|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 186/QĐ-TTg Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực giáo dục 2017
Số hiệu:
|
186/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Vũ Đức Đam
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công ngành giáo dục sử dụng NSNN
Vừa qua, Thủ tướng ban hành Quyết định 186/QĐ-TTg về danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.Theo đó, có 13 dịch vụ được NSNN bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện, đơn cử như:
- Dịch vụ giáo dục mầm non: hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong nhà trường.
- Dịch vụ giáo dục tiểu học: hoạt động dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành.
- Dịch vụ giáo dục thường xuyên:
+ Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ;
+ Chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông dành riêng cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người tàn tật, khuyết tật, theo kế hoạch hằng năm của địa phương.
Ngoài ra, Quyết định 186 còn quy định cụ thể 24 dịch vụ được NSNN bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá.
Quyết định 186/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 10/02/2017.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
186/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục Dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Điều 2. Căn cứ tình hình thực tế thực hiện lộ trình tính
giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục
và đào tạo và mục tiêu của Chiến lược phát triển giáo dục được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt cho từng giai đoạn, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kịp thời báo
cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ phù hợp.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm xây dựng và
ban hành định mức phân bổ ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công thuộc phạm vi
quản lý để thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều 1 Quyết định này; giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền cho
cơ quan quản lý trực thuộc giao nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ quy định tại Điều
1 Quyết định này cho các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo công lập trực thuộc;
xem xét, quyết định việc giao nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ quy định tại Điều 1
Quyết định này cho các cơ sở giáo dục và
đào tạo ngoài công lập theo quy định của pháp luật.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm bảo đảm đủ ngân sách
để thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Quyết định này theo phân cấp quản lý ngân sách
hiện hành.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách
nhiệm xác định danh mục những ngành khó tuyển, ngành khoa học cơ bản đối với
giáo dục đại học.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, ĐMDN, PL, TH, TCCV,
Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).202
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
DANH MỤC
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 186/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
NSNN
bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch
vụ
|
NSNN
bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Dịch vụ giáo dục mầm non và phổ
thông
|
|
|
|
1.
|
Dịch vụ giáo dục mầm non
|
|
|
- Luật giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25/11/2009;
|
|
- Các dịch vụ nuôi dưỡng, chăm sóc
và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi.
|
|
x
|
|
+ Dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng; chăm
sóc giấc ngủ; chăm sóc vệ sinh; chăm sóc sức khỏe
và bảo đảm an toàn.
|
|
x
|
|
+ Hoạt động chơi; hoạt động học; hoạt
động lao động; hoạt động ngày hội, ngày lễ.
|
|
x
|
|
+ Hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong nhà trường
|
x
|
|
|
+ Hoạt động tuyên truyền phổ biến
kiến thức khoa học về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho các cha mẹ trẻ
và cộng đồng.
|
|
x
|
2.
|
Dịch vụ giáo dục phổ thông
|
|
|
|
a)
|
Giáo dục tiểu học được thực hiện trong
5 năm học, từ lớp một đến lớp năm.
|
|
|
- Luật giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25/11/2009;
|
|
- Hoạt động dạy học các môn học bắt
buộc và tự chọn trong Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
x
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trải nghiệm
bao gồm: hoạt động vui chơi, thể dục thể thao, tham quan
du lịch, giao lưu văn hóa; các hoạt động xã hội khác.
|
|
x
|
b)
|
Giáo dục trung học cơ sở được thực
hiện trong 4 năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh
vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học;
|
|
|
- Luật giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25/11/2009;
|
|
- Hoạt động giáo dục trong giờ lên
lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn
trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành.
|
|
x
|
|
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp bao gồm: các hoạt động ngoại khóa về
khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục
thể thao, an toàn giao thông, phòng chống tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính,
giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ năng sống nhằm phát
triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan,
du lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi
trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
|
|
x
|
c)
|
Giáo dục trung học phổ thông được
thực hiện trong 3 năm học, từ lớp mười đến lớp mười hai.
Học sinh vào học lớp mười phải hoàn thành chương trình trung học cơ sở.
|
|
|
- Luật giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25/11/2009;
|
|
- Hoạt động giáo dục trong giờ lên
lớp được tiến hành thông qua việc dạy học các môn học bắt buộc và tự chọn
trong chương trình giáo dục của cấp học
do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
|
|
x
|
|
- Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp bao gồm các hoạt động ngoại khóa về
khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an toàn giao thông, phòng chống
tệ nạn xã hội, giáo dục giới tính, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp,
giáo dục kỹ năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi
dưỡng năng khiếu; các hoạt động vui chơi, tham quan, du
lịch, giao lưu văn hóa, giáo dục môi
trường; hoạt động từ thiện và các hoạt động xã hội khác phù hợp với đặc điểm
tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
|
|
x
|
d)
|
Giáo dục chuyên biệt
|
|
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trong trường
phổ thông dân tộc nội trú
|
x
|
|
- Luật giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
giáo dục ngày 25/11/2009;
|
|
- Hoạt động giáo dục trong trường
phổ thông dân tộc bán trú
|
x
|
|
|
- Hoạt động giáo dục trong trường dự
bị
|
x
|
|
II
|
Dịch vụ giáo dục trung cấp sư phạm
và cao đẳng sư phạm
|
|
|
- Luật giáo dục ngày 14/6/2005 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25/11/2009;
|
1.
