|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ xử lý rác thải sinh hoạt Nghệ An
Số hiệu:
|
19/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Thông
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2019/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 28 tháng 5 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài chính: số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 quy định phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ; số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1485/TTr-STC ngày 20/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức giá tối
đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
2. Đối tượng áp
dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm
vụ hoặc đặt hàng thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý
rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có
liên quan đến dịch vụ.
Điều 2. Giá tối
đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt
1. Biểu giá tối đa dịch vụ thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt:
Đơn vị
tính: đồng
TT
|
Đối
tượng thu
|
Đơn
vị tính
|
Phường
thuộc Thành phố Vinh
|
Xã
thuộc thành phố Vinh và phường, xã thuộc thị xã, thị trấn huyện Nghĩa Đàn, Quỳnh
Lưu
|
Thị
trấn các huyện còn lại
|
Các
xã còn lại
|
I
|
Hộ gia đình cư trú không tham gia
kinh doanh
|
1
|
Hộ nghèo
|
Khẩu/tháng
|
9.000
|
7.000
|
6.000
|
5.000
|
2
|
Các đối tượng còn lại
|
Khẩu/tháng
|
12.000
|
9.000
|
8.000
|
7.000
|
II
|
Các hộ tham gia sản xuất kinh doanh dịch vụ (kể cả các cơ sở dịch vụ khám chữa bệnh tư
nhân)
|
1
|
Các hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ
có sử dụng từ 4 lao động trở lên và các hộ thải nhiều rác
như bán xăm lốp ôtô, sửa chữa ô tô xe máy, bán vật liệu xây dựng, sành sứ thủy
tinh, chế biến nông lâm thủy hải sản, giết mổ gia súc,...
|
Hộ/tháng
|
230.000
|
220.000
|
210.000
|
200.000
|
2
|
Các hộ kinh doanh dịch vụ có sử dụng
từ 2 đến 3 lao động
|
Hộ/tháng
|
160.000
|
155.000
|
150.000
|
145.000
|
3
|
Các hộ kinh doanh dịch vụ ăn uống,
hàng tạp hóa sử dụng 1 lao động
|
Hộ/tháng
|
135.000
|
130.000
|
125.000
|
120.000
|
4
|
Các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ khác
nhưng sử dụng 1 lao động
|
Hộ/tháng
|
65.000
|
60.000
|
55.000
|
50.000
|
5
|
Kinh doanh nhà nghỉ, nhà trọ
|
Giường/tháng
|
18.000
|
18.000
|
17.000
|
15.000
|
III
|
Các tổ chức
|
1
|
Các cơ quan
hành chính sự nghiệp và sự nghiệp có thu, lực lượng vũ trang, an ninh quốc phòng và các đơn vị có tính chất hành chính.
Bao gồm: bệnh viện, trung tâm y tế, nhà điều dưỡng, ban
quản lý chợ, ga, bến bãi; trường học; trung tâm dạy nghề;
văn phòng công ty; văn phòng đại diện; văn phòng hành chính; doanh trại các lực
lượng vũ trang và an ninh quốc phòng; các đơn vị hành chính khác,...
|
a)
|
Khối lượng rác thải nhỏ hơn 1m3/ngày đêm
|
Người
lao động /tháng
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
8.000
|
b)
|
Khối lượng rác thải từ 1m3/ngày đêm trở lên
|
Đồng/m3
|
250.000
|
230.000
|
210.000
|
190.000
|
2
|
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh dịch
vụ (không bao gồm kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách, ăn uống)
|
a)
|
Đơn vị có có sử dụng dưới 15 lao động
|
Đơn
vị/tháng
|
240.000
|
235.000
|
210.000
|
185.000
|
b)
|
Đơn vị có sử dụng từ 15 đến dưới 40
lao động
|
Đơn
vị/tháng
|
450.000
|
450.000
|
395.000
|
340.000
|
c)
|
Đơn vị có từ 40 đến dưới 100 lao động
|
Đơn
vị/tháng
|
525.000
|
525.000
|
465.000
|
405.000
|
d)
|
Đơn vị có từ 100 lao động trở lên
|
Lao
động/tháng
|
5.500
|
5.500
|
5.000
|
4.500
|
3
|
Đơn vị kinh doanh khách sạn, nhà
nghỉ, nhà trọ, nhà khách.
