ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1777/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
28 tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGHỀ CÁ KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 11/2023/NĐ-CP ngày 11/4/2023
của Chính phủ về thành lập và Quy chế hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển nghề
cá Khánh Hòa;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày
07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 3216/TTr-SNN ngày 27/7/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa (đính kèm theo Điều lệ).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Nội vụ,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện Trường Sa; Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ phát triển
nghề cá Khánh Hòa căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Quốc phòng;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VP, TL, Tle.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGHỀ CÁ KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 1777/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2023 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều lệ này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, tổ chức bộ máy, nguồn tài chính và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển nghề
cá Khánh Hòa (sau đây viết tắt là Quỹ) theo quy định tại Nghị định số
11/2023/NĐ-CP ngày 11/4/2023 của Chính phủ về thành lập và Quy chế hoạt động của
Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa (sau đây gọi tắt là Nghị định số
11/2023/NĐ-CP).
Điều 2. Địa vị pháp lý của Quỹ
1. Tên gọi: Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa
2. Tên giao dịch quốc tế: Khanh Hoa Fisheries
Development Support Fund (KhanhHoa FDSF)
3. Trụ sở của Quỹ đặt tại Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Khánh Hòa; Số 04 Phan Chu Trinh, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hòa.
4. Quỹ hỗ trợ phát triển nghề cá Khánh Hòa (sau đây
viết tắt là Quỹ) là Quỹ quốc gia được Chính phủ thành lập và giao cho Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa trực tiếp quản lý nhằm huy động nguồn lực bổ sung phục
vụ phát triển nghề cá, đầu tư cho các hạng mục, công trình hạ tầng cảng cá, cơ
sở chế biến, dịch vụ hậu cần nghề cá và các công trình thiết yếu khác phòng, chống
thiên tai, phục vụ dân sinh tại huyện Trường Sa chưa được ngân sách nhà nước đầu
tư hoặc đầu tư chưa đủ.
5. Quỹ hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp công
lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận.
6. Quỹ có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được
mở tài khoản tiền gửi đối với nguồn gốc từ ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà
nước và mở tài khoản tiền gửi đối với nguồn từ tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân
tài trợ tại Kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Nhiệm vụ của Quỹ
1. Tiếp nhận, quản lý, sử dụng các nguồn tài chính
của Quỹ theo quy định.
2. Tài trợ cho các hoạt động, dự án phục vụ phát
triển nghề cá, đầu tư phát triển nghề cá, đầu tư cho các hạng mục, công trình hạ
tầng cảng cá, cơ sở chế biến, dịch vụ hậu cần nghề cá và các công trình thiết yếu
khác phòng, chống thiên tai, phục vụ dân sinh tại huyện Trường Sa chưa được
ngân sách nhà nước đầu tư hoặc đầu tư chưa đủ.
3. Thực hiện chế độ báo cáo, kế toán theo quy định
tại Nghị định số 11/2023/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
5. Công bố công khai quy chế hoạt động, kết quả hoạt
động của Quỹ, báo cáo tình hình thực hiện Quỹ theo quy định tại Nghị định số
11/2023/NĐ-CP và các quy định của pháp luật có liên quan.
6. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ
1. Quỹ hoạt động theo đúng quy định của pháp luật
hiện hành, theo quy định tại Nghị định số 11/2023/NĐ-CP và theo Điều lệ này. Việc
sử dụng Quỹ phải đúng mục đích, tiết kiệm, kịp thời và có hiệu quả.
2. Thường xuyên vận động tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước hỗ trợ, tài trợ cho Quỹ để triển thúc đẩy việc bổ sung nguồn lực phục
vụ phát triển nghề cá, đầu tư phát triển nghề cá, đầu tư cho các hạng mục, công
trình hạ tầng cảng cá, cơ sở chế biến, dịch vụ hậu cần nghề cá và các công
trình thiết yếu khác phòng, chống thiên tai, phục vụ dân sinh tại huyện Trường
Sa chưa được ngân sách nhà nước đầu tư hoặc đầu tư chưa đủ.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỸ
Điều 5. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Cơ quan điều hành Quỹ.
Điều 6. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ có không quá 05 thành viên,
gồm: Chủ tịch, 01 Phó Chủ tịch và các Ủy viên.
