|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Định
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Lộc
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2011/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 12 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC VÀ MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC
THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu
hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày
01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư và trình tự thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày
22/02/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định
này đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định (chi tiết có các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số
37/2007/QĐ-UBND ngày 31/10/2007, Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 23/5/2008 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Hội đồng bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
và tái định cư cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Cục KTVB-BTP;
- Lãnh đạo VP;
- Phòng KSTTHC;
- TT Công báo;
- CV: K4, K5, K6, K10, K11, K17;
- Lưu: VT + K7(A.50b).
|
TM.ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Lộc
|
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN GIÁ DI DỜI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 12/8/2011 của UBND
tỉnh)
TT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
A
|
Mộ đất
|
|
|
1
|
Mộ đất bình thường
|
đồng/mộ
|
1.000.000
|
2
|
Mộ đã cải táng
|
"
|
600.000
|
B
|
Mộ xây
|
|
|
1
|
Mộ xây bình thường: qui
cách 1,4m x 2,6m, xây hộc bằng đá chẻ hoặc đá ong, có gắn tấm bia
|
"
|
2.300.000
|
2
|
Mộ xây bình thường: xây hộc
gồm 2 lớp đá chẻ, qui cách phổ biến 1,4mx2,6m; nhà bia nhỏ cao 0,8m, lọt lòng
sâu 0,2m, gắn 1 tấm bia, ảnh men trắng đen, không có trụ, quét vôi hoàn chỉnh
có sân nhỏ (hoặc các kiểu xây tương đương khác)
|
"
|
3.200.000
|
3
|
Mộ xây kiên cố: qui cách
xây dựng 1,4mx 2,6m, xây 3 lớp đá chẻ, giằng chân móng bằng sắt ở 2 đầu mộ, xây
nhà bia và 2 trụ phí dưới chân mộ, phía trên đầu mộ xây bình phong cao hơn
nhà bia 10cm, trát tường, quét vôi hoàn chỉnh, trát mạch hồ chân móng đá chẻ,
kẻ rong màu chu. Có ốp 1 tấm bia và ảnh men, có sân nhỏ 0,6mx1,4m
|
"
|
5.600.000
|
4
|
Mộ xây kiên cố: tiêu chuẩn
giống như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng có phần bê tông móng,
ốp gạch men (hoặc đá rữa không hoàn chỉnh), có sân nhà bia.
|
"
|
8.000.000
|
5
|
Mộ xây đặc biệt: tiêu chuẩn
giống như mộ xây kiên cố tại (mục 3) trên, nhưng móng được đổ bêtông,
có giằng sắt chịu lực, nhà bia có đúc mái bê tông, có lanh tô và đan mái,
phía đầu mộ xây bình phong dày, ốp gạch men hoàn chỉnh toàn bộ, trừ phần móng
đá chẻ, trát mạch hồ chân móng đá chẻ, có sân nhà bia. Có 2 câu liễn đối, 1 bảng
số, 1 bảng tên, 2 cặp lân sen bằng sứ.
|
"
|
12.000.000
|
6
|
Mộ xây đặc biệt: giống như
mục 5, nhưng:
|
|
|
- Ốp đá granit, loại
đá đỏ
|
"
|
40.000.000
|
- Ốp đá granite, loại
đá đen
|
"
|
24.000.000
|
- Ốp đá granite, loại
đá vàng
|
"
|
18.000.000
|
C
|
Mộ có xác chưa phân huỷ:
|
|
|
|
Chi phí bồi thường như các
mộ cùng loại, cộng thêm chi phí hỗ trợ 2.400.000đồng/mộ
|
|
|
D
|
Mộ xây sanh phần: (không
có hài cốt)
|
|
|
|
Chi phí bồi thường như mộ xây
cùng loại, trừ đi chi phí bồi thường mộ đất 1.000.000đồng/mộ
|
|
|
Ghi chú: Đối với các loại
mộ có diện tích lớn hơn diện tích mộ chuẩn (1,4m x 2,6m) thì được tính bằng đơn
giá mộ cùng loại nhân với tỷ lệ diện tích so với mộ chuẩn.
