|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1751/QĐ-BNN-XD 2013 công bố định mức dự toán xây dựng công trình thủy lợi
Số hiệu:
|
1751/QĐ-BNN-XD
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Hoàng Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
01/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1751/QĐ-BNN-XD
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 8 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ các Nghị định: số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Nông nghiệp &PTNT, số 75/2009/NĐ-CP ngày
10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều
3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ các Nghị
định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
về Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình, số
112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về Hướng dẫn lập và quản lý chi
phí đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý
xây dựng công trình và Vụ trưởng Vụ Khoa học
công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Định mức dự toán một số công
tác xây dựng công trình thủy lợi:
- Công tác đào, nạo vét
kênh mương, san lấp mặt bằng công trình thủy lợi;
- Công tác đắp đất, cát;
- Công tác đào đá móng công trình
thủy
lợi bằng máy đào;
- Công tác sản xuất, lắp đặt cửa van phẳng bằng
thép không rỉ;
- Công tác xây dựng cống xà lan di
động;
- Công tác đóng cọc
cừ tràm, bạch đàn bằng máy đào.
Điều 2. Định mức này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan tham khảo, vận dụng trong việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
các dự án thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để B/c);
-
Các Tổng cục, Cục, Vụ, Thanh tra Bộ;
- Các Chủ đầu tư, Ban Quản lý DA thuộc Bộ;
-
Các đơn vị tư vấn thuộc Bộ;
- Lưu VT, XD.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Văn Thắng
|
ĐỊNH
MỨC
DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI
(Kèm
theo Quyết định số 1751/QĐ-BNN-XD ngày 1/8/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
THUYẾT
MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức dự toán một
số công tác xây dựng công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là định mức dự toán)
là định mức kinh tế - kỹ thuật thể hiện mức hao phí về vật liệu, nhân công và
máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác (100m3 đất nạo vét,
1m3
đá
đào nguyên khai...) từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, kể cả những hao phí cần
thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công liên tục,
theo đúng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng.
Định mức dự toán được
xây dựng trên cơ sở các quy chuẩn, tiêu chuẩn, yêu cầu kỹ thuật về thiết kế -
thi công - nghiệm thu hiện hành của Nhà nước và của Bộ Nông nghiệp & PTNT;
hiện trạng máy móc thiết bị và công nghệ thi công tiên tiến; các văn bản pháp
luật về Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và các chế
độ chính sách hiện hành của Nhà nước.
1.
Nội dung định mức dự toán
Định mức dự toán bao
gồm:
a) Mức hao
phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ (không kể vật liệu phụ cần dùng cho
máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần
cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Mức hao phí vật
liệu đã bao gồm mức hao hụt vật liệu trong khâu thi công.
b) Mức hao
phí lao động:
Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và phục vụ để hoàn thành một
đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn
hiện trường thi công. Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của
các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác xây dựng.
c) Mức hao
phí máy thi công: Là số ca máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực
hiện, kể cả máy và thiết bị phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công
tác xây dựng.
2.
Kết cấu tập định mức dự toán
Tập định mức dự toán
được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất bao gồm các
nhóm công tác:
- Công tác đào, nạo
vét kênh mương, san lấp mặt bằng (bằng tàu hút bùn, bằng xáng cạp)
- Công tác đắp đất,
cát
- Công tác đào đá
móng công trình thủy lợi bằng máy đào
- Công tác sản xuất,
lắp đặt cửa van phẳng bằng thép không rỉ
- Công tác xây dựng cống
xà lan di động
- Công tác đóng cọc cừ
tràm, bạch đàn bằng máy đào
Mỗi loại định mức được
trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật thi công, biện pháp
thi công tương ứng với loại công tác để thực hiện công tác đó. Các thành phần
hao phí trong định mức dự toán được xác định theo nguyên tắc sau:
- Mức hao phí vật liệu
chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí
vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % tính trên chi phí vật liệu chính.
- Mức hao phí lao động
được tính bằng số ngày công theo cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia
thực hiện.
- Mức hao phí máy thi
công chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy thi công
khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
3.
Hướng dẫn áp dụng
Định mức dự toán được
sử dụng để lập đơn giá xây dựng công trình, làm cơ sở xác định dự toán chi phí
xây dựng, tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình.
Ngoài thuyết minh và
hướng dẫn áp dụng nêu trên, trong từng nhóm công tác xây dựng còn có phần thuyết
minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng phần công tác phù hợp với yêu cầu kỹ thuật,
điều kiện thi công và biện pháp thi công.
Trong quá trình áp dụng
nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Bộ giao Viện Kinh tế và Quản lý thủy
lợi theo dõi, tổng hợp để hoàn chỉnh định mức./.
Chương I
CÔNG TÁC ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG, SAN
LẤP MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
A. ĐÀO, NẠO
VÉT KÊNH MƯƠNG, SAN LẤP MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẰNG TÀU HÚT BÙN
I.
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức dự toán công
tác đào, nạo vét kênh mương, san lấp mặt bằng công trình thuỷ lợi bằng tàu hút
bùn (định mức tàu hút bùn) được tính cho một đơn vị khối lượng (1m3 đào, nạo vét,
san lấp mặt bằng). Khối lượng đào, nạo vét kênh mương được đo tại nơi đào; khối
lượng san lấp mặt bằng được đo tại nơi đắp.
Định mức tàu hút bùn
chưa tính chi phí cho công tác bảo đảm an toàn giao thông thủy (các phương tiện
lưu thông trên kênh, rạch) và các chi phí san gạt, hoàn thiện mặt bằng sau khi
san lấp.