2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là đại diện Lãnh đạo
Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Phó Chủ tịch và các Ủy viên là lãnh đạo Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh và đại
diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện Trường Sa.
4. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên
Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 7. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Các thành viên của Hội đồng quản lý Quỹ làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm, đề cao trách nhiệm cá nhân Chủ tịch Hội đồng và các
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn được giao theo đúng thẩm quyền.
2. Thành viên Hội đồng quản lý Quỹ chịu trách nhiệm
trước pháp luật và trước người đứng đầu cơ quan quản lý về thực hiện nhiệm vụ
được giao, kết quả công việc, ý kiến biểu quyết, bỏ phiếu thông qua quyết nghị,
quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ được sử dụng
nhân sự nơi công tác để tham mưu triển khai thực hiện nhiệm vụ.
Điều 8. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể,
quyết định theo đa số, trong trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện
theo phía có biểu quyết của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ.
2. Hội đồng quản lý Quỹ họp định kỳ để xem xét, quyết
định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Hội đồng quản lý Quỹ
họp bất thường để giải quyết các vấn đề cấp bách trong trường hợp cần thiết.
3. Các cuộc họp của Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch
Hội đồng quản lý Quỹ chủ trì và có hiệu lực khi có ít nhất 2/3 số Ủy viên của Hội
đồng quản lý Quỹ tham dự. Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ phải thông báo lý do vắng
mặt bằng văn bản. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt thì Phó Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ủy quyền chủ trì xử lý công việc.
Trong trường hợp cấp bách, việc xin ý kiến các Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ có
thể thực hiện bằng văn bản.
4. Tài liệu họp phải được chuẩn bị và gửi tới các
thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày họp. Nội
dung và kết luận của các cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ phải được ghi rõ trong
biên bản cuộc họp được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ ký, trong một số trường hợp
đặc biệt có thể được tất cả các Ủy viên tham dự cuộc họp ký. Kết luận của cuộc
họp được thể hiện bằng Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ và được
gửi tất cả các Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ.
5. Các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý
Quỹ có tính bắt buộc thi hành đối với hoạt động của Quỹ, Giám đốc cơ quan điều
hành Quỹ có trách nhiệm tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định đó. Giám đốc
cơ quan điều hành Quỹ có quyền đề nghị Hội đồng quản lý Quỹ xem xét lại hoặc bảo
lưu ý kiến và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, nhưng trong thời gian chưa có quyết định
khác của Hội đồng quản lý Quỹ hay quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
thì vẫn phải chấp hành các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 9. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội
đồng quản lý Quỹ theo quy định tại Điều lệ này.
2. Được sử dụng con dấu của Quỹ trong việc thực hiện
nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Ban hành các văn bản liên quan đến hoạt động của
Quỹ.
4. Chịu trách nhiệm tập thể và hoạt động của Hội đồng
quản lý Quỹ và chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Chủ tịch
UBND tỉnh và pháp luật.
5. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm khác theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, nhưng không được trái với
quy định của Nghị định số 11/2023/NĐ-CP .
Điều 10. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch hội đồng quản lý Quỹ
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng quản
lý Quỹ theo quy định tại Điều 9 Điều lệ này.
2. Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký các văn bản thuộc
thẩm quyền của Hội đồng quản lý Quỹ.
3. Tổ chức theo dõi và giám sát việc thực hiện các
nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ, có quyền hủy bỏ các Quyết định
của Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ trái với Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng
quản lý Quỹ.
4. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng quản lý
Quỹ ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc cho ủy viên Hội đồng quản
lý Quỹ thực hiện một số nhiệm vụ thuộc thẩm quyền. Người được ủy quyền chịu
trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ về các công việc được ủy quyền.
5. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Cơ quan điều hành Quỹ
1. Cơ quan điều hành Quỹ bao gồm: Giám đốc, Phó
giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ nghiệp vụ.
2. Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản
lý Quỹ.
3. Phó giám đốc, Kế toán trưởng cơ quan điều hành
Quỹ do Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem
xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm.
4. Cán bộ nghiệp vụ cơ quan điều hành Quỹ do Giám đốc
cơ quan điều hành Quỹ quyết định sau khi có ý kiến chấp thuận của Chủ tịch Hội
đồng quản lý Quỹ.
