|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1783/QĐ-UBND 2017 Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ninh Bình
Số hiệu:
|
1783/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Bình
|
|
Người ký:
|
Đinh Chung Phụng
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1783/QĐ-UBND
|
Ninh Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật bảo vệ và Phát triển rừng
ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày
24/9/2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Nghị định số 147/2016/NĐ-CP
ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng;
Căn cứ Quyết định số 2284/QĐ-TTg ngày
13/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án triển khai Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010;
Căn cứ Thông tư số 22/2017/TT-BNNPTNT
ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một
số nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 184/TTr-SNN ngày 14/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường
rừng tỉnh Ninh Bình với những nội dung chủ yếu sau:
I. Mục tiêu Đề án
- Huy động các nguồn lực của xã hội để
bảo vệ và phát triển rừng, tạo điều kiện để ngành lâm nghiệp hoạt động đúng quy luật của
nền kinh tế sản xuất hàng hóa.
- Bảo đảm cho người lao động trực tiếp
tham gia hoạt động sản xuất, bảo vệ phát triển rừng được chi trả giá trị của rừng
do mình tạo ra, đúng giá trị của
rừng đem lại cho xã hội.
- Nâng cao năng lực và hiệu quả quản
lý, sử dụng và bảo vệ rừng cho các chủ rừng, góp phần thực hiện chiến lược phát
triển lâm nghiệp. Là cơ sở để theo dõi, cập nhật, tính toán mức chi trả dịch vụ
môi trường rừng (DVMTR) cho các đối tượng trong nhiều năm.
II. Các nội dung Đề án
1. Xác định loại hình, đối tượng sử dụng
dịch vụ môi trường rừng
1.1. Các đơn vị sản
xuất và cung cấp nước sạch
1.1.1. Các đơn vị sản xuất và cung cấp
nước sạch sử dụng nguồn nước mặt.
Tổng số có 14 đơn vị, quản lý 70 cơ sở
khai thác và cung ứng nước sạch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
(Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm
theo)
1.1.2. Các đơn vị sản xuất và cung cấp
nước sạch sử dụng nguồn nước ngầm.
Tổng số có 06 đơn vị, quản lý 08 cơ sở
sản xuất và cung ứng nước sạch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình.
(Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm
theo)
1.2. Các đơn vị, tổ
chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch
Tổng số có 08 tổ chức, cá nhân kinh
doanh dịch vụ du lịch có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình.
(Chi tiết theo Phụ biểu số 01 kèm
theo)
1.3. Các đơn vị sử dụng
dịch vụ môi trường rừng tiềm năng
Tổng số có 23 đơn vị sử dụng dịch vụ
môi trường rừng tiềm năng được xác định là các đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường
rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. Hiện tại các đơn vị tiềm năng chưa được xác định
phải chi trả dịch vụ môi trường rừng do các đơn vị này đang trong quá trình xây
dựng chưa đưa vào khai thác hoặc chưa có văn bản của Nhà nước về hướng dẫn chi
tiết về mức thu cũng như mức chi trả. Trong các năm tiếp theo sẽ tiến hành cập
nhật, bổ sung vào đối
tượng phải chi trả theo đúng nghị định 99/NĐ-CP ngày 24/9/2010 và các thông tư
hướng dẫn. (Chi tiết theo Phụ biểu số 06a, 06b kèm theo)
2. Xác định đối tượng cung ứng dịch vụ
môi trường rừng
2.1. Các chủ rừng và
diện tích rừng cung ứng DVMTR cho đơn vị sản xuất nước sạch
Tổng số có 37 chủ rừng cung ứng dịch vụ
môi trường rừng cho các đơn vị sản xuất Nước sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. (Chi
tiết theo Phụ biểu số 02 kèm theo)
2.2. Các chủ rừng và
diện tích rừng cung ứng DVMTR cho các đơn vị kinh doanh Du lịch
Tổng số có 07 chủ rừng cung ứng dịch vụ
môi trường rừng cho các đơn vị kinh doanh Du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. (Chi
tiết theo Phụ biểu số 03 kèm theo)
3. Xác định qui mô, vị trí các khu rừng
(lưu vực/vùng) cung ứng dịch vụ môi trường rừng
3.1. Qui mô, diện
tích các khu rừng (lưu vực) cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho sản xuất nước
sạch
Tổng số có 16 lưu vực cung ứng dịch vụ
môi trường rừng cho sản xuất nước sạch. Diện tích rừng thuộc các lưu vực cung ứng
dịch vụ môi trường rừng cho sản xuất nước sạch là: 64.102,4ha, diện tích rừng
quy đổi là: 75.200,8 ha.
(Chi tiết theo biểu số 04; hệ thống Bản
đồ hiện trạng và Bản đồ Chủ quản lý các lưu vực cung ứng dịch vụ môi trường rừng
cấp xã, huyện, tỉnh kèm theo)
3.2. Qui mô, diện
tích các khu rừng (vùng) cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho kinh doanh Du lịch
Tổng số có 07 vùng cung ứng dịch vụ
môi trường rừng cho kinh doanh Du lịch. Diện tích rừng thuộc các vùng cung ứng
dịch vụ môi trường rừng cho kinh doanh Du lịch là: 14.098,7 ha, diện tích rừng
quy đổi: 14.769,2 ha.