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐƠN GIÁ NHÀ CỬA VÀ VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2011/QĐ-UBND ngày 12/8/2011 của
UBND tỉnh)
Mã hiệu
|
Loại công
trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
(đồng)
|
Ghi chú
|
N1
|
- Nhà từ 2 tầng trở lên khung
BTCT, mái bằng, nền lát gạch hoa XM, tường sơn vôi.
|
đồng/m2
|
2.480.000
|
|
N2
|
- Nhà từ 2 tầng trở lên
khung BTCT, mái ngói hoặc tole, nền lát gạch hoa XM, trần nhựa, tường sơn
vôi.
|
đồng/m2
|
2.100.000
|
|
N3
|
- Nhà 2 tầng tường chịu lực,
sàn BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi, trần nhựa, mái ngói hoăc
tole.
|
đồng/m2
|
1.840.000
|
|
N4
|
- Nhà 1 tầng mái bằng
khung BTCT, nền lát gạch hoa xi măng, tường quét vôi.
|
đồng/m2
|
2.130.000
|
|
N5
|
- Nhà 1 tầng mái ngói hoặc
tole, sê nô BTCT có thể có trụ đỡ bằng BTCT, trần nhựa, nền lát gạch hoa XM,
tường chịu lực quét vôi, chiều cao thông thủy >3m
|
đồng/m2
|
1.820.000
|
Nếu chiều cao
thông thủy <3m tính bằng 0,9 giá nhà cùng loại
|
N6
|
- Nhà 1 tầng mái ngói hoặc
tole, trần nhựa hộp, nền lát gạch hoa XM, tường xây gạch quét vôi, chiều cao
thông thủy >3m
|
đồng/m2
|
1.570.000
|
nt
|
N7
|
- Nhà 1 tầng, tường chịu lực
quét vôi, nền láng vữa xi măng, trần nhựa, mái ngói, tole hoặc Fibrô XM, chiều
cao thông thủy từ 2.5 đến 3m
|
đồng/m2
|
1.440.000
|
Nếu chiều cao
thông thủy <2,5m tính bằng 0,9 giá nhà cùng loại
|
N8
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch
quét vôi, nền láng vữa xi măng, không trần, mái ngói, tole hoặc Fibrô XM,
chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m
|
đồng/m2
|
1.240.000
|
nt
|
N9
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch
không trát, nền đất, không trần, mái tole hoặc Fibrô XM, chiều cao thông thủy
từ 2.5 đến 3m.
|
đồng/m2
|
920.000
|
nt
|
N10
|
- Nhà 1 tầng, tường xây gạch
không trát, có bộ phận vách tole hoặc ván, nền đất, không trần, mái tole hoặc
Fibrô XM xà gồ gỗ mái không quy cách, chiều cao thông thủy từ 2.5 đến 3m.
|
đồng/m2
|
880.000
|
nt
|
N11
|
- Nhà sàn kiên cố.
|
đồng/m2
|
780.000
|
|
N12
|
- Nhà sàn bán kiên cố.
|
đồng/m2
|
600.000
|
|
N13
|
- Nhà 1 tầng cao > 3m,
tường đất, nền láng xi măng, mái tole hoặc Fibrô XM.
|
đồng/m2
|
560.000
|
|
N14
|
- Nhà 1 tầng cao < 3m,
tường đất, nền đất, mái tole hoặc Fibrô XM.
