|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1899/2015/QĐ-UBND mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội Quảng Ninh
Số hiệu:
|
1899/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Vũ Thị Thu Thủy
|
Ngày ban hành:
|
06/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1899/2015/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 06 tháng 07 năm 2015
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của
Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người
khuyết tật;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
– Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Liên Sở: Lao động Thương binh và
Xã hội - Tài chính tại Tờ trình số 981/TTr-SLĐTBXH-STC ngày 08/6/2015; Văn bản thẩm
định số 1503/STP-XD&TDTHPL ngày 05/6/2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã
hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được xác định như sau:
1. Trợ giúp xã hội hằng tháng:
Mức trợ giúp xã hội hằng tháng
|
=
|
Mức chuẩn trợ
giúp xã hội
|
x
|
Hệ số trợ cấp
quy định cho từng loại đối tượng
|
Trong đó:
- Mức chuẩn trợ giúp xã hội:
+ Mức 300.000 đồng/tháng, áp dụng đối với đối tượng
bảo trợ xã hội sinh sống tại cộng đồng ở xã, phường, thị trấn;
+ Mức 400.000 đồng/tháng, áp dụng đối với đối tượng
bảo trợ xã hội nuôi dưỡng trong các cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh.
- Hệ số trợ cấp: Áp dụng theo quy định tại Nghị
định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 và Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013
của Chính phủ.
(Chi tiết tại Phụ
lục 01 kèm theo Quyết định này)
2. Mức trợ cấp vật dụng phục vụ cho sinh hoạt
thường ngày:
Các đối tượng bảo trợ xã hội đang được nuôi dưỡng trong
các cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh, ngoài được hưởng khoản trợ cấp xã hội hằng
tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều này còn được hưởng các khoản trợ giúp sau:
- Trợ giúp để mua vật dụng phục vụ cho sinh hoạt thường
ngày (chưa bao gồm tiền hỗ trợ mai táng phí cho đối tượng khi chết): Mức
bình quân cho 01 đối tượng/năm bằng 10 tháng lương cơ sở do Chính phủ quy định cho
từng thời kỳ.
- Người nhiễm HIV/AIDS được hỗ trợ điều trị nhiễm trùng
cơ hội với mức hỗ trợ tối đa bằng 0,5 mức lương cơ sở/người/năm.
3. Mức trợ giúp xã hội đột xuất:
Mức trợ giúp xã hội đột xuất quy định đối với từng đối
tượng cụ thể tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
4. Chế độ hỗ trợ đối với đối tượng cần bảo vệ
khẩn cấp:
- Đối với các đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
tạm thời tại các hộ gia đình: Nội dung và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định
tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ
và Điều 3 Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của
Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính.
- Đối với các đối tượng được tiếp nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội và Trung tâm Công tác xã hội: Nội dung và
mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 26 của Nghị định 136/2013/NĐ-CP.
Điều 2. Quy định mức chi thù lao cho người trực tiếp chi trả chế độ,
chính sách trợ giúp xã hội và định mức chi cho công tác quản lý:
1. Mức chi thù lao cho người trực tiếp chi trả
trợ cấp xã hội hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội ở xã, phường, thị trấn (sau
đây gọi chung là xã):
Mức chi thù lao
|
= Số định suất
|
x 500.000 đồng/tháng/xã
|
Trong đó: Số định suất được quy định như sau:
- Đối với xã có dưới 150 đối tượng hưởng trợ cấp xã
hội hằng tháng được tính là 1 suất/xã.
- Đối với xã có từ 150 đến dưới 250 đối tượng hưởng
trợ cấp xã hội hằng tháng được tính là 1,5 suất/xã.
- Đối với xã có từ 250 đối tượng hưởng trợ cấp xã hội
hằng tháng trở lên, tối đa được tính
là 2 suất/xã.
2. Định mức chi cho công tác quản lý:
- Ở cấp tỉnh (Sở Lao động – Thương binh và Xã hội):
Mức tối đa 0,2% tổng kinh phí chi trả trợ cấp hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã
hội trên địa bàn tỉnh/năm;
- Ở cấp huyện (Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội):
Mức chi tối đa bằng 1% tổng kinh phí chi trả trợ cấp hằng tháng cho đối tượng
bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn cấp huyện/năm;
- Ở cấp xã (UBND cấp xã): Mức chi tối đa bằng 1,5% tổng
kinh phí chi trả trợ cấp hằng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng
trên địa bàn cấp xã/năm.