Định mức tàu hút bùn
được lập cho các loại tàu đang sử dụng phổ biến trong công tác đào, nạo vét
kênh mương, san lấp mặt bằng công trình thuỷ lợi trong điều kiện thi công bình
thường (điều kiện chuẩn) theo tính năng kỹ thuật của tàu như: Công suất, chiều
sâu nạo vét, chiều cao xả và chiều dài xả (xem bảng 1)
Bảng 1: Điều
kiện thi công của tàu hút bùn (điều kiện chuẩn)
Loại
tàu (CV)
|
Chiều
sâu đào, nạo vét tối đa (m)
|
Chiều
cao xả Hc (m)
|
Chiều
dài xả Lc (m)
|
HB100 CV
|
2,0
|
1,4
|
≤
50
|
HB150 CV
|
3,5
|
1,4
|
≤
100
|
HB300 CV
|
4,5
|
1,4
|
≤
100
|
Beaver 600
CV
|
8,0
|
4,0
|
≤
200
|
HF900 CV
|
8,0
|
1,0
|
≤
150
|
- Chiều sâu đào (nạo
vét) tối đa là chiều sâu tính từ mặt nước đến lớp đào sâu nhất;
- Chiều cao xả H: Là
chiều cao tính từ mặt nước đến tâm của miệng ống xả;
- Chiều dài xả L: Là khoảng
cách tính từ trung tâm khoang đào đến nơi đổ đất (đo theo đường ống xả bao gồm
cả ống sông và ống bờ).
Trường hợp thi công
khác với các điều kiện qui định ở Bảng 1 thì các thành phần hao phí trong định
mức được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
1. Khi chiều cao xả lớn
hơn điều kiện chuẩn (quy định ở Bảng 1) thì hao phí nhân công, máy thi công được
nhân với hệ số KH
.
a. Với tàu hút bùn
HB:
KH =
|
1
|
x = Htt
- HC
|
0,91x
|
b. Với tàu hút bùn
Beaver:
KH =
|
1
|
x = Htt
- HC
|
0,95x
|
Trong đó:
- x là khoảng chiều
cao tăng thêm so với điều kiện chuẩn (m);
- Htt là chiều cao ống
xả thực tế tại hiện trường (m);
- Hc là chiều cao ống
xả chuẩn (m).
2. Khi chiều dài ống
xả lớn hơn điều kiện chuẩn (quy định ở Bảng 1) thì hao phí nhân công, máy thi
công được nhân với hệ số KL.
a. Với tàu hút bùn HB
KL =
|
1
|
y = Ltt
- LC
|
0,920,01y
|
b. Với tàu hút bùn
Beaver
KL =
|
1
|
y = Ltt
- LC
|
0,92ay
|
Trong đó:
- y là đoạn chiều dài
tăng thêm so với điều kiện chuẩn (m);
- Ltt là chiều dài ống
xả thực tế tại hiện trường (m);
- Lc là chiều dài ống
xả chuẩn (m);
- a: Hệ số ứng với đường
đặc tính năng suất của tàu hút bùn Beaver 600 (tra bảng 2).
Bảng 2. Bảng
tra hệ số a của tàu hút bùn Beaver 600
Cấp đất
|
Chiều dài ống xả thực tế
(m)
|
Hệ số a tàu hút bùn Beaver 600
|
I
|
>200-3150
|
0,0050
|
>3150-4500
|
0,0051
|
II
|
>200-1700
|
0,0050
|
>1700-2500
|
0,0080
|
III
|
>200-1000
|
0,0065
|
>1000-1700
|
0,0110
|
IV
|
>200-600
|
0,0080
|
>600-1000
|
0,0160
|
V
|
>200-500
|
0,0270
|
>500-700
|
0,0300
|
3. Khi đào, nạo vét ở
những vùng có nhiều cây cối và rễ cây cuốn lưỡi phay thì hao phí nhân công, máy
thi công được nhân với hệ số 1,1 (tính cho khối lượng đất có nhiều cây cối và rễ
cây với lớp đất ≤ 1,2m).
4. Khi đào, nạo vét ở
những khu vực có biên độ thủy triều dao động lớn hơn 1,5 m, hai
bên bờ kênh mương có sình lầy, nơi có lũ mùa (nước lớn)... công tác làm neo tàu
khó khăn, thường bị nhổ neo thì hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,25.
5. Khi đào, nạo vét ở
khu vực mà hai bên bờ kênh mương có nhà cửa, vườn tược.v.v... hoặc có chướng ngại
vật yêu cầu độ lưu không ống bờ > 25m thì cứ thêm 25m ống bờ, hao phí nhân
công được nhân với hệ số 1,25.
6. Hiện trường có cao
trình mặt đất đào cao hơn mặt nước từ 1,5 m trở lên, hao phí nhân công, máy thi
công được nhân với hệ số 1,03 cho phần khối lượng từ 1,5m trở lên.
7. Khi bề rộng đáy
kênh ≤ 8m thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,05.
8. Khi sử dụng tàu
hút bùn để hút cát (ở sông, hồ...) san lấp mặt bằng công trình thì hao phí nhân
công, máy thi công được nhân với hệ số 1,1.
Nếu trong một hiện
trường thi công bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các
hệ số.
II. ĐỊNH MỨC
DỰ TOÁN CÔNG TÁC ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG, SAN LẤP MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
BẰNG TÀU HÚT BÙN
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị công trường,
làm phao tiêu báo hiệu, xác định vị trí đào, nạo vét;
- Di chuyển máy móc
thiết bị trong phạm vi công trường; lắp ráp, tháo dỡ, định vị thiết bị, lắp đặt
đường ống từ nơi đào, nạo vét đến nơi đổ đất;
- Đào nạo, vét kênh
mương và vận chuyển đến vị trí đổ theo thiết kế (hoặc hút cát, vận chuyển đến
nơi san lấp mặt bằng);
- Đảm bảo an toàn
trong quá trình thi công tại công trường;
- Thu dọn hiện trường
sau khi thi công.
