ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật
Thể dục, thể thao ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Thể dục, thể thao ngày 14/6/2018;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30/12/2011 của liên Bộ Tài
chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với
các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Nghị
quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 13/4/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy
định mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Long An tổ chức hàng năm;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 957/TTr-SVHTTDL
ngày 07/5/2020; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1163/STP-XDKTVB
ngày 27/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số
04/2020/NQ-HĐND ngày 13/4/2020 của HĐND tỉnh quy định mức chi đối với giải thi
đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Long An tổ chức hàng năm, cụ thể
như sau:
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này
quy định mức chi đối với giải thi đấu thể thao do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh
Long An tổ chức hàng năm và các giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực
do tỉnh Long An đăng cai tổ chức.
Không áp dụng
cho các giải thi đấu bóng đá trong nước và quốc tế tổ chức tại tỉnh Long An.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Thành viên
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức và các Tiểu ban Đại hội Thể dục thể thao, hội thi thể
thao.
b) Thành viên
Ban Tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn từng giải đấu.
c) Trọng tài,
giám sát điều hành, thư ký các giải đấu.
d) Vận động
viên, huấn luyện viên.
đ) Công an, y
tế, phiên dịch, bảo vệ, nhân viên phục vụ và các lực lượng khác liên quan hoặc
phục vụ tại các điểm tổ chức thi đấu.
3. Mức chi
a) Tiền ăn
trong quá trình tổ chức giải cho các đối tượng được quy định tại điểm a, b, c,
khoản 2, Điều 1 Quyết định này (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước làm
công tác chuẩn bị tập huấn trọng tài và 01 ngày sau thi đấu) như sau:
- Đối với các
giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực do tỉnh Long An đăng cai tổ chức:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Thông tư số
200/2011/TTLB-BTC-BVHTTDL.
- Đối với các
giải thi đấu cấp tỉnh: 130.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các
giải thi đấu các huyện, thị xã, thành phố: 90.000 đồng/người/ngày.
- Đối với các
giải thi đấu các xã, phường, thị trấn: 60.000 đồng/người/ngày.
Đối với các đối
tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được đảm bảo chế độ chi
tiền ăn trong thời gian tham dự các giải thi đấu thể thao sẽ không được hưởng
thanh toán phụ cấp tiền lưu trú công tác phí theo quy định tại chế độ công tác
phí hiện hành trong thời gian tham dự giải thi đấu thể thao.
b) Tiền ăn của
vận động viên, huấn luyện viên trong quá trình tham dự các giải thi đấu thể
thao cấp tỉnh, thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Mức chi tiền
bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi
đấu, trận đấu thực tế. Đối với các đối tượng mà tiền bồi dưỡng không tính được
theo ngày làm việc mà tính theo buổi thi đấu hoặc trận đấu, thì mức thanh toán
tiền bồi dưỡng được tính theo thực tế, nhưng tối đa không được vượt quá 03 buổi
hoặc 03 trận đấu/người/ngày.
- Đối với các
giải thi đấu thể thao cấp quốc gia, cấp khu vực do tỉnh Long An đăng cai tổ chức:
Thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 4 Thông tư số
200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL .
- Đối với các
giải thi đấu thể thao các cấp:
TT
|
Đối tượng
|
Mức chi cho các cấp
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
01
|
Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức; Trưởng,
phó các Tiểu ban chuyên môn
|
90.000 đồng/người/ngày
|
65.000 đồng/người/ngày
|
50.000 đồng/người/ngày
|
02
|
Thành viên các Tiểu ban
chuyên môn
|
65.000 đồng/người/ngày
|
45.000 đồng/người/ngày
|
30.000 đồng/người/ngày
|
03
|
Giám sát, trọng tài chính
|
65.000 đồng/người/buổi
|
45.000 đồng/người/buổi
|
30.000 đồng/người/buổi
|
04
|
Thư ký, trọng tài khác
|
55.000 đồng/người/buổi
|
40.000 đồng/người/buổi
|
30.000 đồng/người/buổi
|
05
|
Công an, y tế, lực lượng làm
nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ
|
50.000 đồng/người/buổi
|
40.000 đồng/người/buổi
|
30.000 đồng/người/buổi
|
d) Mức chi tổ
chức đồng diễn, diễu hành đối với Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh như sau:
- Bồi dưỡng đối
tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
+ Người tập:
Tập luyện:
35.000 đồng/người/buổi.
Tổng duyệt (tối
đa 02 buổi): 45.000 đồng/người/buổi.
Chính thức:
80.000 đồng/người/buổi.
+ Giáo viên quản
lý, hướng dẫn: 65.000 đồng/người/buổi.
4. Các khoản
chi khác
a) Tiền tàu xe
đi về, tiền thuê chỗ ở cho các đối tượng quy định tại khoản 2, Điều 1 Quyết định
này thực hiện theo Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh
về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
Long An.
b) Tiền thưởng
vận động viên, huấn luyện viên, các khoản chi khác thực hiện theo quy định hiện
hành.
c) Trường hợp
một người được phân công nhiều nhiệm vụ khác nhau trong quá trình điều hành tổ
chức giải chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng cao nhất.
5. Nguồn
kinh phí thực hiện
a) Nguồn thu
bán vé xem thi đấu.
b) Nguồn thu
tài trợ, quảng cáo, bán bản quyền phát thanh truyền hình.
c) Nguồn ngân
sách nhà nước theo phân cấp ngân sách.
d) Nguồn thu hợp
pháp khác.
Điều 2. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn việc tổ chức thực hiện
theo quy định.
Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/5/2020 và bãi bỏ Quyết định số 1197/QĐ-UBND
ngày 13/4/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành chế độ chi tiêu tài chính cho các
giải thi đấu thể thao, chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên
thể thao của tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
Thủ trưởng sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế-Bộ VH,TT&DL;
- Cục Kiểm tra VBPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. TU; TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Phó CVP (Phan);
- TT. PVHC công tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Phòng CTHĐND;
- Lưu: VT, Mai.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|