Điều 12. Nguyên tắc làm việc của Cơ quan điều hành Quỹ
1. Các thành viên của Cơ quan điều hành Quỹ làm việc
theo chế độ kiêm nhiệm, thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo đúng
thẩm quyền.
2. Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ là đại diện theo
pháp luật của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động nghiệp vụ của Quỹ.
3. Phó Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ thực hiện các
nhiệm vụ theo sự phân công của Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ và pháp luật về những nhiệm vụ đã được
phân công. Trường hợp Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ vắng mặt, Giám đốc cơ quan
điều hành Quỹ ủy quyền cho Phó Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ thực hiện nhiệm vụ
của Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ.
4. Kế toán trưởng cơ quan điều hành Quỹ là người
giúp việc cho Giám đốc Quỹ, có trách nhiệm và quyền hạn theo quy định của Luật
Kế toán, chịu trách nhiệm trước Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ, Chủ tịch Hội đồng
quản lý Quỹ, UBND tỉnh và trước pháp luật phần việc được giao.
5. Cán bộ nghiệp vụ cơ quan điều hành Quỹ có nhiệm
vụ tham mưu và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ do Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ
giao.
Điều 13. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan điều hành Quỹ
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ
quan điều hành Quỹ theo quy định tại Điều lệ này.
2. Giám đốc và Phó Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ
được sử dụng con dấu của đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ theo thẩm quyền.
4. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các chương
trình, kế hoạch đã được duyệt và các hoạt động khác của Quỹ phù hợp với quy định
tại Điều lệ này.
5. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về các
hoạt động của Quỹ cho Hội đồng quản lý Quỹ, Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan
có liên quan theo quy định.
6. Chịu trách nhiệm tập thể và hoạt động của Cơ quan
điều hành Quỹ và chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc được phân công trước Hội
đồng Quản lý Quỹ và pháp luật.
7. Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn và trách
nhiệm khác theo ủy quyền của Hội đồng quản lý Quỹ ủy nhiệm, nhưng không được
trái với quy định của Nghị định số 11/2023/NĐ-CP .
Chương III
CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ
TOÁN
Điều 14. Nguồn tài chính của Quỹ
1. Nguồn hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước của các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2. Nguồn đóng góp, viện trợ và tài trợ của tổ chức,
cá nhân trong nước, ngoài nước; bao gồm tự nguyện hoặc tài trợ có mục đích.
3. Nguồn lãi từ tài khoản tiền gửi (nếu có).
4. Nguồn tồn dư Quỹ hàng năm.
5. Các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
6. Nguồn ngân sách nhà nước cấp tỉnh hỗ trợ chi cho
hoạt động thường xuyên của Quỹ.
Điều 15. Nội dung chi
1. Thực hiện hỗ trợ các hoạt động, dự án phục vụ việc
thúc đẩy phát triển nghề cá; đầu tư cho các hạng mục, công trình hạ tầng cảng
cá, cơ sở chế biến, dịch vụ hậu cần nghề cá và các công trình thiết yếu khác
phòng, chống thiên tai, phục vụ dân sinh tại huyện Trường Sa chưa được nhà nước
đầu tư hoặc nhà nước đầu tư chưa đủ.
2. Kinh phí chi hoạt động của Quỹ, gồm: chi chế độ
phụ cấp theo quy định, chi văn phòng phẩm, chi chế độ hội họp và các khoản chi
cần thiết khác. Kinh phí chi hoạt động của Quỹ được bố trí trong chi thường
xuyên của các cơ quan, đơn vị có liên quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và
nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 16. Chế độ tài chính, kế toán và kiểm toán
1. Chế độ tài chính:
a) Hằng năm, cơ quan điều hành Quỹ thành lập kế hoạch
tài chính gồm: kế hoạch hoạt động, kế hoạch thu, kế hoạch chi tài chính gửi Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định; đồng thời gửi các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ.
b) Hằng năm, cơ quan điều hành Quỹ lập báo cáo tài
chính, báo cáo quyết toán theo quy định của pháp luật về tài chính, kế toán;
c) Tồn dư Quỹ cuối năm trước được chuyển sang năm
sau.