(Chi tiết theo biểu số 04; hệ thống Bản
đồ hiện trạng và Bản đồ Chủ quản lý các lĩnh vực cung ứng dịch vụ
môi trường rừng cấp xã, huyện, tỉnh kèm theo)
4. Xác định hệ số K, diện tích quy đổi
4.1. Xác định hệ số K
- Hệ số K được xác định theo Thông tư
80/2011/TT-BNN&PTNT
ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Hệ số K: Áp dụng hệ số K cho đối tượng
cung ứng DVMTR gồm:
+ Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng
lòng hồ, lòng sông, lòng suối.
+ Điều tiết và duy trì nguồn nước cho
sản xuất và đời sống xã hội.
Hệ số K được xác định là tích hợp các hệ số K
= K1 x K2
x K3
x K4
Bảng áp dụng hệ số K làm cơ sở tính
toán chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Ninh Bình. (Chi tiết theo Phụ biểu số
05 kèm theo)
4.2. Diện tích quy đổi
- Diện tích rừng quy đổi thuộc các lưu
vực cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho sản xuất nước sạch là: 75.200,8 ha.
- Diện tích rừng quy đổi thuộc các
vùng cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho kinh doanh Du lịch là: 14.769,2 ha
5. Cơ chế quản lý và cơ sở dữ liệu dịch
vụ môi trường rừng
5.1. Cơ chế quản lý,
xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng
5.1.1. Cơ chế thu phí Dịch vụ môi trường
rừng:
- Định mức thu từ đơn vị sản xuất và
cung ứng nước sạch có sử dụng DVMTR áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình là: 52
đồng/m3 nước thương phẩm (Áp dụng theo Nghị định số 147/2016/NĐ-CP
ngày 02/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi
trường rừng).
- Định mức thu từ đơn vị kinh doanh Du
lịch có sử dụng DVMTR áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình là: 2% tổng doanh thu
dịch vụ du lịch sinh thái hàng năm (Áp dụng theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP
ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng).
(Chi tiết
theo Phụ biểu số 01 kèm theo)
Định mức thu từ đơn vị sẽ được điều chỉnh
khi có quy định khác của Nhà nước; Giá trị chi trả DVMTR sẽ được tính toán và
thay đổi hàng năm tùy thuộc vào sản lượng nước thương phẩm và doanh thu du lịch
của năm đó theo giá trị thực tế mà các đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng đạt
được.
5.1.2. Cơ chế quản lý, chi trả dịch vụ
môi trường rừng:
- Cơ chế chi trả DVMTR thực
hiện theo quy định tại Mục b, c, d, khoản 3, Điều 5 của Thông tư liên tịch số
62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường
rừng.
- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh
được sử dụng 10% số tiền chi trả DVMTR cho công tác quản lý (bao gồm cả tiền
lãi thu được từ số tiền bên sử dụng DVMTR chậm trả, lãi tiền gửi từ nguồn chi
trả DVMTR). Hàng năm Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh lập dự toán kinh phí hoạt
động gửi Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính xem xét thẩm định, trình UBND tỉnh
phê duyệt.
- Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh lập
khoản dự phòng tối đa 5% so với tổng tiền ủy thác về Quỹ và các nguồn kinh phí
hợp pháp khác để hỗ trợ cho các chủ quản lý được khoán quản lý rừng lâu dài
trong trường hợp có thiên tai xảy ra gây thiệt hại đến rừng.
- Chủ rừng là tổ chức Nhà nước có thực
hiện khoán bảo vệ rừng với các nhóm hộ và hộ gia đình được sử dụng 10% tổng số
tiền sau khi đã chi phí cho Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh.
- Số tiền chi trả DVMTR còn lại sau
khi đã trừ chi phí cho Quỹ Bảo vệ và PTR tỉnh và chi phí quản lý của chủ rừng
là tổ chức Nhà nước được sử dụng chi trả cho các đơn vị, tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình, cộng đồng tự bảo vệ rừng và tham gia bảo vệ rừng theo quy định.
5.2. Hình thức chi trả
tiền dịch vụ môi trường rừng
Hình thức chi trả tiền DVMTR áp dụng trên
địa bàn tỉnh Ninh Bình là chi trả gián tiếp. Kinh phí chi trả tiền DVMTR do các
đối tượng phải chi trả được nộp
vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh. Quỹ là đơn vị được ủy thác, có
trách nhiệm thanh toán lại cho các đối tượng được chi trả tiền DVMTR thông qua
tổ chức là chủ rừng, tổ chức chi trả cấp huyện và tổ chức chi trả cấp xã.
5.3. Miễn, giảm tiền
chi trả dịch vụ môi trường rừng
Miễn, giảm tiền chi trả DVMTR thực hiện
theo quy định tại các Điều 8, 9, 10, 11, 12 của Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT
ngày 23/11/2011 của Bộ
Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch
vụ môi trường rừng.
Điều 2: Tổ chức thực
hiện
1. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì:
- Tổ chức triển khai Đề án thực hiện
chính sách chi trả DVMTR trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các đơn vị sử dụng và đơn vị cung ứng DVMTR trên địa bàn tỉnh triển
khai thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng được UBND tỉnh phê
duyệt.
- Chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng
tỉnh phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng,
đơn vị cung ứng DVMTR lập kế hoạch chi trả dịch vụ môi trường rừng cụ thể hàng
năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện theo quy định hiện
hành.
- Định kỳ tháng, quý, năm, tham báo
cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh về tình hình thực hiện
chính sách chi trả DVMTR trên
địa bàn tỉnh.
2. Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra và thẩm định, nghiệm thu việc lập kế hoạch thu và
chi trả DVMTR, chịu trách nhiệm trong quản lý, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo
vệ và Phát triển rừng tỉnh hàng năm theo đúng các quy định hiện hành.
- Hàng năm tổ chức cập nhật, bổ sung,
điều chỉnh danh sách các đơn vị, doanh nghiệp sử dụng DVMTR trên địa bàn của tỉnh
và về doanh thu, sản lượng nước thương phẩm để điều chỉnh kinh phí phải chi trả
nộp về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT trình
UBND tỉnh phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chỉ đạo các cơ quan chuyên môn, UBND các xã, phường triển khai thực hiện các nội
dung của đề án thuộc trách nhiệm của mình; chủ trì giải quyết những vướng mắc
phát sinh trong việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng trên
địa bàn quản lý.
4. Các Sở, ngành chức năng có liên
quan: Công thương, Du lịch, Tài nguyên và Môi trường, Tài Chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Thông tin và Truyền thông; Cục thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh theo chức
năng chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tổ chức tuyên truyền vận động
và triển khai thực hiện các nội dung liên quan trong việc thực hiện Đề án này.
5. Các đơn vị, tổ chức, cá nhân sử dụng
dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm nộp tiền dịch vụ môi
trường rừng mà mình sử dụng theo định mức thu tại Quyết định này về Quỹ bảo vệ
và Phát triển rừng đúng kỳ hạn, theo quy định.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn, Tài nguyên môi trường, Kế hoạch đầu tư, Tài Chính, Công
thương, Du Lịch; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám
đốc Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các phó chủ tịch UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, VP3,5,6,9.
QĐ.bh115
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Chung Phụng
|
Phụ
biểu số 01: Danh sách các đơn vị sử dụng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh
Ninh
Bình
(Kèm theo Quyết định số 1783/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ninh Bình)
TT
|
Công trình, đơn vị
sử dụng DVMTR
|
Sản lượng
thương phẩm, doanh thu thuế (kết quả điều tra năm 2017)
|
Định mức
thu
|
I
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Các đơn vị cung ứng
nước sạch sử dụng nước mặt có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng (m3)
|
12.590.152
|
|
1.1
|
Công ty cổ phần và NSVSNT
|
3.745.182
|
52 đồng
|
1.2
|
Công ty cổ phần cấp thoát nước NB
|
2.464.471
|
52 đồng
|
1.3
|
Công ty TNHH MTV Đầu tư và Xây dựng
Hoàng Dân
|
916.060
|
52 đồng
|
1.4
|
Công ty cổ phần
Tập đoàn đầu tư Nước sạch và Môi trường Hùng Thành
|
213.700
|
52 đồng
|
1.5
|
Trung tâm nước sạch và vệ sinh
MTNT Ninh Bình
|
11.534
|
52 đồng
|
1.6
|
Công ty TNHH xây dựng và TM Thành
Nam
|
1.689.344
|
52 đồng
|
1.7
|
CTCP địa ốc VSG
|
2.505.001
|
52 đồng
|
1.8
|
Công ty TNHH và Dịch vụ nước Yên
Bình
|
54.000
|
52 đồng
|
1.9
|
Doanh nghiệp tư nhân Đại Thắng
|
109.440
|
52 đồng
|
1.10
|
DNTN nước sạch Phú Hải
|
13.960
|
52 đồng
|
1.11
|
DNTN cấp nước Phú Vinh
|
240.000
|
52 đồng
|
1.12
|
DNTN Sơn Tây
|
24.060
|
52 đồng
|
1.13
|
CTCP Du lịch Tân Phú
|
91.000
|
52 đồng
|
1.14
|
UBND các xã quản lý
|
512.400
|
52 đồng
|
2
|
Các đơn vị cung ứng
nước sạch sử dụng nước ngầm có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng(m3)
|
1.714.984
|
52 đồng
|
2.1
|
Trung tâm nước sạch và vệ sinh nông
thôn
|
287.853
|
52 đồng
|