Nội dung và mức chi
cụ thể theo quy định tại Điều 7 Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC
của Bộ Lao động -TB&XH và Bộ Tài chính và các quy định hiện hành khác có
liên quan.
Điều 3. Thời gian thực hiện các chế độ trợ giúp và các quy định tại
Điều 1, Điều 2 Quyết định này được quy định như sau:
1. Đối với trợ giúp xã hội hằng tháng:
+ Đối với đối tượng đang hưởng trợ cấp trước ngày 01/01/2015:
Thực hiện từ 01/01/2015;
+ Đối với đối tượng được cơ quan có thẩm quyền quyết
định cho hưởng trợ cấp từ ngày 01/01/2015 trở về sau: Thực hiện từ ngày đối
tượng được hưởng trợ cấp ghi trên quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho hưởng
trợ cấp;
2. Đối với trợ giúp đột xuất và trợ giúp khác: Áp dụng
đối với các trường hợp được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho hưởng trợ cấp
kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
3. Mức chi cho công tác chi trả và quản lý: Thực hiện
từ ngày 01/7/2015.
Điều 4. Về quy trình, thủ tục, hồ sơ thực hiện trợ cấp:
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 và Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ;
Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động
Thương binh Xã hội, Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn có liên quan khác.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện từ ngân sách nhà nước theo phân cấp
và được tỉnh bố trí cân đối giao trong dự toán chi ngân sách hằng năm cho các
địa phương, đơn vị để thực hiện;
Riêng năm 2015:
- Đối với kinh phí trợ cấp hằng tháng cho các đối tượng
tại cộng đồng kinh phí thù lao chi trả và chi phí cho công tác quản lý tăng
thêm, các địa phương, đơn vị tự rà soát, sắp xếp lại dự toán kinh phí bảo trợ
xã hội đã được giao năm 2015 để có nguồn thực hiện;
- Kinh phí tăng thêm cho đối tượng tại các trung tâm
bảo trợ xã hội được cấp bổ sung dự toán từ nguồn đảm bảo xã hội khác trong dự
toán chi ngân sách tỉnh năm 2015 cho các trung tâm để thực hiện.
Điều 6.
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với quy định tại
Quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 3927/2010/QĐ-UBND ngày
21/12/2010 về việc quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã
hội và mức chi cho công tác chi trả, quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
3. Giao Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với
Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 7.
Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám
đốc các Sở, ngành: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Thị Thu Thủy
|
PHỤ LỤC 01
MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI HẰNG THÁNG CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số:1899/2015/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Đối tượng
|
Mức trợ giúp 1
tháng cho 1 đối tượng
|
Hệ số so với mức chuẩn
|
Thành tiền (nghìn đồng/tháng)
|
A
|
Đối tượng tại cộng đồng
|
|
|
I
|
Nhóm trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1
Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi
dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
|
|
|
1.1
|
Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi
|
|
|
-
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
750
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
450
|
1.2
|
Mồ côi cả cha và mẹ
|
|
|
-
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
750
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
450
|
1.3
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người
còn lại mất tích theo quy định của pháp luật
|
|
|
-
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
750
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
450
|
1.4
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng
chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
|
|
|
-
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
750
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
450
|
1.5
|
Mồ côi cha hoặc mẹ và người
còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang
chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở
giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
|
|
-
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
750
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
450
|
1.6
|
Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật
|
|
|
-
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
750
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
450
|
1.7
|
Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã
|
|
|
-
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
750
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
450
|
1.8
|
Cả cha và mẹ đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc
|
|
|
-
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
750
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
450
|
1.9
|
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy
định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng
tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
|
|
|
-
|
Dưới 4 tuổi
|
2,5
|
750
|
-
|
Từ 04 tuổi
|
1,5
|
450
|
1. 10
|
Cha hoặc mẹ mất tích theo quy
định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù
tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại
trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
|
|
-
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
750
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
450
|
1.11
|
Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
|
|
-
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
750
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
1,5
|
450
|
2
|
Đối tượng quy định tại Khoản 2
Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP: Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong
các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 mà đang học phổ thông, học nghề,
trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất
|
1,5
|
450
|
II
|
Nhóm đối tượng người nhiễm HIV (đối tượng quy
định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP)
|
|
|
1
|
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo
|
|
|
-
|
Dưới 04 tuổi
|
2,5
|
750
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
2,0
|
600
|
2
|
Người bị nhiễm HIV (từ 16 tuổi
trở lên) thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu,
trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng,
trợ cấp hàng tháng khác.