|
Đào tạo trình
độ trung cấp sư phạm
|
|
|
|
- Hoạt động giảng dạy lý thuyết và
thực hành ở trên lớp.
|
x
|
|
|
- Tổ
chức thực tập, thực tập, nghiên cứu khoa học.
|
x
|
|
|
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm: tham quan học tập, sinh hoạt câu
lạc bộ, tìm hiểu về chuyên ngành và các hoạt động khác.
|
|
x
|
2.
|
Đào tạo trình độ cao đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
- Hoạt động Giảng dạy lý thuyết và
thực hành ở trên lớp.
|
x
|
|
|
|
- Tổ chức thực tập, thực tập,
nghiên cứu khoa học.
|
x
|
|
|
|
- Các hoạt động ngoại khóa bao gồm: tham quan học tập, sinh hoạt câu
lạc bộ, tìm hiểu về chuyên ngành và các hoạt động khác.
|
|
x
|
|
III.
|
Dịch vụ giáo dục đại học
|
|
|
- Luật giáo dục đại học ngày 18/6/2012;
- Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày
02/10/2015 của Chính phủ.
|
|
- Đào tạo trình độ đại học được thực
hiện từ 4 đến 6 năm học tùy theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt
nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp;
từ 2,5 đến 4 năm học đối với người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên
ngành; từ 1,5 đến 2 năm học đối với người
có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên ngành; đào tạo văn bằng 2
|
|
x
|
|
- Đào tạo trình độ đại học đối với
các ngành sư phạm, chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, các
chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm thần và Giải
phẫu bệnh, những ngành khó tuyển, ngành trong lĩnh vực an ninh quốc phòng,
ngành khoa học cơ bản.
|
x
|
|
|
- Vừa làm vừa học và đào tạo từ xa
(là hình thức đào tạo theo các lớp học, khóa học tại cơ sở giáo dục đại học
hoặc cơ sở liên kết đào tạo, phù hợp với
yêu cầu của người học
để thực hiện chương trình đào tạo ở trình độ đại học).
|
|
x
|
|
- Đào tạo trình độ thạc sĩ được thực
hiện từ 1 đến 2 năm đối với người có bằng tốt nghiệp đại học;
|
|
x
|
|
- Đào tạo trình độ tiến sĩ được thực
hiện trong bốn năm học đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, từ hai đến
ba năm học đối với người có bằng thạc sĩ;
|
|
x
|
|
- Đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ
đối với các chuyên ngành: Lao, Phong, Tâm thần, Giám định pháp y, Pháp y tâm
thần và Giải phẫu bệnh, những ngành khó tuyển, ngành trong lĩnh vực an ninh
quốc phòng, ngành khoa học cơ bản.
|
x
|
|
IV.
|
Dịch vụ giáo dục thường xuyên
|
|
|
|
|
- Chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ;
|
x
|
|
|
- Chương trình giáo dục đáp ứng yêu
cầu của người đọc, cập nhận kiến thức, kỹ năng, chuyển
giao công nghệ;
|
|
x
|
|
- Chương trình đào tạo, bồi dưỡng
và nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ, bao gồm: Chương trình bồi dưỡng
ngoại ngữ, tin học ứng dụng, công nghệ thông
tin - truyền thông; chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn; chương trình đào tạo, bồi
dưỡng nâng cao nghiệp vụ; chương trình dạy tiếng dân tộc thiểu số cho cán bộ,
công chức công tác tại vùng dân tộc, miền núi theo kế hoạch hằng năm của địa
phương
|
|
x
|
|
- Chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học cơ sở và trung học
phổ thông dành riêng cho các đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người
tàn tật, khuyết tật, theo kế hoạch hằng năm của địa phương.
|
x
|
|
|
- Chương trình dạy và thực hành kỹ thuật
nghề nghiệp, các hoạt động lao động sản xuất và các hoạt động khác phục vụ học
tập.
|
|
x
|
V
|
Nhóm Dịch vụ khác
|
|
|
|
|
- Kiểm định chất lượng giáo dục;
|
|
x
|
|
|
- Cấp phát các loại phôi văn bằng, chứng
chỉ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
|
|
x
|
|
|
- Công nhận văn bằng, chứng chỉ;
|
|
x
|
|
|
- Bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản
lý giáo dục;
|
|
x
|
|
|
- Hỗ trợ đào tạo, cung ứng nguồn nhân
lực thông qua việc nghiên cứu xây dựng chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế
hoạch về đào tạo nhân lực theo nhu cầu xã hội; điều tra,
phân tích và dự báo nhu cầu nhân lực thông qua việc kết
nối cơ sở đào tạo với đơn vị sử dụng lao động nhằm khai
thác các nguồn lực cho hoạt động đào tạo phát triển nguồn
nhân lực;
|
|
x
|
|
|
- Tư vấn cho
các tổ chức, cá nhân xây dựng kế hoạch,
quy hoạch phát triển nguồn nhân lực, tham gia bồi dưỡng phát triển các kỹ năng cần thiết cho học sinh, sinh viên.
|
|
x
|
|
Quyết định 186/QĐ-TTg năm 2017 danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 186/QĐ-TTg ngày 10/02/2017 danh mục Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
15.391
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|