2. Định mức dự
toán công tác đào, nạo vét kênh mương, san lấp mặt bằng công trình thủy lợi bằng
tàu hút bùn
Đơn
vị tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
đất
|
Cấp
I
|
Cấp II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
Cấp V
|
HB.01
|
Đào,
nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn ≤ 100 CV
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
1,120
|
1,330
|
|
|
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
|
Tàu hút bùn
HB 100 CV
|
ca
|
0,650
|
0,730
|
|
|
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
|
|
|
HB.02
|
Đào,
nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn ≤ 150 CV
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
0,660
|
0,720
|
0,840
|
1,150
|
1,73
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
|
Tàu hút bùn
HB 150 CV
|
ca
|
0,243
|
0,274
|
0,308
|
0,421
|
0,636
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
HB.03
|
Đào,
nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn ≤ 300 CV
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
0,410
|
0,460
|
0,530
|
0,720
|
0,910
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
|
Tàu hút bùn HB 300 CV
|
ca
|
0,152
|
0,170
|
0,193
|
0,263
|
0,333
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
HB.04
|
Đào,
nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn ≤ 600 CV
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
0,270
|
0,280
|
0,290
|
0,310
|
0,340
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
|
Tàu hút bùn
Beaver 600 CV
|
ca
|
0,059
|
0,061
|
0,063
|
0,068
|
0,075
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
HB.05
|
Đào,
nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn ≤ 900 CV
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
0,210
|
0,240
|
0,280
|
0,300
|
0,330
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
|
Tàu hút bùn HF 900 CV
|
ca
|
0,057
|
0,065
|
0,078
|
0,106
|
0,155
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
05
|
Ghi chú:
- Định mức
chưa tính chi phí cho công tác bảo đảm an toàn giao thông thủy (cho các phương
tiện lưu thông trên kênh).
- Bảng phân cấp
đất xem tại Phụ lục 1.
B.
CÔNG TÁC ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẰNG XÁNG CẠP
I.
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
Định mức dự toán công
tác đào, nạo vét kênh mương công trình thuỷ lợi bằng xáng cạp được tính cho một
đơn vị khối lượng (1m3 đào, nạo vét). Khối lượng đào, nạo vét kênh
mương được đo tại nơi đào. Định mức được lập theo từng nhóm xáng cạp trong điều
kiện thi công bình thường (điều kiện chuẩn) phù hợp với tính năng kỹ thuật của
từng loại thiết bị như: dung tích gàu, tải trọng xà lan, chiều cao đổ đất, khoảng
cách đổ đất nằm trong bán kính đổ đất lớn nhất, đất đào được đổ hai bên bờ
kênh.
Bảng 3. Điều
kiện thi công của xáng cạp (điều kiện chuẩn)
Dung
tích gầu (m3)
|
Trọng
tải xà lan (T)
|
Bán
kính đổ đất lớn nhất Rc (m)
|
≤
0,65
|
200
|
14,5
|
≤
1,0
|
250
|
16,5
|
≤
1,25
|
300
|
19,0
|
- Chiều cao đổ đất:
Là khoảng cách tính từ trung tâm khối đào đến trung tâm khối đắp.
- Bán kính đổ đất lớn
nhất: Là khoảng cách tính từ khớp xoay của cần nâng gầu đến điểm đỗ đất xa nhất
(ứng với góc nghiêng cần nâng gầu là 45°).
- Khoảng cách đổ đất:
Là khoảng cách tính từ trung tâm khoang đào đến vị trí đổ đất (theo thiết kế).
Tùy theo chiều rộng mặt kênh, loại máy đào và điều kiện đổ đất (một bên hay 2
bên) mà bố trí khối đào thành một khoang đào hoặc hai khoang đào cho phù hợp.
Khi khoảng cách đổ đất lớn hơn bán kính đổ đất lớn nhất thì kết hợp các biện
pháp thi công khác để vận chuyển đất đến nơi đắp
cho phù hợp với từng
hiện trường và bảo đảm tính kinh tế - kỹ thuật.
Trong đó:
- Rđ là khoảng
cách đổ đất;
- B1 là khoảng cách từ
trung tâm khoang đào đến mép bờ kênh;
- B2 là bề rộng của
nơi đổ đất (theo thiết kế);
- C là khoảng cách
lưu không từ mép bờ kênh đến điểm đổ đất (theo thiết kế).
Khi hiện trường thi
công khác với các điều kiện chuẩn ở trên thì các thành phần hao phí trong định
mức được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:
1. Khi chiều rộng mặt
kênh không lớn (chỉ một khoang đào) nhưng yêu cầu phải đổ đất một bên thì hao
phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,25.
2. Hiện trường có các
loại cây con dày đặc chiếm trên 2/3 diện tích xen lẫn các cây nhỏ thân cứng có
đường kính Φ = 10 - 20cm, với mật độ ≤ 1 cây/20m2, thì hao phí nhân
công, máy thi công được nhân với hệ số 1,1 cho lớp đất đào ≤ 1,2 m.
3. Hiện trường có các
gốc dừa nước kết thành mảng hoặc các bụi tre; hiện trường có các cây có tán, rễ
ăn sâu rộng như mít, nhãn, xoài, dưa ăn trái… nếu sử dụng xáng
cạp để đào gốc cây thì định mức đào gốc cây tính như sau:
ĐỊNH
MỨC ĐÀO GỐC CÂY BẰNG XÁNG CẠP
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị định mức
|
Định
mức
|
Định mức
đào gốc dừa nước
|
Xáng cạp có
dung tích gàu 0,65m3
|
Ca
/1m2
|
0,040
|
Định mức
đào bụi tre
|
Xáng cạp có
dung tích gàu 0,65m3
|
Ca
/1m2
|
0,130
|
Định mức
đào gốc cây, có đường kính gốc Φ > 20 ÷ 30 cm
|
Xáng cạp có
dung tích gàu 0,65m3
|
Ca
/gốc
|
0,015
|
Định mức
đào gốc cây, có đường kính gốc Φ > 30 ÷ 40 cm
|
Xáng cạp có
dung tích gàu 0,65m3
|
Ca
/gốc
|
0,020
|
Định mức
đào gốc cây, có đường kính gốc Φ > 40 ÷ 50 cm
|
Xáng cạp có
dung tích gàu 0,65m3
|
Ca
/gốc
|
0,030
|
Định mức
đào gốc cây, có đường kính gốc Φ > 50 ÷ 60 cm
|
Xáng cạp có
dung tích gàu 0,65m3
|
Ca
/gốc
|
0,070
|
Định mức
đào gốc cây, có đường kính gốc Φ > 60cm
|
Xáng cạp có
dung tích gàu 0,65m3
|
Ca
/gốc
|
0,130
|
Ghi chú:
- Định mức
đào gốc cây, bụi cây tính với loại xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3 và áp dụng
chung cho tất cả các loại khác. Đường kính gốc cây đo cách mặt đất 30cm.
