UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2008/QĐ-UBND
|
Thủ
Dầu Một, ngày 30 tháng 5 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ TRIỂN KHAI CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG SỬ
DỤNG VỐN SỰ NGHIỆP GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số
99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Nghị định số
03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
10/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 30/01/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông Vận
tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh toán, quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế
quản lý, bảo trì đường bộ;
Xét Tờ trình số 454/TTr-GTVT
ngày 23/5/2008 của liên Sở Giao thông Vận tải – Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định
về thủ tục và trình tự triển khai các công trình sử dụng vốn sự nghiệp giao
thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương, như sau:
1. Công tác bảo trì đường bộ bao
gồm: Bảo dưỡng thường xuyên đường bộ (kiểm tra, đăng kiểm hệ thống giao thông,
lắp đặt mới, bổ sung, chỉnh sửa hệ thống tín hiệu giao thông, phát quang, tỉa
cành,..., duy tu dặm vá nền, mặt đường,...); sửa chữa định kỳ (sửa chữa vừa,
sửa chữa lớn); sửa chữa đột xuất đường bộ (sửa chữa cầu, sửa chữa cống, thay
thế hoặc tăng khẩu độ cống để đảm bảo thoát nước,...); khắc phục hậu quả thiên
tai hay các nguyên nhân khác để đảm bảo an toàn giao thông (tổ chức an toàn
giao thông, xử lý điểm đen,...); công tác quản lý phục vụ giao thông (theo dõi
tình trạng kỹ thuật và quản lý công trình đường bộ, tổ chức an toàn giao thông
đường bộ, kiểm tra bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, giải tỏa hành
lang đường bộ,...). Thủ tục và trình tự được tiến hành như sau:
- Đối với các công trình không
phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (như công tác quản lý duy tu, duy tu sửa chữa
thường xuyên; định kỳ; đột xuất). Đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, duy tu,
sửa chữa cầu đường bộ kết hợp với chủ đầu tư (Sở Giao thông – Vận tải đối với
hệ thống cầu đường tỉnh quản lý, Uỷ ban nhân dân huyện, thị đối với hệ thống
cầu, đường huyện, thị quản lý) tiến hành xác định khối lượng cần phải duy tu,
sửa chữa. Trên cơ sở đó chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ dự toán (hồ sơ
dự toán phải có thuyết minh chi tiết gắn với đoạn đường, tuyến đường, khối
lượng, kinh phí, tiêu chuẩn thi công,...), sau đó chủ đầu tư thẩm định, ra
quyết định phê duyệt dự toán và tiến hành các công việc tiếp theo.
- Đối với các công trình phải
lập báo cáo kinh tế kỹ thuật (như cải tạo, thay thế hoặc tăng khẩu độ cống; cải
tạo mở rộng giao lộ, đường cong,..., để xử lý “điểm đen”) ngoài các công việc
như trên, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, duy tu, sửa chữa tiến hành kiểm
tra, kiến nghị về đơn vị quản lý. Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn khảo sát và lập
báo cáo kinh tế kỹ thuật, sau đó chủ đầu tư thẩm định, ra quyết định phê duyệt
báo cáo kinh tế kỹ thuật và tiến hành các công việc tiếp theo.
2. Định mức: Sử dụng định mức
bảo dưỡng thường xuyên đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số
3479/2001/QĐ-BGTVT ngày 19/10/2001 của Bộ Giao thông - Vận tải và các định mức
khác theo quy định hiện hành tùy theo nội dung công việc thực hiện.
3. Đơn giá: Sử dụng đơn giá theo
quy định hiện hành về công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên đường bộ hoặc vận
dụng đơn giá xây dựng cơ bản. Đối với những hạng mục công việc không có trong
đơn giá thì được lập đơn giá riêng.
4. Tiêu chuẩn nghiệm thu: Áp
dụng tiêu chuẩn kỹ thuật bảo dưỡng thường xuyên đường bộ ban hành kèm theo
Quyết định số 1527/2003/QĐ-BGTVT ngày 28/5/2003 của Bộ Giao thông - Vận tải và
các quy định khác có liên quan.
5. Tổng hợp dự toán cho công tác
quản lý, duy tu, sửa chữa thường xuyên, sửa chữa tập trung cầu, đường bộ: (Có
phụ lục kèm theo).