2.2
|
Công ty cổ phần cấp thoát nước Ninh
Bình
|
1.265.131
|
52 đồng
|
2.3
|
Công ty TNHH Nước sạch MT và Giống
cây trồng Đồng Phong
|
36.000
|
52 đồng
|
2.4
|
Hộ gia đình ông Nguyễn Văn Chuyên
|
18.000
|
52 đồng
|
2.5
|
Công ty TNHH thương mại và vận tải
du lịch Thuận Phượng
|
36.000
|
52 đồng
|
2.6
|
Công ty cổ phần nước khoáng Cúc
Phương
|
72.000
|
52 đồng
|
3
|
Các đơn vị kinh
doanh Du lịch sinh thái có hưởng lợi từ dịch vụ môi trường rừng (đồng)
|
45.279.062.287
|
|
3.1
|
Trung tâm bảo tồn di tích lịch sử VH
cố đô Hoa Lư
|
4.380.970.000
|
.2%
|
3.2
|
Công ty TNHH Dịch vụ Du lịch Bích Động
|
400.000.000
|
.2%
|
3.3
|
Công ty TNHH MTV Thương mại và DL Lạc
Hồng
|
2.810.422.964
|
.2%
|
3.4
|
Công ty cổ phần DVTM và Du lịch
Doanh Sinh
|
9.375.669.323
|
.2%
|
3.5
|
Vườn quốc gia Cúc Phương (Ban du lịch)
|
2.500.000.000
|
.2%
|
3.6
|
DN tư nhân Ngôi sao (Khu DL Động
Thiên Hà)
|
32.000.000
|
.2%
|
3.7
|
UBND xã Gia Vân - Trạm thu phí Vân
Long
|
780.000.000
|
.2%
|
3.8
|
Doanh nghiệp xây dựng Xuân Trường
|
25.000.000.000
|
.2%
|
Phụ
biểu số 02: Các chủ quản lý rừng cung ứng DVMTR cho các đơn vị sản xuất Nước sạch
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Đơn vị tính: Ha
Loại DVMTR
|
Đối tượng
SD dịch vụ MTR
|
VQG Cúc
Phương
|
BQL Danh thắng
Tràng An
|
BQLR đặc dụng
Hoa Lư -Vân Long
|
BQL Rừng
phòng hộ Tam Điệp
|
BQL Rừng
phòng hộ Yên Mô
|
BQL Rừng
phòng hộ Nho Quan
|
|
Nước sạch
|
CT TNHH MTV Đầu tư và xây dựng Hoàng
Dân
|
44,7
|
|
2.222,3
|
|
|
925,1
|
|
CT TNHH TMDV Tràng An
|
|
|
|
|
|
17,8
|
|
CT TNHH và DV nước Yên Bình
|
1.278,6
|
|
7,0
|
199,2
|
18,6
|
2.691,6
|
|
CT TNHH và TM Thành Nam
|
1.278,6
|
36,6
|
4.059,1
|
195,4
|
|
2.981,9
|
|
CTCP cấp thoát nước Ninh Bình
|
1.278,6
|
36,6
|
4.059,1
|
1.971,5
|
1.548,8
|
2.981,9
|
|
CTCP Địa ốc VSG
|
1.278,6
|
36,6
|
4.059,1
|
195,4
|
|
2.981,9
|
|
CTCP Nước sạch và Vệ sinh Nông thôn
|
1.278,6
|
36,6
|
4.059,1
|
1.971,5
|
1.548,8
|
2.981,9
|
|
CTCP TDDT nước sạch và môi trường
Hùng Thành
|
1.278,6
|
36,6
|
1.836,8
|
199,2
|
18,6
|
2.691,6
|
|
DNTN Đại Thắng
|
|
|
2.222,3
|
|
|
290,3
|
|
DNTN nước sạch Phú Hải
|
1.278,6
|
36,6
|
1.836,8
|
751,9
|
30,7
|
2.691,6
|
|
DNTN Sơn Tây
|
1.278,6
|
36,6
|
1.836,8
|
751,9
|
30,7
|
2.691,6
|
|
Doanh nghiệp Phú Vinh
|
|
|
579,3
|
|
|
|
|
TTNS và VSMTNT Ninh Bình
|
1.278,6
|
|
7,0
|
199,2
|
18,6
|
2.691,6
|
|
UBND và các thôn xã Gia Thịnh
|
44,7
|
|
2.110,3
|
|
|
925,1
|
|
UBND xã Gia Lạc
|
44,7
|
|
2.110,3
|
|
|
925,1
|
|
UBND xã Gia Tiến
|
44,7
|
|
2.110,3
|
|
|
925,1
|
|
UBND xã Liên Sơn
|
|
|
|
|
|
543,3
|
|
UBND xã Phú Long
|
|
|
|
|
|
17,8
|
|
UBND xã Thạch Bình
|
|
|
|
|
|
381,8
|
|
UBND xã Xích Thổ
|
|
|
|
|
|
543,3
|
|
CTCP Du lịch Tân Phú
|
|
|
2.222,3
|
|
|
371,6
|
|
UBND xã Yên Quang
|
158,4
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
11.845,0
|
255,9
|
35.337,9
|
6.435,1
|
3.214,9
|
31.252,0
|
|
Phụ
biểu số 02: Các chủ quản lý rừng cung ứng DVMTR cho các đơn vị nước sạch
Đơn vị tính: Ha
Loại DVMTR
|
Đối tượng
SD dịch vụ MTR
|
BQL Rừng phòng hộ
Gia Viễn
|
DNTN Xuân Trường
|
CTy Đồng Giao
|
BCH Quân sự tỉnh
Ninh Bình
|
UBND xã
|
Chi cục dự trữ Tam
Điệp
|
Công ty Giống vật
nuôi cây trồng Đồng Giao
|
Nước sạch
|
CT TNHH MTV Đầu tư và xây dựng Hoàng
Dân
|
|
|
|
|
56,1
|
|
|
CT TNHH TMDV Tràng An
|
|
32,2
|
2,4
|
|
|
|
|
CT TNHH và DV nước Yên Bình
|
|
129,0
|
54,6
|
|
154,4
|
|
3,3
|
CT TNHH và TM Thành Nam
|
19,2
|
1.007,4
|
44,0
|
|
189,7
|
|
3,3
|
CTCP cấp thoát nước Ninh Bình
|
19,2
|
1.007,4
|
93,9