- Định mức chưa
tính đến công tác đắp hoàn thiện bờ kênh; công tác bảo đảm an toàn giao thông
thủy cho các phương tiện lưu thông trên kênh.
- Bảng phân cấp
đất xem tại Phụ lục 2.
II.
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CÔNG TÁC ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI BẰNG XÁNG
CẠP
1. Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị công trường,
làm phao tiêu báo hiệu, xác định vị trí đào nạo vét, vị trí đổ đất;
- Di chuyển máy, thiết
bị trong phạm vi công trường; định vị thiết bị;
- Đào, nạo vét kênh
mương và đổ đất đúng nơi quy định (theo thiết kế);
- Đảm bảo an toàn
trong quá trình thi công tại công trường;
- Hoàn thiện lòng
kênh theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công (chưa bao
gồm công tác đắp, hoàn thiện bờ kênh theo thiết kế).
2. Định mức dự
toán đào, nạo vét kênh mương công trình thủy lợi bằng xáng cạp
2.1. Loại
xáng cạp có dung tích gầu ≤ 0,65m3
Đơn
vị tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
đất
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp III
|
Cấp IV
|
XC.
01
|
Đào,
nạo vét
kênh
mương bằng xáng cạp có chiều cao đổ đất ≤ 3,0 m; đổ đất hai bên.
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
Máy thi
công:
|
|
|
|
|
|
- Xáng cạp
có dung tích gàu 0,65m3
|
ca
|
0,327
|
0,367
|
0,410
|
0,491
|
- Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
XC.
02
|
Đào,
nạo vét
kênh
mương bằng xáng cạp có chiều cao đổ đất >3,0 m, đổ đất hai bên.
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
Máy thi
công:
|
|
|
|
|
|
- Xáng cạp
có dung tích gàu 0,65m3
|
ca
|
0,410
|
0,458
|
0,512
|
0,615
|
- Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
2.2. Loại
xáng cạp dung tích gầu ≤ 1,0 m3
Đơn
vị tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
đất
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
XC.
03
|
Đào,
nạo vét kênh mương bằng xáng cạp có chiều cao đổ đất ≤ 3,0 m, đổ đất hai bên.
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
Máy thi
công:
|
|
|
|
|
|
- Xáng cạp
có dung tích gàu 1,0m3
|
ca
|
0,259
|
0,290
|
0,324
|
0,389
|
- Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
XC.
04
|
Đào,
nạo vét kênh mương bằng xáng cạp có chiều cao đổ đất >3,0 m, đổ đất hai
bên.
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
Máy thi
công:
|
|
|
|
|
|
- Xáng cạp
có dung tích gàu 1,0m3
|
ca
|
0,324
|
0,363
|
0,404
|
0,487
|
- Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
2.3. Loại
xáng cạp dung tích gầu ≤ 1,25m3
Đơn
vị: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Loại
đất
|
Cấp
I
|
Cấp
II
|
Cấp
III
|
Cấp
IV
|
XC.
05
|
Đào,
nạo vét kênh mương bằng xáng cạp có chiều cao đổ đất ≤ 3,0 m, đổ đất hai bên.
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
Máy thi
công:
|
|
|
|
|
|
- Xáng cạp có
dung tích gàu 1,25m3
|
ca
|
0,206
|
0,226
|
0,257
|
0,308
|
- Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
XC.
06
|
Đào,
nạo vét kênh mương bằng xáng cạp có chiều cao đổ đất >3,0 m, đổ đất hai
bên.
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
1,500
|
Máy thi
công:
|
|
|
|
|
|
- Xáng cạp có
dung tích gàu 1,25m3
|
ca
|
0,257
|
0,288
|
0,321
|
0,369
|
- Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
Chương II
CÔNG TÁC ĐẮP ĐẤT, CÁT
1.
Đắp bờ bao bằng máy đào dung tích gầu 0,65m3 trong điều kiện địa chất yếu
Thành phần
công việc:
Chuẩn bị máy móc, lên
ga cắm tuyến vị trí đắp; dùng máy đào đào đất đổ vào vị trí đắp; dùng gầu gọt vỗ
mái taluy, gạt, lèn chặt. Hoàn thiện bờ bao theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 100m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng máy đào
|
1
máy
|
2
máy
|
3
máy
|
ĐĐ.01
|
Đắp
bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3 trong điều
kiện địa chất yếu
|
Nhân công bậc
3,0/7
|
công
|
1,480
|
1,480
|
1,480
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
Máy đào có
dung tích gầu 0,65m3
|
ca
|
0,658
|
0,987
|
1,316
|
|
01
|
02
|
03
|
2.
Đắp bờ bao bằng máy đào dung tích gầu 0,65m3 kết hợp đầm cóc
Thành phần
công việc:
Chuẩn bị máy móc, lên
ga cắm tuyến vị trí đắp. Dùng máy đào đào đất đổ vào vị trí đắp; đầm chặt bằng
đầm cóc; dùng gầu gọt, vỗ mái taluy. Hoàn thiện bờ bao theo
đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế.
