ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2019/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 06 tháng 6 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
hành của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NQ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều hành của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Quyết định số
1050a/QĐ-BTC ngày 30/6/2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ
công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;
Thực hiện Nghị quyết số 44/NQ-HĐND
ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV về việc thông qua Đề án
giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai
đoạn từ năm 2018 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 62/TTr-SNN ngày 18/4/2019, Văn bản
số 1010/SNN-TL ngày 20/5/2019; Báo cáo thẩm định số 32/BC-STC ngày 22/3/2019 của
Sở Tài chính; Báo cáo thẩm định số 12/BCTĐ-STP ngày 16/4/2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải
Phòng đến năm 2020, cụ thể như sau:
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi đối với đất trồng lúa
TT
|
Vùng
và Biện pháp công trình
|
Mức
giá (1.000 đồng/ha/vụ)
|
I
|
Vùng miền núi (gồm các xã quy định
tại Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ)
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.811
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.267
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.539
|
II
|
Vùng
đồng bằng
|
|
1
|
Tưới tiêu bằng động lực
|
1.646
|
2
|
Tưới tiêu bằng trọng lực
|
1.152
|
3
|
Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp
động lực hỗ trợ
|
1.399
|
a) Trường hợp tưới, tiêu chủ động một
phần thì mức giá bằng 60% mức giá quy định trên.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá quy định trên.
c) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới,
tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá quy định trên.
d) Trường hợp lợi dụng thủy triều để
tưới, tiêu thì mức giá bằng 70% mức giá tưới, tiêu bằng trọng lực quy định
trên.
đ) Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2
trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá quy định trên.
e) Trường hợp phải tách riêng mức giá
cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%,
cho tiêu bằng 30% mức giá quy định trên.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi đối với đất không sử dụng vào mục đích trồng lúa
a) Đối với diện tích trồng mạ, rau,
màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá đối
với đất trồng lúa.
b) Giá áp dụng đối với sản xuất muối
tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
c) Giá đối với cấp nước để chăn nuôi;
nuôi trồng thủy sản và cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả,
hoa và cây dược liệu, cụ thể như sau:
TT
|
Các
đối tượng dùng nước
|
Đơn
vị
|
Mức
giá theo các biện pháp công trình
|
Bơm
điện
|
Hồ đập,
kênh cống
|
1
|
Cấp nước cho chăn nuôi
|
đồng/m3
|
1.320
|
900
|
2
|
Cấp nước để nuôi trồng thủy sản
|
đồng/m3
|
840
|
600
|
đồng/m2
mặt thoáng/năm
|
250
|
3
|
Cấp nước tưới các cây công nghiệp
dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu
|
đồng/m3
|
1.020
|
840
|
Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy
sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức giá quy định cho cấp nước để
nuôi trồng thủy sản nêu trên.
Trường hợp cấp nước tưới cho cây công
nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu nếu không tính được theo mét
khối (m3) thì tính theo diện tích (ha), mức giá bằng 80% mức giá sản
phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng lúa cho một năm theo quy định.
3. Giá tiêu, thoát nước khu vực nông
thôn và đô thị trừ vùng nội thị bằng 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ. Giá cụ thể theo từng biện pháp tiêu nước
như sau:
a) Đối với tiêu bằng động lực: 82.300
đồng/ha/năm;
b) Đối với tiêu bằng trọng lực:
57.600 đồng/ha/năm;
c) Đối với tiêu bằng động lực kết hợp
trọng lực: 70.000 đồng/ha/năm.
4. Giá thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều
cường, ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt được xác định theo quy định
về đơn giá xây dựng cơ bản và các quy định khác có liên quan.
5. Mức giá quy định tại Khoản 1, Khoản
2 điều này được tính từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức,
cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ đến vị trí công trình
thủy lợi đầu mối ở vị trí khởi đầu.
Điều 2.
Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá
không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 20 tháng 6 năm 2019 và thay thế Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày
28/9/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về giá sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi và mức trần dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn thành phố Hải
Phòng
2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực
hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Cục trưởng Cục Thuế;
Giám đốc các Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQHTP Hải Phòng;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- VP UBND thành phố;
- Sở Tư pháp;
- Báo Hải Phòng; Cổng Thông tin điện tử thành phố; Đài PTTHHP;
- Công báo thành phố;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Chuyến
|