6. Ngoài các nội dung trên, các
công việc khác còn lại thực hiện theo hướng dẫn chế độ quản lý, thanh toán,
quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ tại Thông tư
liên tịch số 10/2008/TTLT/BTC-BGTVT ngày 30/01/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Giao
thông Vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh toán, quyết toán kinh phí sự
nghiệp kinh tế quản lý, bảo trì đường bộ.
Riêng chi phí quản lý, cho phép
chủ đầu tư áp dụng tỷ lệ 1% trên giá trị xây lắp được chấp nhận quyết toán.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở
Giao thông Vận tải và Giám đốc Sở Tài chính phối hợp thực hiện và triển khai
Quyết định này cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã.
Quyết định này thay thế Quyết
định số 209/2006/QĐ-UBND ngày 23/8/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy
định về thủ tục và trình tự triển khai các công trình giao thông sử dụng vốn sự
nghiệp giao thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Sở Tài chính,
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và
Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày ký./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoàng Sơn
|
PHỤ LỤC
BẢNG
TỔNG HỢP GIÁ DỰ TOÁN CÔNG TÁC QUẢN LÝ, DUY TU, SỬA CHỮA THƯỜNG XUYÊN, SỬA CHỮA
TẬP TRUNG CẦU, ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 30/5/2008 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
Tên công trình:……
STT
|
KHOẢN
MỤC
|
CÁCH
TÍNH
|
KẾT
QUẢ
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
∑QiDivl
+ CLvl
i=1
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
∑QixDinc
x (1+Knc)
i=1
|
NC
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
H
∑QixDim
x (1+Kntc)
i=1
|
M
|
4
|
Trực tiếp phí khác
|
Theo quy định hiện hành
|
TT
|
|
Cộng chi phí trực tiếp
|
VL + NC + M + TT
|
T
|
5
|
Chi phí chung
|
P x T x b
|
C
|
|
Giá thành dự toán
|
T + C
|
Z
|
6
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(T + C)x tỷ lệ theo quy định
|
TL
|
|
Giá trị dự toán xây dựng trước
thuế
|
(T + C + TL)
|
G
|
7
|
Thuế giá trị gia tăng
|
G x TXlGTGT
|
GTGT
|
|
Giá trị dự toán xây dựng sau
thuế
|
G + GTGT
|
GXDCPT
|
8
|
Chi phí lập dự toán
|
k x G
|
TK
|
9
|
Chi phí quản lý (A)
|
m x G
|
Y
|
|
Vốn đầu tư
|
GXDCPT + KT + Y
|
N
|
10
|
Chi phí thẩm định và phê duyệt
quyết toán
|
j x N
|
QT
|
|
Cộng
|
N + QT
|
C
|
11
|
Chi phí dự phòng
|
10% x C
|
K
|
|
Tổng vốn
|
K + C
|
M
|
Trong đó:
Qi: Khối lượng công
tác xây dựng thứ i.
Divl, Dinc,
Dim: Chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong đơn giá của
công tác thứ i.
Knc: Hệ số điều chỉnh
nhân công (nếu có).
Kmtc: Hệ số điều
chỉnh chi phí máy thi công (nếu có).
P: Định mức chi phí chung (theo
Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng).
b: Hệ số điều chỉnh đối với công
tác duy tu (nếu có).
TL: Thu nhập chịu thuế tính
trước (theo Thông tư 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng).
G: Giá trị dự toán xây dựng công
trình trước thuế.
GXDCPT: Giá trị dự
toán xây dựng công trình sau thuế.
CLvl: Chênh lệch vật
liệu (nếu có).
TXLGTGT:
Mức thuế giá trị gia tăng theo quy định.
m: Định mức chi phí A
+ Đối với công trình không phải
lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật thì hệ số m=1%.
+ Đối với công trình lập Báo cáo
kinh tế kỹ thuật thì hệ số m được áp dụng theo Công văn số 1751/BXD-VP ngày
14/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu
tư xây dựng công trình.
k: Định mức chi phí lập dự toán,
báo cáo kinh tế kỹ thuật thì hệ số k được áp dụng theo Công văn số 1751/BXD-VP
ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
j: Định mức chi phí quyết toán
(%) được áp dụng theo quy định hiện hành./.