2.1. Đắp bờ
bao bằng máy đào dung tích gầu 0,65m3, đầm cóc 50kg (01 máy đào)
Đơn
vị tính: 100m3
Mã hiệu
|
Công
tác
xây
lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
|
K=0,85
|
K=0,90
|
K=0,95
|
ĐĐ.02
|
Đắp
bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3,
1
máy
đào
|
Nhân công
bậc 3,0/7
|
công
|
1,740
|
1,740
|
1,740
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
Máy đào có
dung tích
gầu
0,65m3
|
ca
|
0,362
|
0,415
|
0,478
|
Đầm cóc
50Kg
|
ca
|
3,850
|
4,420
|
5,090
|
|
01
|
02
|
03
|
2.2. Đắp bờ
bao bằng máy đào dung tích gầu 0,65m3, đầm cóc 50 kg (tổ hợp 2 máy
đào)
Đơn
vị tính: 100m3
Mã hiệu
|
Công
tác
xây
lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
|
K=0,85
|
K=0,90
|
K=0,95
|
ĐĐ.03
|
Đắp
bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3, tổ hợp 2
máy
đào
|
Nhân công
bậc 3,0/7
|
công
|
1,740
|
1,740
|
1,740
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
Máy đào có
dung tích
gầu
0,65m3
|
ca
|
0,658
|
0,755
|
0,870
|
Đầm cóc
50Kg
|
ca
|
3,850
|
4,420
|
5,090
|
|
01
|
02
|
03
|
2.3. Đắp bờ
bao bằng máy đào dung tích gầu 0,65m3, đầm cóc 50 kg (tổ hợp 3 máy
đào)
Mã hiệu
|
Công
tác
xây
lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
|
K=0,85
|
K=0,90
|
K=0,95
|
ĐĐ.04
|
Đắp
bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3, tổ hợp 3
máy
đào
|
Nhân công
bậc 3,0/7
|
công
|
1,740
|
1,740
|
1,740
|
Máy thi công
|
|
|
|
|
Máy đào có
dung tích
gầu
0,65m3
|
ca
|
0,987
|
1,133
|
1,305
|
Đầm cóc
50Kg
|
ca
|
3,850
|
4,420
|
5,090
|
|
01
|
02
|
03
|
3.
Đắp bờ bao bằng máy đào dung tích gầu 0,8m3 kết hợp đầm cóc
Thành phần
công việc:
Chuẩn bị máy móc, lên
ga cắm tuyến vị trí đắp. Dùng máy đào đào đất đổ vào vị trí đắp; đầm chặt bằng
đầm cóc; dùng gầu gọt vỗ mái taluy. Hoàn thiện bờ bao theo đúng yêu cầu kỹ thuật
thiết kế.
3.1. Đắp bờ
bao bằng máy đào dung tích gầu 0,8m3, đầm cóc 50 kg (1 máy đào)
Đơn
vị tính: 100m3
Mã hiệu
|
Công
tác
xây
lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
|
K=0,85
|
K=0,90
|
K=0,95
|
ĐĐ.05
|
Đắp
bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,8m3,
1
máy
đào
|
Nhân công
bậc 3,0/7
|
công
|
1,740
|
1,740
|
1,740
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
Máy đào có
dung tích
gầu
0,8m3
|
ca
|
0,294
|
0,337
|
0,389
|
Đầm cóc
50Kg
|
ca
|
3,850
|
4,420
|
5,090
|
|
01
|
02
|
03
|
3.2. Đắp bờ
bao bằng máy đào dung tích gầu 0,8m3, đầm cóc 50 kg (tổ hợp 2 máy
đào)
Đơn
vị tính: 100m3
Mã hiệu
|
Công
tác
xây
lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
|
K=0,85
|
K=0,90
|
K=0,95
|
ĐĐ.06
|
Đắp
bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3, tổ hợp 2
máy
đào
|
Nhân công
bậc 3,0/7
|
công
|
1,740
|
1,740
|
1,740
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
Máy đào có
dung tích
gầu
0,8m3
|
ca
|
0,534
|
0,613
|
0,706
|
Đầm cóc
50Kg
|
ca
|
3,850
|
4,420
|
5,090
|
|
01
|
02
|
03
|
3.3. Đắp bờ
bao bằng máy đào dung tích gầu 0,8m3, đầm cóc 50 kg (tổ hợp 3 máy
đào)
Đơn
vị tính: 100m3
Mã hiệu
|
Công
tác
xây
lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
|
K=0,85
|
K=0,90
|
K=0,95
|
ĐĐ.07
|
Đắp
bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,8m3,
tổ
hợp 3 máy
đào
|
Nhân công
bậc 3,0/7
|
công
|
1,740
|
1,740
|
1,740
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
Máy đào có
dung tích
gầu
0,8m3
|
ca
|
0,801
|
0,920
|
1,059
|
Đầm cóc
50Kg
|
ca
|
3,850
|
4,420
|
5,090
|
|
01
|
02
|
03
|
4. Đắp đất
hai bên mang cống bằng máy đào
Thành phần
công việc:
Chuẩn bị máy móc, mặt
bằng, dùng máy đào đào xúc đất đã tập kết tại nơi đắp trong phạm vi 30m; dùng
máy đào kết hợp với công nhân san đất, dùng đầm cóc đầm chặt. Hoàn thiện, bạt
mái theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
4.1. Đắp đất
hai bên mang cống bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3 và đầm cóc 50
kg
Đơn
vị tính: 100m3
Mã hiệu
|
Công
tác
xây
lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
|
K=0,85
|
K=0,90
|
K=0,95
|
ĐĐ.08
|
Đắp
đất hai bên mang cống bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3
|
Nhân công
bậc 3,0/7
|
công
|
4,620
|
5,300
|
6,110
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
Máy đào có
dung tích
gầu
0,65m3
|
ca
|
0,301
|
0,346
|
0,398
|
Đầm cóc
50Kg
|
ca
|
3,850
|
4,420
|
5,080
|
|
01
|
02
|
03
|
4.2. Đắp đất
hai bên mang cống bằng máy đào có dung tích gầu 0,8m3 và đầm cóc 50
kg
Đơn
vị tính: 100m3
Mã hiệu
|
Công
tác
xây
lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Độ
chặt yêu cầu
|
K=0,85
|
K=0,90
|
K=0,95
|
ĐĐ.08
|
Đắp
đất hai bên mang cống bằng máy đào có dung tích gầu 0,8m3
|
Nhân công
bậc 3,0/7
|
công
|
4,620
|
5,300
|
6,110
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
Máy đào có
dung tích
gầu
0,8m3
|
ca
|
0,232
|
0,267
|
0,307
|
Đầm cóc
50Kg
|
ca
|
3,850
|
4,420
|
5,080
|
|
01
|
02
|
03
|
5. Đắp cát
công trình bằng tổ hợp máy bơm cát đặt trên xà lan
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị hiện trường,
máy móc thiết bị;
- Vận chuyển, rải, lắp
đặt, kê luồn, định vị ống. Tháo lắp, di chuyển đường ống theo vị trí đắp trong
quá trình thi công;
- Di chuyển, neo đậu
xà lan vào vị trí phù hợp để bơm cát;
- Bơm nước hòa tơi
cát; hút, bơm cát từ xà lan vận chuyển cát đến vị trí đắp;
- San gạt mặt bằng bằng
máy ủi 75 CV theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường,
vệ sinh dụng cụ, thiết bị và tháo dỡ đường ống tập kết vào vị trí để vận chuyển
đi nơi khác.