2. Chế độ kế toán, kiểm toán, quản lý tài sản và
công khai tài chính
a) Thực hiện công tác hạch toán, kế toán theo quy định
của pháp luật;
b) Thực hiện quản lý, sử dụng tài sản theo quy định
của pháp luật;
c) Thực hiện kiểm toán độc lập báo cáo tài chính.
Điều 17. Báo cáo, phê duyệt dự toán, quyết toán
1. Hằng năm, vào thời điểm yêu cầu xây dựng dự toán
ngân sách theo quy định, cơ quan điều hành Quỹ có trách nhiệm báo cáo đánh giá
tình hình hoạt động theo kế hoạch hoạt động đã được phê duyệt gửi các thành
viên Hội đồng quản lý Quỹ; báo cáo đánh giá tình hình thu, chi của Quỹ năm hiện
hành và dự kiến thu, chi của Quỹ năm dự toán theo biểu mẫu số 01 và biểu mẫu
số 02 tại Phụ lục gửi Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh để trình Hội đồng
nhân dân tỉnh xem xét theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
2. Hằng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài
chính tình hình thực hiện kế hoạch tài chính năm hiện hành, kế hoạch tài chính
năm sau và quyết toán thu, chi quỹ để báo cáo Chính phủ cùng với báo cáo dự
toán và quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn.
3. Việc sử dụng kinh phí từ Quỹ hỗ trợ phát triển
nghề cá Khánh Hòa để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 12 Nghị định
số 11/2023/NĐ-CP được quyết toán như sau:
a) Đối với các nhiệm vụ chi sử dụng một phần hoặc
toàn bộ nguồn vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước được quyết toán theo quy định
hiện hành của pháp luật về xây dựng, đầu tư công và ngân sách nhà nước;
b) Đối với các nhiệm vụ chi sử dụng nguồn vốn từ Quỹ
không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thực hiện quyết toán theo quy định của
pháp luật hiện hành về đầu tư, xây dựng và theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân
tài trợ phù hợp với thực tiễn và chủ trương của Đảng và Nhà nước về phát triển
huyện Trường Sa (nếu có).
4. Kết thúc năm, cơ quan điều hành Quỹ có trách nhiệm
báo cáo quyết toán thu, chi của Quỹ theo biểu mẫu số 03 Phụ lục gửi Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình Ủy ban nhân dân tỉnh
trong quý I năm sau. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức kiểm tra, phê duyệt
quyết toán Quỹ theo quy định hiện hành.
5. Đối với nguồn thu, chi của Quỹ có nguồn gốc từ
ngân sách nhà nước, kết thúc năm, cơ quan điều hành Quỹ có trách nhiệm báo cáo
quyết toán gửi cơ quan tài chính tỉnh để thực hiện ghi thu, ghi chi vào ngân
sách nhà nước và tổng hợp vào quyết toán ngân sách tỉnh theo quy định hiện
hành.
Điều 18. Thanh tra và giám sát hoạt động của Quỹ
Quỹ chịu sự thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của các
cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19: Điều khoản thi hành
1. Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc cơ quan điều hành
Quỹ có trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này.
2. Trong quá trình thực hiện, Quỹ có trách nhiệm tổng
kết hoạt động, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ
này (nếu thấy cần thiết)./.
Phụ
lục 01
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGHỀ CÁ KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG THU, CHI TÀI CHÍNH NĂM ...