|
11,3
|
278,9
|
0,8
|
3,3
|
CTCP Địa ốc VSG
|
19,2
|
1.007,4
|
44,0
|
|
189,7
|
|
3,3
|
CTCP Nước sạch và Vệ sinh Nông thôn
|
19,2
|
1.007,4
|
93,9
|
11,3
|
278,9
|
0,8
|
3,3
|
CTCP TDDT nước sạch và môi trường
Hùng Thành
|
19,2
|
1.007,4
|
54,6
|
|
213,7
|
|
3,3
|
DNTN Đại Thắng
|
|
|
|
|
19,2
|
|
|
DNTN nước sạch Phú Hải
|
19,2
|
1.007,4
|
92,8
|
|
214,1
|
|
3,3
|
DNTN Sơn Tây
|
19,2
|
1.007,4
|
92,8
|
|
214,1
|
|
3,3
|
Doanh nghiệp Phú Vinh
|
|
0,5
|
|
|
11,8
|
|
|
TTNS và VSMTNT Ninh Bình
|
|
129,0
|
54,6
|
|
154,4
|
|
3,3
|
UBND và các thôn xã Gia Thịnh
|
|
|
|
|
40,9
|
|
|
UBND xã Gia Lạc
|
|
|
|
|
40,9
|
|
|
UBND xã Gia Tiến
|
|
|
|
|
40,9
|
|
|
UBND xã Liên Sơn
|
|
|
|
|
21,8
|
|
|
UBND xã Phú Long
|
|
32,2
|
2,4
|
|
|
|
|
UBND xã Thạch Bình
|
|
|
|
|
14,9
|
|
|
UBND xã Xích Thổ
|
|
|
|
|
21,8
|
|
|
CTCP Du lịch Tân Phú
|
|
|
|
|
33,4
|
|
|
UBND xã Yên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
134,2
|
7.374,4
|
630,1
|
22,6
|
2.189,3
|
1,6
|
30,1
|
Phụ
biểu số 02: Các chủ quản lý rừng cung ứng DVMTR cho các đơn vị nước sạch
Loại DVMTR
|
Đối tượng SD dịch
vụ MTR
|
Công ty XM
Hướng Dương
|
Công ty XM Tam
Điệp
|
CT TNHH Hoàng Phát Vissai
|
CTTNHH Đầu
tư và xây dựng Thành Đạt
|
CTTNHH Việt
Phát
|
CTTNHH MTV Minh Phương Hoa
|
CTY 27/7
|
Nước sạch
|
CT TNHH MTV Đầu tư và xây dựng Hoàng
Dân
|
|
|
2,5
|
|
|
|
|
CT TNHH TMDV Tràng An
|
|
|
|
|
|
|
|
CT TNHH và DV nước Yên Bình
|
|
|
|
4,6
|
0,9
|
15,1
|
|
CT TNHH và TM Thành Nam
|
|
|
2,5
|
4,6
|
0,9
|
15,1
|
|
CTCP cấp thoát nước Ninh Bình
|
21,5
|
60,3
|
2,5
|
4,6
|
0,9
|
15,1
|
2,6
|
CTCP Địa ốc VSG
|
|
|
2,5
|
4,6
|
0,9
|
15,1
|
|
CTCP Nước sạch và Vệ sinh Nông thôn
|
21,5
|
60,3
|
2,5
|
4,6
|
0,9
|
15,1
|
2,6
|
CTCP TDDT nước sạch và môi trường Hùng
Thành
|
|
|
|
4,6
|
0,9
|
15,1
|
|
DNTN Đại Thắng
|
|
|
2,5
|
|
|
|
|
DNTN nước sạch Phú Hải
|
21,5
|
60,3
|
|
4,6
|
0,9
|
15,1
|
2,6
|
DNTN Sơn Tây
|
21,5
|
60,3
|
|
4,6
|
0,9
|
15,1
|
2,6
|
Doanh nghiệp Phú Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
TTNS và VSMTNT Ninh Bình
|
|
|
|
4,6
|
0,9
|
15,1
|
|
UBND và các thôn xã Gia Thịnh
|
|
|
2,5
|
|
|
|
|
UBND xã Gia Lạc
|
|
|
2,5
|
|
|
|
|
UBND xã Gia Tiến
|
|
|
2,5
|
|
|
|
|
UBND xã Liên Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Phú Long
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Thạch Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Xích Thổ
|
|
|
|
|
|
|
|
CTCP Du lịch Tân
Phú
|
|
|
|
|
|
2,5
|
|
UBND xã Yên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
85,8
|
241,3
|
22,9
|
41,7
|
8,2
|
138,5
|
10,2
|
Phụ
biểu số 02: Các chủ quản lý rừng cung ứng DVMTR cho các đơn vị nước sạch
Đơn vị tính: Ha
Loại DVMTR
|
Đối tượng
SD dịch vụ MTR
|
CTy CP&ĐT PV-INCONESS
|
DNTN Đại Đoàn
|
DNTN Phúc Lộc
|
Kho 820D
|
Kho K894
|
Lữ Đoàn 202
|
Nhà máy gạch
Tam Điệp
|
Nước sạch
|
CT TNHH MTV Đầu tư và xây dựng Hoàng
Dân
|
|
|
|
|
|
|
|
CT TNHH TMDV Tràng An
|
|
|
|
|
|
|
|
CT TNHH và DV nước Yên Bình
|
|
1,2
|
6,3
|
6,1
|
|
75,7
|
|
CT TNHH và TM Thành Nam
|
|
1,2
|
4,3
|
6,1
|
|
75,7
|
|
CTCP cấp thoát nước Ninh Bình
|
33,2
|
1,2
|
6,3
|
6,1
|
9,0
|
75,7
|
13,8
|
CTCP Địa ốc VSG
|
|
1,2
|
4,3
|
6,1
|
|
75,7
|
|
CTCP Nước sạch và Vệ sinh Nông thôn
|
33,2
|
1,2
|
6,3
|
6,1
|
9,0
|
75,7
|
13,8
|
CTCP TDDT nước sạch và môi trường
Hùng Thành
|
|
1,2
|
6,3
|
6,1
|
|
75,7
|
|
DNTN Đại Thắng
|
|
|
|
|
|
|
|
DNTN nước sạch Phú Hải
|
33,2
|
1,2
|
6,3
|
6,1
|
9,0
|
75,7
|
|
DNTN Sơn Tây
|
33,2
|
1,2
|
6,3
|
6,1
|
9,0
|
75,7
|
|