|
1,5
|
450
|
III
|
Nhóm người đơn thân nghèo đang
nuôi con (đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP): Người
thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có
chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con
dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con
đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học
văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi
con)
|
|
|
-
|
Đang nuôi 01 con
|
1,0
|
300
|
-
|
Đang nuôi 02 con trở lên
|
2,0
|
600
|
IV
|
Nhóm người cao tuổi (Đối tượng quy định tại Khoản
5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP)
|
|
|
1
|
Người từ đủ 60 tuổi trở lên
thuộc hộ gia đình nghèo không có người có quyền và nghĩa vụ phụng dưỡng hoặc
có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ
trợ cấp xã hội hàng tháng
|
|
|
-
|
Từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi
|
1,5
|
450
|
-
|
Từ đủ 80 tuổi trở lên
|
2,0
|
600
|
2
|
Từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương, trợ cấp
BHXH, trợ cấp xã hội hàng tháng
|
1,0
|
300
|
3
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, dù điều kiện
tiếp nhận vào cơ sở BTXH nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng
|
3,0
|
900
|
V
|
Nhóm người khuyết tật (Đối
tượng người khuyết tật quy định tại Điều 16 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP)
|
|
|
1
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng (từ 16 tuổi đến 60
tuổi)
|
2,0
|
600
|
2
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi
(từ đủ 60 tuổi trở lên)
|
2,5
|
750
|
3
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em (dưới 16
tuổi)
|
2,5
|
750
|
4
|
Người khuyết tật nặng (từ 16 tuổi đến 60 tuổi)
|
1,5
|
450
|
5
|
Người khuyết tật nặng là người cao tuổi (từ đủ 60
tuổi trở lên)
|
2,0
|
600
|
6
|
Người khuyết tật nặng là trẻ em (dưới 16 tuổi)
|
2,0
|
600
|
VI
|
Nhóm được hỗ trợ kinh phí chăm sóc hằng tháng
|
|
|
1
|
Đối tượng Người khuyết tật quy định tại Điều 17
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
|
|
|
1.1
|
Người khuyết tật đặc biệt
nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng
tuổi
|
1,5
|
450
|
1.2
|
Người khuyết tật đặc biệt
nặng, người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi
|
2,0
|
600
|
1.3
|
Người khuyết tật đặc biệt
nặng, người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở lên dưới 36 tháng tuổi
|
2,0
|
600
|
1.4
|
Hộ gia đình đang trực tiếp
nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng (Đối với mỗi người khuyết
tật đặc biệt nặng)
|
1,0
|
300
|
1.5
|
Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết tật
đặc biệt nặng
|
1,5
|
450
|
1.6
|
Nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ
hai người khuyết tật đặc biệt nặng
|
3,0
|
900
|
2
|
Đối tượng quy định tại Điểm a,
Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP)
|
|
|
2.1
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em dưới 04 tuổi là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP
|
2,5
|
750
|
2.2
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP
|
1,5
|
450
|
2.3
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người phụng dưỡng, không có điều kiện
sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở BTXH quy định Điểm c Khoản
5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP
|
1,5
|
450
|
B
|
Đối tượng được chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Điểm a
Khoản 1 Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP (gồm các nhóm đối tượng là trẻ em
dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng và nhóm người nhiễm HIV nghèo) thuộc
diện khó khăn không tự lo được cuộc sống và không có người nhận chăm sóc,
nuôi dưỡng tại cộng đồng, thuộc diện đối tượng được tiếp nhận vào nuôi dưỡng
tại cơ sở BTXH
|
|
|
1.1
|
Đối tượng quy định Khoản 1,
Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP (trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi
dưỡng không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng)
|
|
|
-
|
Dưới 4 tuổi
|
5,0
|
2.000
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
4,0
|
1.600
|
1.2
|
Đối tượng quy định Khoản 3
Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP (Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo và người
bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng, trợ cấp hàng tháng khác, không có người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại
cộng đồng)
|
|
|
-
|
Trẻ em dưới 4 tuổi
|
5,0
|
2.000
|
-
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
|
4,0
|
1.600
|
-
|
Từ 16 tuổi đến 60 tuổi
|
3,0
|
1.200
|
-
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
4,0
|
1.600
|
2
|
Đối tượng quy định tại Điểm b
Khoản 1 Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP (nhóm người cao tuổi thuộc diện được
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở BTXH theo quy định của pháp luật về người cao
tuổi): Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền
phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng (Khoản 2 Điều 18 Luật Người
cao tuổi)
|
4,0
|
1.600
|
3
|
Đối tượng quy định tại Điểm c
Khoản 1 Điều 25 Nghị định 136/2013/NĐ-CP (Nhóm người khuyết tật thuộc diện
được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở BTXH theo quy định của pháp luật về người
khuyết tật): Người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa, không tự lo
được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội (quy
định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Người khuyết tật và Điều 18 Nghị định
28/2012/NĐ- CP)
|
|
|
-
|
Dưới 16 tuổi
|
4,0
|
1.600
|
-
|
Từ 16 tuổi đến 60 tuổi
|
3,0
|
1.200
|
-
|
Từ đủ 60 tuổi trở lên
|
4,0
|
1.600
|
PHỤ LỤC 02
QUY ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP ĐỘT XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1899/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT
|
Đối tượng được trợ giúp
|
Mức trợ giúp
|
I
|
Trợ giúp lương thực
|
|
1
|
Hộ gia đình thiếu đói trong dịp Tết Âm lịch
|
20 kg gạo/người
|
2
|
Hộ gia đình thiếu đói trong và
sau thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp hạt hoặc các lý do bất khả kháng khác
(trong thời gian từ 1 đến 3 tháng)
|
20 kg
gạo/người/tháng
|
II
|
Hỗ trợ người bị chết, bị thương nặng
|
|
1
|
Người bị thương nặng do thiên
tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động hoặc các lý do bất khả
kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú
|
03 triệu đồng/người
|
2
|
Trường hợp chết, bị thương do
thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động hoặc các lý do bất
khả kháng khác nghiêm trọng được Lãnh đạo tỉnh đi thăm hỏi
|
|
|
- Trường hợp bị thương nặng
|
03 triệu đồng/người
|
|
- Trường hợp bị chết
|
06 triệu đồng/người
|
III
|
Hỗ trợ chi phí mai táng
|
|
1
|
Hộ gia đình có người chết là
đối tượng hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên thuộc diện hỗ trợ chi phí mai
táng; hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn
giao thông, tai nạn lao động hoặc các lý do bất khả kháng khác
|
06 triệu đồng/người
|
2
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ
chức mai táng cho người chết trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 nêu
trên không phải địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó (mai táng cho người
chết ngoài vùng cư trú)
|
09 triệu đồng/người
|
3
|
Cơ sở bảo trợ xã hội của nhà
nước tổ chức mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội nuôi dưỡng trong cơ sở bị
chết
|
Theo chi phí thực
tế nhưng không quá 15 lần mức lương cơ sở
|
IV
|
Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà
ở
|
|
1
|
Hộ nghèo, cận nghèo, hộ gia
đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn toàn do thiên
tai, hỏa hoạn hoặc các lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở
|
20 triệu đồng/hộ
|
2
|
Hộ gia đình phải di dời khẩn
cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt,
thiên tai, hỏa hoạn hoặc các lý do bất khả kháng khác
|
20 triệu đồng/hộ
|
3
|
Hộ nghèo, cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó
khăn có nhà bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các lý do bất khả
kháng khác
|
15 triệu đồng/hộ
|
Quyết định 1899/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội, mức chi thù lao cho người trực tiếp chi trả chế độ và mức chi cho công tác quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1899/2015/QĐ-UBND ngày 06/07/2015 Quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội, mức chi thù lao cho người trực tiếp chi trả chế độ và mức chi cho công tác quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
4.435
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|