5. 1. Tổ hợp
máy bơm cát 180CV
Đơn
vị tính: 100 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cự
ly (m)
|
<
100
|
100
÷ <
200
|
200
÷
<
300
|
300
÷
500
|
ĐĐ.10
|
Bơm
cát bằng tổ hợp máy bơm cát 180CV, chiều cao xả ≤ 3m
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Ống PVC ф
200 ∂
6,2mm
|
m
|
0,84
|
0,90
|
0,96
|
1,06
|
Vật liệu
khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công bậc
3/7
|
công
|
0,34
|
0,38
|
0,42
|
0,46
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
Máy bơm cát
180CV
|
ca
|
0,06
|
0,077
|
0,096
|
0,12
|
Máy bơm nước
110CV
|
ca
|
0,06
|
0,077
|
0,096
|
0,12
|
Xà lan 20 tấn
|
ca
|
0,06
|
0,077
|
0,096
|
0,12
|
Máy ủi 75CV
|
ca
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
5.2. Tổ hợp
máy bơm cát 350CV
Đơn
vị tính: 100 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cự
ly (m)
|
<
200
|
200
÷
<
500
|
500
÷
<
800
|
800
÷
1000
|
ĐĐ.11
|
Bơm
cát bằng tổ hợp máy bơm cát 350CV, chiều cao xả ≤ 3m
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
|
Ống PVC
ф200 ∂
6,2mm
|
m
|
0,76
|
0,87
|
1,06
|
1,24
|
Vật liệu
khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công bậc
3/7
|
công
|
0,32
|
0,37
|
0,52
|
0,59
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
Máy bơm cát
350CV
|
ca
|
0,06
|
0,076
|
0,107
|
0,122
|
Máy bơm nước
300
CV
|
|
0,06
|
0,076
|
0,107
|
0,122
|
Xà lan 20 tấn
|
|
0,06
|
0,076
|
0,107
|
0,122
|
Máy ủi 75cv
|
ca
|
0,06
|
0,076
|
0,107
|
0,122
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
5.3. Tổ hợp
máy bơm cát 480CV
Đơn
vị tính: 100 m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Cự
ly (m)
|
≤500
|
>500÷ ≤ 1000
|
>1000÷ ≤1500
|
>1500÷ ≤1700
|
>1700÷ ≤ 2000
|
ĐĐ.12
|
Bơm
cát bằng tổ hợp máy bơm cát 480CV, chiều cao xả ≤ 3m
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
|
Ống PVC ф
200
∂6,2mm
|
m
|
0,68
|
0,80
|
1,02
|
1,27
|
1,49
|
Vật liệu
khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công bậc
3/7
|
công
|
0,315
|
0,458
|
0,695
|
0,930
|
1,100
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
|
Máy bơm cát
480CV
|
ca
|
0,037
|
0,067
|
0,078
|
0,110
|
0,130
|
Máy bơm nước 300CV
|
ca
|
0,037
|
0,067
|
0,078
|
0,110
|
0,130
|
Xà lan 20 tấn
|
ca
|
0,037
|
0,067
|
0,078
|
0,110
|
0,130
|
Máy ủi 75cv
|
ca
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
0,09
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
05
|
Ghi chú:
- Khối lượng
đất đào để đắp được xác định bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số chuyển đổi
từ đất tự nhiên cần đào để đắp tương ứng với từng khu vực. Hệ số chuyển đổi đất
đào sang đất đắp khu vực đồng bằng sông Cửu Long tham khảo Phụ lục 3.
- Đắp bờ bao
trong điều kiện địa chất mềm yếu phải sử dụng tấm chống lầy thì định mức hao
phí máy đào được nhân với hệ số 1,15 cho phần khối lượng phải sử dụng tấm chống
lầy. Hao phí tấm chống lầy tính riêng.
- Công tác đắp
bờ bao bằng máy đào 0,8m3 và đầm cóc chỉ
áp dụng khi bờ bao hẹp không thể sử dụng được
các loại máy đầm khác.
- Khoảng cách
tối đa từ tâm khối đào đến tâm khối đắp là 7m với máy đào 0,65m3 và 8m đối với
máy đào 0,8m3 (đào 1 bát). Khi vị
trí đào đất nằm ngoài khoảng cách trên, đơn vị tư vấn thiết kế căn cứ vào thực
tế hiện trường để bố trí tổ hợp 2 máy hoặc 3 máy đào phù hợp (đào chuyền) hoặc
sử dụng biện pháp vận chuyển đất đến nơi đắp đảm bảo tính kinh tế - kỹ thuật.
- Định mức đắp
cát công trình bằng tổ hợp máy bơm cát đặt trên xà lan được tính trong điều kiện
phổ biến với chiều cao xả ≤ 3m (tính từ mặt nước sông đến tâm của miệng ống xả).