Doanh nghiệp Phú Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
TTNS và VSMTNT Ninh Bình
|
|
1,2
|
6,3
|
6,1
|
|
75,7
|
|
UBND và các thôn xã Gia Thịnh
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Gia Lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Gia Tiến
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Liên Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Phú Long
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Thạch Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Xích Thổ
|
|
|
|
|
|
|
|
CTCP Du lịch Tân Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Yên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
132,7
|
10,9
|
52,9
|
54,6
|
35,8
|
681,4
|
27,6
|
Phụ
biểu số 02: Các chủ quản lý rừng cung ứng DVMTR cho các đơn vị nước sạch
Đơn vị tính: Ha
Loại DVMTR
|
SD dịch vụ
MTR
|
Nhà máy xi
măng Duyên Hà
|
Quân Đoàn 1
|
Thành đội
Tam Điệp
|
Tiểu đoàn
103
|
Tiểu đoàn
40
|
Trại giam
Ninh Khánh
|
Trường
trung cấp dạy nghề số 14
|
Nước sạch
|
CT TNHH MTV Đầu tư và xây dựng Hoàng
Dân
|
|
|
|
|
|
|
|
CT TNHH TMDV Tràng An
|
|
|
|
|
|
|
|
CT TNHH và DV nước Yên Bình
|
6,4
|
8,1
|
0,5
|
|
5,7
|
1,5
|
0,4
|
CT TNHH và TM Thành Nam
|
6,4
|
|
|
|
|
121,2
|
0,4
|
CTCP cấp thoát nước Ninh Bình
|
6,4
|
8,1
|
0,5
|
3,5
|
5,7
|
121,2
|
0,4
|
CTCP Địa ốc VSG
|
6,4
|
|
|
|
|
121,2
|
0,4
|
CTCP Nước sạch và Vệ sinh Nông thôn
|
6,4
|
8,1
|
0,5
|
3,5
|
5,7
|
121,2
|
0,4
|
CTCP TDDT nước sạch và môi trường
Hùng Thành
|
6,4
|
8,1
|
0,5
|
|
5,7
|
121,2
|
0,4
|
DNTN Đại Thắng
|
|
|
|
|
|
|
|
DNTN nước sạch Phú Hải
|
6,4
|
8,1
|
0,5
|
|
5,7
|
121,2
|
0,4
|
DNTN Sơn Tây
|
6,4
|
8,1
|
0,5
|
|
5,7
|
121,2
|
0,4
|
Doanh nghiệp Phú Vinh
|
|
|
|
|
|
0,5
|
|
TTNS và VSMTNT Ninh Bình
|
6,4
|
8,1
|
0,5
|
|
5,7
|
1,5
|
0,4
|
UBND và các thôn xã Gia Thịnh
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Gia Lạc
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Gia Tiến
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Liên Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Phú Long
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Thạch Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Xích Thổ
|
|
|
|
|
|
|
|
CTCP Du lịch Tân Phú
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND xã Yên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
57,6
|
56,6
|
3,4
|
6,9
|
39,9
|
851,6
|
3,2
|
Phụ
biểu số 02: Các chủ quản lý rừng cung ứng DVMTR cho các đơn vị nước sạch
Đơn vị tính:
Ha
Loại DVMTR
|
Đối tượng
SD dịch vụ MTR
|
Trường Xây
Dựng Cơ Điện
|
Cộng đồng
dân cư
|
Nhóm hộ/Hộ gia đình
|
|
|
|
|
Nước sạch
|
CT TNHH MTV Đầu tư và xây dựng Hoàng
Dân
|
|
1,5
|
568,5
|
|
|
|
|
CT TNHH TMDV Tràng An
|
|
|
31,2
|
|
|
|
|
CT TNHH và DV nước Yên Bình
|
1,6
|
|
1.293,8
|
|
|
|
|
CT TNHH và TM Thành Nam
|
|
1,5
|
1.335,5
|
|
|
|
|
CTCP cấp thoát nước Ninh Bình
|
1,6
|
1,5
|
1.385,6
|
|
|
|
|
CTCP Địa ốc VSG
|
|
1,5
|
1.335,5
|
|
|
|
|
CTCP Nước sạch và Vệ sinh Nông thôn
|
1,6
|
1,5
|
1.385,6
|
|
|
|
|
CTCP TDDT nước sạch và môi trường
Hùng Thành
|
1,6
|
|
1.293,8
|
|
|
|
|
DNTN Đại Thắng
|
|
1,5
|
54,7
|
|
|
|
|
DNTN nước sạch Phú Hải
|
1,6
|
|
1.293,8
|
|
|
|
|
DNTN Sơn Tây
|
1,6
|
|
1.293,8
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp Phú Vinh
|
|
|
|
|
|
|
|
TTNS và VSMTNT Ninh Bình
|
1,6
|
|
1.293,8
|
|
|
|
|
UBND và các thôn xã Gia Thịnh
|
|
1,5
|
568,5
|
|
|
|
|
UBND xã Gia Lạc
|
|
1,5
|
568,5
|
|
|
|
|
UBND xã Gia Tiến
|
|
1,5
|
568,5
|
|
|
|
|
UBND xã Liên Sơn
|
|
|
92,0
|
|
|
|
|
UBND xã Phú Long
|
|
|