|
a)
|
Khách sạn
|
Giường/tháng
|
27.000
|
25.000
|
22.000
|
20.000
|
b)
|
Nhà nghỉ, nhà trọ, nhà khách
|
Giường/tháng
|
18.000
|
17.000
|
15.000
|
13.000
|
4
|
Đơn vị dịch vụ ăn uống:
|
a)
|
Đơn vị ăn uống có doanh thu trên 50
triệu đồng/tháng
|
Đơn
vị/tháng
|
525.000
|
525.000
|
460.000
|
405.000
|
b)
|
Đơn vị ăn uống có doanh thu từ 30 đến
50 triệu đồng/tháng
|
Đơn
vị/tháng
|
450.000
|
450.000
|
390.000
|
340.000
|
c)
|
Các đơn vị ăn uống dịch vụ có doanh
thu dưới 30 triệu đồng/tháng
|
Đơn
vị/tháng
|
325.000
|
325.000
|
280.000
|
250.000
|
IV
|
Chợ, ga tàu, bến bãi (bến xe, bến cảng,
bến cá, kho bãi), sân vận động, các trung tâm, tụ điểm vui chơi giải trí, mức
thu được xác định theo quày hoặc m2 sử dụng.
|
1
|
Chợ Hạng I (Các hộ có địa điểm cố định
kinh doanh cố định).
|
a)
|
Hàng ăn:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hộ có doanh số
bán bình quân từ 3 triệu đồng/tháng trở xuống
|
Quày,
ốt/tháng
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
70.000
|
-
|
Hộ có doanh số
bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng đến 5 triệu đồng/tháng.
|
Quày,
ốt/tháng
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
90.000
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5
triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
110.000
|
110.000
|
110.000
|
110.000
|
b)
|
Hàng tươi sống:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng
trở xuống
|
Quày,
ốt/tháng
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
55.000
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3
triệu đến 5 triệu đồng/tháng.
|
Quày,
ốt/tháng
|
66.000
|
66.000
|
66.000
|
66.000
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5
triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
c)
|
Hàng khác
|
Quày,
ốt/tháng
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
2
|
Chợ Hạng II (các hộ có địa điểm
kinh doanh cố định)
|
a)
|
Hàng ăn:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân từ 3
triệu đồng/tháng trở xuống
|
Quày,
ốt/tháng
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3 triệu đồng/tháng đến 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5
triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
60.000
|
b)
|
Hàng tươi sống:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng
trở xuống
|
Quày,
ốt/tháng
|
26.000
|
26.000
|
26.000
|
26.000
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3
triệu đến 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5
triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
c)
|
Hàng khác
|
Quày,
ốt/tháng
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
3
|
Chợ Hạng III (các hộ có địa điểm
kinh doanh cố định)
|
a)
|
Hàng ăn:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân từ 3 triệu
đồng/tháng trở xuống
|
Quày,
ốt/tháng
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3
triệu đồng/tháng đến 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5
triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
42.000
|
b)
|
Hàng tươi sống:
|
|
|
|
|
|
-
|
Hộ có doanh số bán từ 3 triệu đồng/tháng
trở xuống
|
Quày,
ốt/tháng
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân trên 3
triệu đồng/tháng đến 5 triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
-
|
Hộ có doanh số bán bình quân trên 5
triệu đồng/tháng
|
Quày,
ốt/tháng
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
c)
|
Hàng khác
|
Quày,
ốt/tháng
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
4
|
Chợ chưa phân hạng (các hộ có địa
điểm kinh doanh cố định)
|
a)
|
Hàng ăn, hàng tươi sống
|
Quày,
ốt/tháng
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
b)
|
Hàng khác
|
Quày,
ốt/tháng
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
9.000
|
5
|
Nhà ga, bến xe, các trung tâm văn
hóa thể thao, tụ điểm vui chơi giải trí (sân vận động, nhà văn hóa, nhà hát, rạp
chiếu phim,...) tính trên diện tích sử dụng thực tế của
nhà chờ và sân ga, bãi đỗ xe, sân vận dộng, nhà văn hóa, nhà hát, rạp chiếu
phim,...