Khi chiều cao xả > 3m thì cứ 1m chiều cao xả tăng thêm thì hao phí vật liệu,
nhân công và máy thi công được nhân với hệ số 1,07. Công tác đắp cát công trình
bằng tổ hợp máy bơm cát chưa bao gồm công tác đầm nén. Nếu công trình có yêu cầu
đầm nén thì chi phí đầm nén tính riêng theo
qui định hiện hành.
Chương III
CÔNG TÁC ĐÀO ĐÁ MÓNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
BẰNG MÁY ĐÀO
1.
Đào đá cấp IV móng công trình bằng máy đào 0,8m3
Thành phần
công việc
Chuẩn bị, đào phá đá
cấp IV bằng máy đào 0,8m3; trung chuyển đá đã đào để tạo mặt bằng
thi công; bạt mái taluy, sửa đáy móng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1m3 đá nguyên khai
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần
hao
phí
|
Đơn vị
|
Định
mức/Chiều rộng móng
|
≤6m
|
≤10m
|
≤20m
|
>20m
|
ĐP.01
|
Đào
đá cấp IV móng
công
trình bằng máy đào 0,8m3
|
Nhân công
bậc
3,5/7
|
công
|
0,0542
|
0,0292
|
0,0200
|
0,0182
|
Máy thi
công:
|
|
|
|
|
|
Máy đào
0,8m3
|
ca
|
0,0223
|
0,0213
|
0,0197
|
0,0186
|
Máy ủi
110cv
|
ca
|
-
|
-
|
0,0035
|
0,0035
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
2.
Đào đá cấp IV móng công trình bằng máy đào 1,25m3
Thành phần
công việc:
Chuẩn bị, đào phá đá
cấp IV bằng máy đào 1,25m3; trung chuyển đá đã đào để tạo mặt bằng
thi công; bạt mái taluy, sửa đáy móng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1m3 đá nguyên khai
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần
hao
phí
|
Đơn vị
|
Định
mức/Chiều rộng móng
|
≤6m
|
≤10m
|
≤20m
|
>20m
|
ĐP.02
|
Đào
đá cấp IV móng
công
trình bằng máy đào 1,25m3
|
Nhân công
bậc
3,5/7
|
công
|
0,0542
|
0,0292
|
0,0200
|
0,0182
|
Máy thi
công:
|
|
|
|
|
|
Máy đào 1,25m3
|
ca
|
0,0213
|
0,0203
|
0,0188
|
0,0177
|
Máy ủi
110cv
|
ca
|
-
|
-
|
0,0035
|
0,0035
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
3.
Đào đá cấp IV móng công trình bằng máy đào 1,6m3
Thành phần
công việc
Chuẩn bị, đào phá đá
cấp IV bằng máy đào 1,6m3; trung chuyển đá đã đào để tạo mặt bằng
thi công; bạt mái taluy, sửa đáy móng theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 1m3 đá nguyên khai
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần
hao
phí
|
Đơn vị
|
Định
mức/Chiều rộng móng
|
≤6m
|
≤10m
|
≤20m
|
>20m
|
ĐP.03
|
Đào
đá cấp IV móng
công
trình bằng máy đào 1,6m3
|
Nhân công
bậc
3,5/7
|
công
|
0,0542
|
0,0292
|
0,0200
|
0,0182
|
Máy thi
công:
|
|
|
|
|
|
Máy đào 1,6m3
|
ca
|
0,0170
|
0,0162
|
0,0150
|
0,0142
|
Máy ủi
110cv
|
ca
|
-
|
-
|
0,0035
|
0,0035
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
Chương IV
CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP ĐẶT CỬA VAN PHẲNG
BẰNG THÉP KHÔNG RỈ
1.
Sản xuất cửa van phẳng bằng thép không rỉ
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị thiết bị
máy móc, dụng cụ và vật tư;
- Lấy dấu, cắt, uốn nắn
làm sạch, mài sửa thép tấm. Gá dựng dầm, hàn và hoàn chỉnh các dầm, gia công
các chi tiết, cụm chi tiết theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật;
- Lắp ráp cửa, mài
làm sạch hoàn chỉnh;
- Vận chuyển vật liệu
trong phạm vi 30m;
- Thu dọn hiện trường
sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 1 tấn sản phẩm
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
rộng cống (B)
|
≤
5m
|
≤
8m
|
≤10m
|
≤15m
|
CV.01
|
Sản
xuất cửa van bằng thép không rỉ
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Thép inox
các loại
|
kg
|
1050
|
1050
|
1050
|
1050
|
Đá mài
|
viên
|
2,51
|
2,62
|
3,14
|
3,17
|
Que hàn
thép CT3
|
kg
|
2,18
|
2,63
|
2,61
|
2,46
|
Que hàn
thép không rỉ
|
kg
|
34,57
|
35,08
|
35,46
|
36,13
|
Vật liệu
khác
|
%
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Nhân công bậc
4,5/7
|
công
|
88
|
91
|
92
|
92
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
Máy cưa
2,7KW
|
ca
|
4,7
|
4,7
|
4,8
|
4,9
|
Máy tiện
10KW
|
ca
|
3,1
|
3,1
|
3,3
|
3,4
|
Máy phay
bào 7KW
|
ca
|
2,6
|
2,7
|
2,8
|
2,8
|
Máy hàn
23KW
|
ca
|
7,3
|
7,8
|
8,1
|
8,2
|
Máy mài
2,7KW
|
ca
|
1,8
|
1,8
|
2,1
|
2,2
|
Máy cắt
thép Flaxma
|
ca
|
5,5
|
5,6
|
5,7
|
5,8
|
Máy khoan
4,5KW
|
ca
|
4,2
|
4,4
|
4,5
|
4,7
|
Máy khoan
2,5KW
|
ca
|
0,6
|
0,6
|
0,6
|
0,5
|
Cần cẩu 10T
|
ca
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
Ghi chú: Định mức
chưa bao gồm hao phí gioăng cao su, hao phí này được tính bổ sung vào định mức
theo thiết kế riêng của từng cống.
2.