31,2
|
|
|
|
|
UBND xã Thạch Bình
|
|
|
447,2
|
|
|
|
|
UBND xã Xích Thổ
|
|
|
92,0
|
|
|
|
|
CTCP Du lịch Tân Phú
|
|
1,5
|
105,7
|
|
|
|
|
UBND xã Yên Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
11,4
|
15,0
|
15.039,3
|
|
|
|
|
Phụ
lục số 03: Các chủ quản lý rừng cung ứng DVMTR cho các đơn vị kinh doanh Du lịch
trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Đơn vị tính:
Ha
Loại DVMTR
|
Đối tượng
SD dịch vụ MTR
|
Tổng diện
tích có rừng
|
VQG Cúc
Phương
|
BQLR đặc dụng
Hoa Lư -Vân Long
|
BQL Rừng
phòng hộ Nho Quan
|
DNTN Xuân
Trường
|
UBND
xã
|
Cộng đồng
dân cư
|
Nhóm hộ/Hộ gia đình
|
Du Lịch
|
Ban du lịch VQG Cúc Phương
|
11.274,4
|
11.066,1
|
|
144,8
|
|
9,8
|
|
53,8
|
CT TNHH dịch vụ du lịch Bích Động
|
360,8
|
|
354,5
|
|
0,1
|
6,3
|
|
|
CT TNHH MTV TM và Du lịch Lạc Hồng
|
161,2
|
|
123,5
|
|
37,7
|
|
|
|
CTCP DVTM và DL Doanh Sinh
|
121,9
|
|
115,1
|
|
|
6,8
|
|
|
DNTN Ngôi Sao
|
4,0
|
|
|
4,0
|
|
|
|
|
DNXD Xuân Trường
|
623,2
|
|
28,7
|
|
594,5
|
|
|
|
UBND xã Gia Vân
|
2.223,8
|
|
2.222,3
|
|
|
|
1,5
|
|
Tổng
|
14.769,2
|
11.066,1
|
2.844,0
|
148,7
|
632,3
|
23,0
|
1,5
|
53,8
|
Phụ
biểu số 04: Vị trí, quy mô các lưu vực, vùng cung ứng dịch vụ MTR cho sản xuất
Nước sạch và kinh doanh Du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
TT
|
TÊN KHU VỰC
|
có rừng (ha)
|
quy đổi (ha)
|
1
|
Đầm Vân Long
|
2.282,7
|
2.590,4
|
2
|
Hồ Đồng Chuông
|
64,1
|
83,6
|
3
|
Hồ Đồng Thái
|
1.920,3
|
2.267,8
|
4
|
Hồ Một, Hồ Ba Yên Quang
|
142,7
|
158,4
|
5
|
Sông Bút
|
7.839,4
|
9.637,2
|
6
|
Sông Đáy
|
9.467,6
|
11.390,5
|
7
|
Sông Bôi
|
511,9
|
657,1
|
8
|
Sông Chim
|
916,2
|
1.230,2
|
9
|
Sông Lạng
|
621,5
|
843,9
|
10
|
Sông Vạc, Sông Mới
|
7.217,2
|
8.849,3
|
11
|
Sông Hút Tàu, Sông Cà Mau
|
10.230,6
|
12.488,0
|
12
|
Sông Bến Đang, Sông Trinh Nữ
|
4.790,1
|
5.964,4
|
13
|
Sông Vo
|
7.185,0
|
8.800,0
|
14
|
Sông Hoàng Long
|
3.087,0
|
3.693,5
|
15
|
Sông Hệ
|
7.322,3
|
5.954,6
|
16
|
Sông Ngô Giang
|
503,8
|
592,0
|
Tổng diện tích lưu
vực cung ứng cho SX Nước sạch
|
64.102,4
|
75.200,8
|
1
|
Khu DLST VQG Cúc Phương
|
11.032,4
|
11.274,4
|
2
|
Khu DLST Động Thiên Hà
|
3,0
|
4,0
|
3
|
Khu DLST Vườn chim Thung Nham
|
103,2
|
121,9
|
4
|
KHU DLST Thạch Bích - Thung Nắng
|
304,9
|
360,8
|
5
|
Khu DLST Tràng An
|
529,5
|
623,2
|
6
|
Khu DLST BTTN Vân Long
|
1.992,9
|
2.223,8
|
7
|
Khu DLST Động An Tiêm, Cố Đô Hoa Lư, Hang
Múa, Tam Cốc
|
132,9
|
161,2
|
Tổng diện tích vùng
cung ứng cho kinh doanh Du lịch sinh thái
|
14.098,7
|
14.769,2
|
Phụ
biểu số 05: Hệ số K áp dụng cho từng đối tượng, nguồn gốc, chức năng và mức độ
khó khăn cho các loại rừng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Phụ biểu 5a. Hệ số K
riêng rẽ cho từng loại rừng
K1 - Chất
lượng rừng
|
Rừng giàu
|
Rừng trung bình
|
Rừng nghèo + RT
|
Bao gồm
|
(G)
|
(TB)
|
(N, PH, HG, TN, RT)
|
Hệ số
|
1
|
0,95
|
0,9
|
K2 - Chức
năng rừng
|
Rừng đặc dụng
|
Rừng phòng hộ
|
Rừng sản xuất
|
Bao gồm
|
(ĐD)
|
(PH)
|
(SX, ngoài LN)
|
Hệ số
|
1
|
0,95
|
0,9
|
K3 - Nguồn
gốc rừng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
|
Bao gồm
|
(RTN)
|
(RT)
|
|
Hệ số
|
1
|
0,9
|
|
K4 - khó
khăn
|
Rất khó khăn
|
Khó khăn
|
Ít khó khăn
|
Hệ số
|
1
|
0,95
|
0,9
|
Phụ biểu 5b. Hệ số K áp dụng cho từng
đối tượng rừng thuộc mức độ rất khó khăn
Lô rừng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
(hoặc ngoài LN)
|
Giàu
|
1
|
0,95
|
0,9
|
Trung bình
|
0,95
|
0,9025
|
0,855
|
Nghèo
|
0,9
|
0,855
|
0,81
|
Rừng trồng
|
0,81
|
0,7695
|
0,729
|
Phụ biểu 5c.