|
đồng/m2
|
500.000
|
|
N15
|
- Nhà xưởng (nhà kho),
khung dạng zamil, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa sắt
hoặc gỗ, nền BT
|
đồng/m2
|
1.340.000
|
|
N16
|
- Nhà xưởng (nhà kho),
khung kèo thép dạng dàn, mái tole, vách bao che bằng tường gạch hoặc tole, cửa
sắt hoặc gỗ, nền BT
|
đồng/m2
|
1.160.000
|
|
N17
|
- Nhà xưởng (kho),
khung kèo thép dạng tự gia công, mái tole, tuờng gạch hoặc tole, nền BT
|
đồng/m2
|
890.000
|
|
N18
|
- Nhà để xe mái tole (khung
gỗ hoặc thép, không vật liệu bao che, nền xi măng)
|
đồng/m2
|
430.000
|
|
N19
|
- Mái hiên bằng tole, ngói
(chưa tính nền)
|
đồng/m2
|
190.000
|
|
C1
|
- Chuồng nền đất, khung bao
che bằng gỗ, mái tranh, giấy dầu, hoăc vật liệu thô sơ
|
đồng/m2
|
180.000
|
|
C2
|
- Chuồng nền đất, khung
bao che bằng gỗ, mái tole hoặc fibro
|
đồng/m2
|
240.000
|
|
C3
|
- Chuồng khung gỗ, bao che
bằng gỗ, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibrô xi măng
|
đồng/m2
|
300.000
|
|
C4
|
- Chuồng xây gạch bao
quanh =<1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro fibro xi măng
|
đồng/m2
|
400.000
|
|
C5
|
- Chuồng xây gạch bao
quanh cao >1m, nền láng xi măng, mái tole hoặc fibro xi măng
|
đồng/m2
|
500.000
|
|
B1
|
- Bể nước nổi xây đá chẻ,
nắp đan BT
|
đồng/m3
|
980.000
|
|
B2
|
- Bể nước nổi xây gạch, nắp đan BT
|
đồng/m3
|
900.000
|
|
B3
|
- Bể nước ngầm xây đá chẻ
nắp đan BT
|
đồng/m3
|
1.080.000
|
|
B4
|
- Bể nước ngầm xây gạch, nắp
đan BT
|
đồng/m3
|
1.000.000
|
|
B5
|
- Hố xí hai ngăn bao che bằng
vật liệu thô sơ
|
đồng/m2
|
200.000
|
|
B6
|
- Hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh
|
đồng/hệ thống
|
4.700.000
|
|
S1
|
- Sân lát gạch hoa xi măng, bê tông
|
đồng/m2
|
135.000
|
|
S2
|
- Sân lát gạch đất nung,
đan BT
|
đồng/m2
|
125.000
|
S3
|
- Sân láng sỏi, gạch
graníc tận dụng
|
đồng/m2
|
115.000
|
S4
|
- Sân xi măng, nhựa đường
|
đồng/m2
|
100.000
|
TR1
|
- Tường rào xây gạch lưới B40
|
đồng/m2
|
285.000
|
|
TR2
|
- Tường rào xây gạch
|
đồng/m2
|
400.000
|
|
TR3
|
- Tường rào song sắt
|
đồng/m2
|
435.000
|
|
TR4
|
- Tường rào lam bê tông
|
đồng/m2
|
605.000
|
|
TR5
|
- Cổng panô sắt mở kiểu ray thẳng
|
đồng/m2
|
905.000
|
|
TR6
|
- Cổng panô sắt mở kiểu bản lề
|
đồng/m2
|
535.000
|
|
TR7
|
- Cổng song sắt bằng sắt hộp
|
đồng/m2
|
400.000
|
|
TR8
|
- Cổng sắt thô sơ
|
đồng/m2
|
265.000
|
|
TR9
|
- Hàng rào kẽm gai hỗ trợ công tháo dỡ
|
đồng/m2
|
13.000
|
|
G1
|
- Giếng đường kính <=
1m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
510.000
|
|
G2
|
- Giếng đường kính > 1m
đến <=1.2m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
650.000
|
|
G3
|
- Giếng đường kính >
1.2m đến <=1.6m, sâu = <10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
850.000
|
|
G4
|
- Giếng đường kính >
