|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1764/QĐ-UBND 2018 dịch vụ công sử dụng ngân sách ngành tài nguyên Cao Bằng
Số hiệu:
|
1764/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Trung Thảo
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1764/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 06 tháng 11 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP
ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và
sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 1990/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 2146/TTr-STNMT ngày 26 tháng 10 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Căn
cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại
Điều 1 của Quyết định này, giao Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện đặt hàng,
giao nhiệm vụ hoặc đấu thầu dịch vụ sự nghiệp công có sử dụng ngân sách nhà
nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo quy định hiện hành của nhà
nước.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; Bản ĐT
- CVP, PCVP UBND tỉnh; Bản ĐT
- Lưu: VT, CN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Thảo
|
DANH MỤC
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP
CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 1764/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công
|
I
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực công
nghệ thông tin và lưu trữ
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên
và môi trường
|
2
|
Thu thập, quản lý, khai thác và sử
dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Thông tin, tuyên truyền về tài
nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
|
4
|
Công tác chỉnh lý, bảo quản kho lưu
trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
|
II
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực đo đạc
bản đồ và viễn thám
|
1
|
Đo đạc, lập bản đồ địa chính, hồ sơ
địa chính, chỉnh lý bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích đo
địa chính thửa đất, số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính, đo đạc tài
sản gắn liền với đất
|
2
|
Đo đạc, lập bản đồ địa hình
|
3
|
Đo đạc cắm mốc, lập hồ sơ, xây dựng
bản đồ, cắm địa giới hành chính; thành lập bản đồ hành
chính
|
III
|
Hoạt động thuộc lĩnh vực đất đai
|
1
|
Lập và điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất cấp huyện
|
2
|
Thống kê, kiểm kê đất đai và lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
3
|
Điều tra, đánh giá tài nguyên đất
đai
|
4
|
Xây dựng, điều chỉnh bảng giá các
loại đất; Điều tra xây dựng giá đất cụ thể
|
5
|
Xây dựng, chỉnh
lý hồ sơ địa chính; Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
6
|
Xây dựng CSDL địa chính và xây dựng
CSDL quản lý đất đai
|
IV
|
Hoạt động thuộc lĩnh
vực khoáng sản
|
1
|
Khoanh định khu vực có khoáng sản
phân tán, nhỏ lẻ và khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản
|
2
|
Điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản và Điều tra, đánh giá di sản địa chất, công viên địa chất
|
3
|
Khoanh định khu vực cấm hoạt động
khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
|
4
|
Tổ chức đấu giá quyền khai thác
khoáng sản
|
V
|
Hoạt động lĩnh vực tài
nguyên nước
|
1
|
Điều tra, đánh
giá tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng khai thác sử dụng tài nguyên nước; đánh giá hiện trạng xả nước thải và
khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước
|
2
|
Khảo sát, đo đạc tài nguyên nước
mặt, nước dưới đất
|
3
|
Khoanh định vùng cấm, hạn chế và
đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất; công bố dòng
chảy tối thiểu; ngưỡng khai thác nước dưới đất
|
4
|
Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu
vực lấy nước sinh hoạt
|
5
|
Khoanh định hành lang bảo vệ nguồn
nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
|
6
|
Quan trắc tài nguyên nước
|
7
|
Trám lấp giếng không sử dụng.
|
VI
|
Khí tượng thủy văn và biến đổi
khí hậu
|
1
|
Điều tra, khảo sát, quan trắc, giám sát tác động và dự báo, cảnh báo về khí tượng thủy văn và
biến đổi khí hậu
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về biến đổi
khí hậu
|
3
|
Giám sát biến đổi khí hậu, dự báo và
cảnh báo thiên tai
|
4
|
Xây dựng kế hoạch nâng cao nhận
thức cho cộng đồng dân cư về ứng phó với biến đổi khí hậu
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển mạng
lưới khí tượng thủy văn
|
VII
|
Hoạt động lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Điều tra, lập danh mục, đánh giá
khả năng xâm nhập để có biện pháp phòng ngừa, kiểm soát
loài ngoại lai xâm hại
|
2
|
Điều tra,
thống kê, kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo hiện trạng về
đa dạng sinh học
|
3
|
Quan trắc về đa dạng sinh học
|
4
|
Ứng phó, khắc phục và cảnh báo sự
cố môi trường
|
5
|
Điều tra, khảo
sát và đánh giá về môi trường (xác định thiệt hại nếu có)
|
6
|
Lập báo cáo hiện trạng môi trường;
chuyên đề về môi trường; thống kê môi trường
|
7
|
Quản lý chất thải, kiểm soát ô
nhiễm môi trường
|
8
|
Xây dựng, điều chỉnh quy hoạch và
thực hiện quan trắc theo mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường
|
9
|
Hoạt động quan trắc và phân tích
các thành phần môi trường: Đất, nước (nước mặt lục địa,
nước thải, nước dưới đất, nước mưa a xit), không khí (khí xung quanh, khí thải) và phóng xạ,
|
10
|
Thành lập bản đồ môi trường (không
khí, nước mặt lục địa, nước biển) xây dựng bằng phương
pháp sử dụng bản đồ nền cơ sở địa lý kết hợp với đo đạc,
quan trắc bổ sung số liệu ngoài thực địa
|
11
|
Quan trắc, đánh giá mức độ suy giảm
chất lượng nước, thiệt hại do sự cố ô nhiễm nguồn nước
gây ra; phục hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt
|
12
|
Xây dựng, vận hành và cập nhật cơ
sở dữ liệu tài nguyên và môi trường của hệ thống quan trắc tự động liên tục: lĩnh vực môi trường bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
13
|
Hỗ trợ hoạt động thu gom, phân loại,
vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt tại
địa phương (không bao gồm hoạt động xây dựng cơ sở xử lý chất thải).
|
14
|
Xây dựng và duy trì hoạt động hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm
thu thập, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa,
thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu);
thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi
trường địa phương.
|
15
|
Công tác quản lý chất thải, điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường,
đánh giá sức chịu tải của môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất
thải, sản phẩm thải bỏ.
|
Quyết định 1764/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1764/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
1.229
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|