|
m2/tháng
|
450
|
450
|
450
|
450
|
2. Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An quy định tại Khoản 1 Điều 2
Quyết định này là giá đã gồm thuế giá trị gia tăng theo
quy định của pháp luật.
Điều 3. Quản lý
và sử dụng tiền thu được từ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác
thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
1. Khi thu tiền dịch vụ thu gom, vận
chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An, các đơn vị lập, sử
dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, Thông tư số
39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị
định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày
17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản được sửa đổi, bổ sung (nếu
có);
2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ thu
gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An, sau khi thực
hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật, thủ trưởng cơ
quan, đơn vị, cá nhân có quyền quản lý, sử dụng và điều
hòa kinh phí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố, thị xã:
a) Căn cứ vào mức giá tối đa dịch vụ
thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt được quy định tại Điều 2 Quyết định
này, UBND các huyện, thành phố, thị xã thẩm định mức giá cụ thể, phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội, khả năng đóng góp của các đối tượng trên địa bàn và
không vượt mức giá tối đa theo quy định tại Điều 2 Quyết định này.
b) Trong trường hợp số tiền thu từ
giá dịch vụ chưa đủ bù đắp chi phí thu gom, vận chuyển, xử
lý rác thải sinh hoạt thì UBND các huyện, thành phố, thị
xã sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường và cân đối,
bố trí kinh phí từ ngân sách cấp huyện để cấp bù cho các tổ chức, cá nhân được
giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng thực hiện nhiệm vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác
thải sinh hoạt trên địa bàn.
c) Giao nhiệm vụ thu tiền giá dịch vụ
cho cơ quan, tổ chức thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển
và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn.
d) Chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra, giám
sát việc thu, nộp, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ theo đúng chức năng, nhiệm
vụ; quản lý giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa
bàn phụ trách. Định kỳ 01 lần/năm hoặc đột xuất báo cáo số liệu tình hình thực
hiện thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn về Sở Tài chính.
e) Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát các đơn vị cung ứng dịch vụ vệ sinh môi trường để nâng cao chất lượng dịch
vụ. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao ý thức của nhân dân trong việc thực hiện nộp
giá dịch vụ vệ sinh môi trường đầy đủ và tham gia giám sát chất lượng dịch vụ vệ
sinh do các đơn vị duy trì vệ sinh môi trường thực hiện.
2. Đơn vị thực hiện dịch vụ thu gom,
vận chuyển rác thải sinh hoạt phối hợp với đơn vị xử lý rác thải sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh Nghệ An thực hiện:
a) Xây dựng, đề xuất mức giá cụ thể dịch
vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải gửi UBND cấp huyện để thẩm định;
b) Niêm yết giá, công khai thông tin
về giá (đã được UBND cấp huyện thẩm định) theo quy định;
c) Niêm yết công khai địa điểm, thời
gian đổ rác cụ thể để các bên có liên quan thực hiện theo quy định.
3. Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với các Sở: Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh giá
tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
khi có các yếu tố đầu vào làm biến động chi phí thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
4. Cục Thuế tỉnh chịu trách nhiệm hướng
dẫn về chứng từ thu, nghĩa vụ thuế đối với nguồn thu này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về UBND tỉnh để nghiên
cứu, giải quyết.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 12/6/2019. Bãi bỏ Quyết định
số 74/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An về việc quy định giá tối
đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 6. Trách nhiệm
thi hành
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Thông
|
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2019/QĐ-UBND ngày 28/05/2019 quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Nghệ An
11.231
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|