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Năm trước
|
Kế hoạch được
giao
|
A
|
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Chi hoạt động quản lý, điều
hành Quỹ)
|
|
|
I
|
NGUỒN NGÂN SÁCH TRONG NƯỚC
|
|
|
1
|
Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ
|
|
|
|
(chi tiết theo từng nội dung, nhiệm vụ)
|
|
|
|
|
|
|
B
|
NGUỒN TÀI CHÍNH QUỸ
|
|
|
1
|
Số dư quỹ năm trước chuyển sang
|
|
|
|
(chi tiết từng nguồn thu)
|
|
|
II
|
Tổng nguồn thu năm thực hiện
|
|
|
1
|
Thu hỗ trợ từ ngân sách các tỉnh, thành phố
|
|
|
|
(chi tiết theo nguồn thu)
|
|
|
2
|
Thu từ đóng góp, viện trợ, tài trợ
|
|
|
|
(chi tiết từng nguồn thu)
|
|
|
3
|
Thu lãi từ tài khoản tiền gửi
|
|
|
4
|
Thu khác
|
|
|
III
|
Tổng chi phí
|
|
|
1
|
Chi từ nguồn hỗ trợ từ ngân sách các tỉnh, thành
phố
|
|
|
|
... (Chi tiết từng hạng mục, công trình)
|
|
|
2
|
Chi từ đóng góp, viện trợ, tài trợ, trong đó:
|
|
|
-
|
Chi từ các nguồn hỗ trợ tài trợ của Quỹ (không gắn
với yêu cầu cụ thể của bên hỗ trợ, tài trợ)
|
|
|
|
... (Chi tiết từng hạng mục, công trình)
|
|
|
-
|
Chi từ nguồn hỗ trợ, tài trợ có mục đích
|
|
|
|
... (Chi tiết từng hạng mục, công trình)
|
|
|
3
|
Chi từ tài khoản tiền gửi
|
|
|
4
|
Chi khác
|
|
|
IV
|
Chênh lệch thu chi (i+II-III) (Số dư quỹ
chuyển sang năm sau)
|
|
|
1
|
Nguồn hỗ trợ từ ngân sách các tỉnh, thành phố
|
|
|
2
|
Nguồn đóng góp, viện trợ, tài trợ
|
|
|
3
|
Nguồn thu lãi từ tài khoản tiền gửi
|
|
|
4
|
Nguồn thu khác
|
|
|
Lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Khánh Hòa,
ngày tháng năm
Giám đốc
|
Phụ
lục 02
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGHỀ CÁ KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGHỀ CÁ
KHÁNH HÒA
NĂM ...
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Nội dung
|
Kế hoạch được
giao
|
Thực hiện
|
Tỷ lệ % hoàn
thành kế hoạch
|
A
|
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (Chi hoạt động quản lý, điều
hành Quỹ)
|
|
|
|
I
|
NGUỒN NGÂN SÁCH TRONG NƯỚC
|
|
|
|
1
|
I. Số dư kinh phí năm trước chuyển sang
|
|
|
|
1.1
|
Kinh phí thường xuyên/tự chủ
|
|
|
|
|
- Kinh phí đã nhận
|
|
|
|
|
- Dự toán còn dư ở Kho bạc
|
|
|
|
1.2
|
Kinh phí không thường xuyên/ không tự chủ
|
|
|
|
|
- Kinh phí đã nhận
|
|
|
|
|
- Dự toán còn dư ở Kho bạc
|
|
|
|
2
|
Dự toán được giao trong năm
|
|
|
|
|
- Kinh phí thường xuyên/tự chủ
|
|
|
|
|
- Kinh phí không thường xuyên/ không tự chủ
|
|
|
|
3
|
Tổng số được sử dụng trong năm
|
|
|
|
|
- Kinh phí thường xuyên/tự chủ
|
|
|
|
|
- Kinh phí không thường xuyên/ không tự chủ
|
|
|
|
4
|
Kinh phí thực nhận trong năm
|
|
|
|
|
- Kinh phí thường xuyên/tự chủ
|
|
|
|
|
- Kinh phí không thường xuyên/ không tự chủ
|
|
|
|
5
|
Kinh phí đề nghị quyết toán
|
|
|
|
|
- Kinh phí thường xuyên/tự chủ
|
|
|
|
|
- Kinh phí không thường xuyên/ không tự chủ
|
|
|
|
6
|
Kinh phí giảm trong năm
|
|
|
|
6.1
|
Kinh phí thường xuyên/tự chủ
|
|
|
|
|
- Đã nộp NSNN
|
|
|
|
|
- Còn phải nộp NSNN
|
|
|
|
|
- Dự toán bị hủy
|
|
|
|
6.2
|
Kinh phí không thường xuyên/không tự chủ
|
|
|
|
|
- Đã nộp NSNN
|
|
|
|
|
- Còn phải nộp NSNN
|
|
|
|
|
- Dự toán bị hủy
|
|
|
|
7
|
Số dư kinh phí được phép chuyển sang năm sau sử
dụng và quyết toán
|
|
|
|
7.1
|
Kinh phí thường xuyên/tự chủ
|
|
|
|
|
- Kinh phí đã nhận
|
|
|
|
|
- Dự toán còn dư ở Kho bạc
|
|
|
|
7.2
|
Kinh phí không thường xuyên/không tự chủ
|
|
|
|
|
- Kinh phí đã nhận
|
|
|
|
|
- Dự toán còn dư ở Kho bạc
|
|
|
..