1.6m đến <=2m, sâu =< 10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
1.220.000
|
|
G5
|
- Giếng đường kính >
2m, sâu =<10m, bộng giếng xây gạch hoặc đá ong
|
đồng/m
|
1.570.000
|
|
G6
|
- Giếng đường kính <=
1m, sâu =<10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
1.205.000
|
|
G7
|
- Giếng đường kính > 1m
đến <=1.2m, sâu =< 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
1.400.000
|
|
G8
|
- Giếng đường kính >
1.2m đến <=1.6m, sâu =< 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
1.925.000
|
|
G9
|
- Giếng đường kính >
1.6m đến <=2m, sâu =< 10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
2.565.000
|
|
G10
|
- Giếng đường kính >
2m, sâu =<10m, bộng bê tông
|
đồng/m
|
3.256.000
|
|
G11
|
- Giếng bộng đất nung đường
kính <= 0.8m, sâu =< 10m
|
đồng/m
|
175.000
|
|
G12
|
- Giếng bộng đất nung đường
kính >0.8m, sâu =< 10m
|
đồng/m
|
215.000
|
|
G13
|
- Giếng nước đóng đường
kính D=<60mm
|
đồng/
giếng
|
650.000
|
|
G14
|
- Giếng nước đóng đường
kính D>60mm
|
đồng/
giếng
|
970.000
|
|
K1
|
- Kết cấu BTCT đỗ tại chỗ cho cấu kiện độc lập
|
đồng/m3
|
4.370.000
|
|
K2
|
- Kết cấu BTCT lắp ghép
riêng lẻ
|
đồng/m3
|
2.370.000
|
|
K3
|
- Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh
(có móng)
|
đồng/m3
|
1.840.000
|
|
K4
|
- Móng đá chẻ (đơn, băng).
|
đồng/m3
|
690.000
|
Nếu móng xây gạch
tính bằng 0,8 giá móng cùng loại
|
K5
|
- Đá chẻ xếp khan
|
đồng/m3
|
660.000
|
|
K6
|
- Đá lô ca xếp khan
|
đồng/m3
|
295.000
|
|
K7
|
- Đắp nền đất sét
|
đồng/m3
|
60.000
|
|
K8
|
- Đắp đất tôn nền
|
đồng/m3
|
54.000
|
|
K9
|
- Công đào ao
|
đồng/m3
|
44.000
|
|
K10
|
- San đất trả lại mặt bằng
đất mượn
|
đồng/m2
|
700
|
|
ĐƠN GIÁ THÁO GỠ VÀ XÂY DỰNG MỚI LẠI MẶT ĐỨNG
NHÀ KHI BỊ GIẢI TỎA MỘT PHẦN NHÀ
|
K11
|
- Nhà 1 tầng không có sê
nô
|
đồng/m2
|
675.000
|
|
K12
|
- Nhà 1 tầng có sê nô
|
đồng/m2
|
1.075.000
|
|
K13
|
- Nhà 2 tầng trở lên
|
đồng/m2
|
1.500.000
|
|
GHI CHÚ:
I. Diện tích sàn tính
I. Đối với nhà ở (loại Ni):
A. Đối với các loại nhà biệt thự, nhà
rông, nhà có vật liệu trang trí cao cấp và công trình cổ không áp dụng đơn giá
này
B. Các loại nhà từ N1 đến
N10 chưa tính ốp gạch kệ bếp, chưa tính khu vệ sinh, lan can, tay vịn cầu
thang, điện và nước trong nhà.
1. Đơn giá cho 1m2 khu vệ sinh
cộng thêm 15% đơn giá nhà cùng loại và 1 hệ thống phần ngầm nhà vệ sinh (chưa kể
vật liệu ốp tường nhà vệ sinh)
2. Đơn giá điện, nước trong nhà và công
trình tính cho 1m2 sàn:
a. Điện trong
nhà:
80.000 đồng/m2 sàn
b. Nước trong
nhà:
50.000 đồng/m2 sàn
Đơn giá điện nước chỉ áp dụng cho các loại nhà từ
N1 đến N6; nhà từ N7 đến N17 tính bằng 75% đơn giá điện, nước nêu trên.
3. Trường hợp nhà có móng tường sâu >
1m thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần
mã hiệu nhóm Ki.