Hệ số K áp dụng cho từng đối tượng rừng thuộc mức độ khó khăn
Lô rừng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
(hoặc ngoài LN)
|
Giàu
|
0,95
|
0,9025
|
0,855
|
Trung bình
|
0,9025
|
0,857375
|
0,81225
|
Nghèo
|
0,855
|
0,81225
|
0,7695
|
Rừng trồng
|
0,7695
|
0,731025
|
0,69255
|
|
|
|
|
Phụ biểu 5d.
Hệ số K áp dụng cho từng đối tượng rừng thuộc ít khó khăn
Lô rừng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
(hoặc ngoài LN)
|
Giàu
|
0,9
|
0,855
|
0,81
|
Trung bình
|
0,855
|
0,81225
|
0,7695
|
Nghèo
|
0,81
|
0,7695
|
0,729
|
Rừng trồng
|
0,729
|
0,69255
|
0,6561
|
Phụ
biểu số 06: Đơn vị tiềm năng sử dụng nước mặt phục vụ sản xuất trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình
TT
|
Công trình sử dụng
DVMTR
|
Quyết định
thành lập hoặc giấy phép kinh doanh
|
Dự kiến sản
lượng sử dụng nước (m3/năm)
|
Lưu vực
cung cấp nước
|
1
|
Công ty cổ phần phân lân Ninh Bình
|
2700224471
|
1.727.155
|
Sông Hệ
|
2
|
Công ty TNHH may Nien Hsing
|
2700347963
|
1.368.000
|
Sông Đáy
|
3
|
Nhà máy Đạm Ninh Bình
|
Quyết định
thành lập số 349/QĐ-HCVN
|
2.668.805
|
Sông Đáy
|
4
|
CTTNHH Tập đoàn Hoàng phát Vissai
|
2700280638
|
792.000
|
Đầm Vân
Long
|
5
|
CTCP Xi măng Hệ Dưỡng
|
9102300020
|
294.270
|
Sông hệ
|
6
|
CTTNHH Duyên Hà
|
0100520789-002
|
630.412
|
Sông Hệ
|
7
|
CTCP Du lịch Tân Phú
|
102792890
|
91.000
|
Đầm Vân
Long
|
8
|
CT TNHH Đầu tư TM Tràng An
|
2700670469
|
180.000
|
Hồ Đồng
Chương
|
9
|
CTCP đầu tư và PT thủy sản Bình Minh
|
2700837647
|
80.120
|
Sông Càn
|
|
Tổng
|
|
7.831.762
|
|
Phụ
biểu số 06b: Đơn vị tiềm năng sử dụng nước ngầm phục vụ sản xuất trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình
TT
|
Công trình
sử dụng DVMTR
|
Quyết định
thành lập hoặc giấy phép kinh doanh
|
Dự kiến sản
lượng nước tiêu thụ (m3/năm)
|
1
|
Công ty cổ phần giống chăn nuôi miền
bắc
|
900566817
|
2.400
|
2
|
Công ty giầy Adora Việt Nam
|
2700557199
|
21.600
|
3
|
Công ty cổ phần thực phẩm Á châu
|
3700150020
|
15.000
|
4
|
Công ty TNHH Thanh An
|
2700276060
|
7.200
|
5
|
Công ty TNHH thép Kyoei Việt Nam
|
2700631318
|
36.000
|
6
|
Công ty cổ phần xuất khẩu Đồng Giao
|
2700224457
|
43.200
|
7
|
Công ty cổ phần giống cây trồng vật
nuôi Đồng Giao
|
2700150999
|
5.400
|
8
|
Công ty TNHH thực phẩm thiên nhiên
xanh
|
2700706771
|
84.286
|
9
|
Trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương
|
|
36.000
|
10
|
Công ty xi măng Vicem Tam Điệp
|
2700260173
|
223.200
|
11
|
Công ty cổ phần thức ăn chăn nuôi
Trung ương
|
0100101932-001
|
7.000
|
12
|
Công ty cổ phần Bình Điền Ninh Bình
|
2700664419
|
10.800
|
13
|
Công ty cổ phần xi măng Hướng Dương
|
|
240.000
|
14
|
Công ty TNHH Nippon Zoki Việt Nam
|
2700677915
|
11.500
|
|
Tổng
|
|
743.586
|
Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1783/QĐ-UBND ngày 20/12/2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Bình
2.724
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|