|
B
|
NGUỒN TÀI CHÍNH QUỸ
|
|
|
|
I
|
Số dư quỹ năm trước chuyển sang
|
|
|
|
|
(chi tiết từng nguồn thu)
|
|
|
|
II
|
Tổng nguồn thu năm thực hiện
|
|
|
|
1
|
Thu hỗ trợ từ ngân sách các tỉnh, thành phố
|
|
|
|
|
(chi tiết theo nguồn thu)
|
|
|
|
2
|
Thu từ đóng góp, viện trợ, tài trợ
|
|
|
|
|
(chi tiết từng nguồn thu)
|
|
|
|
3
|
Thu lãi từ tài khoản tiền gửi
|
|
|
|
4
|
Thu khác
|
|
|
|
III
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
1
|
Chi từ nguồn hỗ trợ từ ngân sách các tỉnh, thành
phố
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng hạng mục, công trình)
|
|
|
|
2
|
Chi từ đóng góp, viện trợ, tài trợ, trong đó:
|
|
|
|
-
|
Chi từ các nguồn hỗ trợ tài trợ của Quỹ (không gắn
với yêu cầu cụ thể của bên hỗ trợ, tài trợ)
|
|
|
|
|
... (Chi tiết từng hạng mục, công trình)
|
|
|
|
-
|
Chi từ nguồn hỗ trợ, tài trợ có mục đích
|
|
|
|
|
... (Chi tiết từng hạng mục, công trình)
|
|
|
|
3
|
Chi từ tài khoản tiền gửi
|
|
|
|
4
|
Chi khác
|
|
|
|
IV
|
Chênh lệch thu chi (I+II-III) (Số dư quỹ
chuyển sang năm sau)
|
|
|
|
1
|
Nguồn hỗ trợ từ ngân sách các tỉnh, thành phố
|
|
|
|
2
|
Nguồn đóng góp, viện trợ, tài trợ
|
|
|
|
3
|
Nguồn thu lãi từ tài khoản tiền gửi
|
|
|
|
4
|
Nguồn thu khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Khánh Hòa,
ngày tháng năm
Giám đốc
|
Phụ
lục 03
UBND TỈNH KHÁNH
HÒA
QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGHỀ CÁ KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN / QUYẾT TOÁN QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
NGHỀ CÁ KHÁNH HÒA NĂM .....
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
TÊN QUỸ
|
DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/20...
|
KẾ HOẠCH NĂM ...
|
THỰC HIỆN NĂM ...
|
DƯ NGUỒN ĐẾN 31/12/20...
|
TỔNG NGUỒN VỐN PHÁT SINH TRONG NĂM
|
TỔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TRONG NĂM
|
CHÊNH LỆCH NGUỒN TRONG NĂM
|
TỔNG NGUỒN VỐN PHÁT SINH TRONG NĂM (2)
|
TỔNG SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TRONG NĂM
|
CHÊNH LỆCH NGUỒN TRONG NĂM
|
TỔNG SỐ
|
TRONG ĐÓ: HỖ TRỢ TỪ NS
|
TRONG ĐÓ: TÀI TRỢ, VIỆN TRỢ
|
TRONG ĐÓ: LÃI TIỀN GỬI NH
|
TRONG ĐÓ: NGUỒN KHÁC
|
TỔNG SỐ
|
TRONG ĐÓ: HỖ TRỢ TỪ NS
|
TRONG ĐÓ: TÀI TRỢ, VIỆN TRỢ
|
TRONG ĐÓ: LÃI TIỀN GỬI NH
|
TRONG ĐÓ: NGUỒN KHÁC
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
3b
|
3c
|
3d
|
4
|
5=2-4
|
6
|
7
|
7b
|
7c
|
7d
|
8
|
9=6-8
|
10=1+6-8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ Hỗ trợ phát triển
nghề cá Khánh Hòa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
Khánh Hòa,
ngày tháng năm
Giám đốc
|