C. Đơn giá các loại cấu
kiện hoàn thiện khác:
1. Láng nền xi
măng:
16.000 đồng/m2 láng nền;
2. Lát gạch hoa xi
măng:
85.000 đồng/m2 lát;
3. Lát gạch
ceramic:
120.000 đồng/m2 lát;
4. Lát gỗ sàn nhà gỗ nhóm
IV-V:
250.000 đồng/m2 lát;
5. Lát đá Granít
450.000 đồng/m2 đá;
6. Ốp gạch chân tường:
15.000 đồng/md ốp;
7. Quét vôi tường: 21.500 đồng/m2
sàn, đối với nhà mái bằng 25.600 đồng/m2 sàn;
8. Sơn vôi tường: 105.000 đồng/m2
sàn, đối với nhà mái bằng 125.000 đồng/m2 sàn;
9. Sơn matít: 205.000 đồng/m2
sàn, đối với nhà mái bằng 250.000 đồng/m2 sàn;
10. Trát vữa vào tường: 93.000 đồng/m2
sàn, đối với nhà mái bằng 110.000 đồng/m2 sàn;
11. Trần cót
ép:
80.000 đồng/m2 trần;
12. Trần ván ép, nhựa,
tole:
90.000 đồng/m2 trần;
13. Trần thạch
cao:
120.000 đồng/m2 trần;
14. Trần gỗ:
270.000 đồng/m2 trần gỗ.
15. Ốp gạch men,
cêramíc:
150.000 đồng/m2 gạch ốp;
16. Ốp lambri gỗ:
250.000 đồng/m2 gỗ ốp;
17. Nhà có gác lỡ gỗ:
350.000 đồng/m2 gác gỗ;
18. Nhà 2 tầng sàn gỗ tính theo nhà loại
N3: Mỗi m2 sàn gỗ trừ 240.000 đồng/m2;
19. Nhà có sàn lững BTCT lát gạch hoa xi
măng đơn giá cho 1m2 sàn lững: 590.000 đồng/m2 sàn lững;
II. Đối với bể nước (loại Bi): áp dụng
cho các loại bể nước có dung tích ≤5,0m3, nếu >5,0m3
thì tính theo m3 xây và các đơn giá hoàn thiện khác tại mục C.
Đối với bể nước vừa nổi vừa chìm thì phần thể tích nổi tính theo đơn giá bể nổi
tương ứng và thể tích phần chìm thì tính theo đơn giá phần chìm tương ứng.
- Loại bể không nắp: trừ 100.000 đồng/m2
nắp bể.
- Trường hợp bể nước bằng BT: đơn giá bằng 1,2 lần
đơn giá bể nước xây bằng đá chẻ cùng loại.
III. Đối với tường rào (loại Tri):
- Tường rào loại Tri chỉ tính diện tích phần xây
dựng, nếu tường rào Tr1 có kể đến phần lưới B40 thì đơn giá được cộng thêm:
42.000 đồng/m2 lưới B40. Đối với trường hợp lưới B40 dùng để rào
quanh vườn, ao, hồ thì hỗ trợ 50% giá lưới B40 nêu trên.
- Tường rào Tr3 chỉ tính diện tích phần xây dựng,
nếu tường rào Tr3 có kể đến phần song sắt thì đơn giá được cộng thêm: 240.000 đồng/m2
song sắt.
- Trường hợp tường rào có móng tường sâu >1m
thì khối lượng phần móng sâu từ 1m trở lên được tính theo khối lượng cho phần
mã hiệu nhóm Ki.
IV. Đối với giếng nước (loại Gi):
- Chiều sâu giếng tính từ mép trên của thành giếng.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều
sâu giếng >10m đến 15m cộng thêm 20% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét
thứ 11 tiếp theo.
- Loại bộng bằng gạch, đá ong và bê tông có chiều
sâu giếng từ >15m cộng thêm 40% đơn giá cùng loại cho chiều sâu từ mét thứ
16 tiếp theo.
- Loại không bộng tính bằng 40% đơn giá giếng có
bộng xây gạch, đá ong cùng đường kính./.
Quyết định 19/2011/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 19/2011/QĐ-UBND ngày 12/08/2011 về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc và mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
4.644
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|