Lắp đặt cửa van phẳng bằng thép không rỉ 30m;
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị máy móc dụng
cụ, vận chuyển cửa van, vật liệu trong phạm vi
- Đo đạc, kiểm tra
tim mốc, làm giàn trượt để vận chuyển cửa van;
- Lắp đặt cửa van vào
đúng vị trí thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Vệ sinh, thu dọn mặt
bằng thi công.
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
rộng cống (B)
|
≤
5m
|
≤
8m
|
≤10m
|
≤15m
|
CV.02
|
Lắp
đặt cửa van bằng thép không rỉ
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Thép hình
|
kg
|
22
|
28
|
34
|
39
|
Que hàn
thép CT3
|
kg
|
5,0
|
5,6
|
6,2
|
6,6
|
Ôxy
|
kg
|
0,30
|
0,32
|
0,34
|
0,34
|
Gas
|
kg
|
0,45
|
0,48
|
0,51
|
0,51
|
Gỗ ván
|
kg
|
0,01
|
0,015
|
0,015
|
0,015
|
Vật liệu
khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công bậc
4,5/7
|
công
|
16,8
|
16,02
|
15,24
|
13,88
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
Máy hàn
23KW
|
ca
|
1,20
|
1,37
|
1,54
|
1,65
|
Cần cẩu 50T
|
ca
|
0,20
|
0,35
|
0,50
|
0,50
|
Palăng xích
10T
|
ca
|
0,55
|
0,57
|
0,57
|
0,57
|
Palăng xích
5T
|
ca
|
0,55
|
0,57
|
0,57
|
0,57
|
Máy mài
2,7KW
|
ca
|
0,23
|
0,24
|
0,24
|
0,24
|
Máy khác
|
%
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
Ghi chú: Định mức
chưa bao gồm hao phí bulông, hao phí này được tính bổ sung vào định mức theo
thiết kế riêng của từng cống
3.
Sản xuất cửa van phẳng bằng thép không rỉ (bản mặt lắp bằng tấm Composit)
Thành phần công
việc:
- Chuẩn bị, tập kết
thiết bị máy móc, dụng cụ và vật tư;
- Lấy dấu, cắt, uốn,
nắn, làm sạch, mài, sửa thép tấm;
- Gá, dựng dầm, hàn
và hoàn chỉnh các dầm, gia công các chi tiết theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ
thuật.
- Lắp ráp cửa, mài,
làm sạch hoàn thiện. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Vệ sinh, thu dọn hiện
trường sau khi thi công
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Khung
cửa van
|
Cụm
chi tiết gắn lên kết cấu bê tông
|
Giàn
van, cụm nâng hạ cửa van
|
CV.03
|
Sản
xuất cửa van phẳng bằng thép không rỉ
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Thép inox
các loại
|
kg
|
1050
|
1050
|
1050
|
Đá mài
|
viên
|
2,53
|
0,42
|
-
|
Que hàn
thép không rỉ
|
kg
|
31,36
|
20,57
|
22,66
|
Vật liệu
khác
|
%
|
5
|
2
|
-
|
Nhân công bậc
4,5/7
|
công
|
53,87
|
22,60
|
27,80
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
Máy cưa
2,7kw
|
ca
|
2,37
|
-
|
-
|
Máy tiện
10kw
|
ca
|
2,13
|
-
|
-
|
Máy phay
bào
|
ca
|
1,63
|
-
|
-
|
Máy hàn
23kw
|
ca
|
6,45
|
4,57
|
4,25
|
Máy mài
2,7kw
|
ca
|
3,36
|
1,70
|
-
|
Máy cắt
thép Flaxma
|
ca
|
2,31
|
1,36
|
1,40
|
Máy khoan
4,5kw
|
ca
|
2,34
|
1,00
|
-
|
Máy khoan
2,5kw
|
ca
|
0,37
|
-
|
-
|
Cần cẩu 10T
|
ca
|
0,11
|
-
|
0,40
|
Máy khác
|
%
|
5
|
-
|
-
|
|
01
|
02
|
03
|
Ghi chú: Định mức chưa
bao gồm hao phí gioăng cao su, hao phí này được bổ sung theo thiết kế riêng của
từng cống.
4.
Sản xuất bản mặt cửa van phẳng bằng Composit
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị máy móc, dụng
cụ, vật liệu, khuôn đúc theo yêu cầu;
- Pha nhựa, trải sợi
thủy tinh, phủ tẩm nhựa theo yêu cầu kỹ thuật;
- Chế tạo các tấm
composite;
- Lắp ghép các tấm
composite thành ô bản mặt, mài hoàn thiện ô bản mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.
- Vệ sinh, thu dọn hiện
trường sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 100 kg
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
CV.04
|
Sản
xuất bản mặt cửa van bằng composite
|
Vật liệu
|
|
|
Nhựa polyme
không no
|
kg
|
80,77
|
Sợi thuỷ
tinh
|
kg
|
25,38
|
Vật liệu
khác
|
%
|
10
|
Nhân công bậc
4/7
|
công
|
33
|
Máy thi
công
|
|
|
Máy cắt đột
2,8KW
|
ca
|
3,03
|
Máy khoan cầm
tay 4,5KW
|
ca
|
1,30
|
Máy mài
2,7KW
|
ca
|
4,18
|
Máy nén khí
5m3/h
|
ca
|
0,52
|
Máy khác
|
%
|
5
|
|
01
|
5.
Lắp đặt bản mặt bằng Composit vào khung cửa van
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị máy móc, dụng
cụ; vận chuyển bản mặt Composite đến nơi lắp trong phạm vi 30 m;
- Đo đạc xác định vị
trí lắp ghép; khoan các lỗ để bắt các tấm composit vào khung cửa van; lắp ghép
các tấm composit vào khung cửa van theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 100 kg
Mã hiệu
|
Công tác
xây lắp
|
Thành phần
hao phí
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
CV.05
|
Lắp
đặt bản mặt bằng Composite vào khung cửa van
|
Nhân công
|
|
|
Nhân công bậc
4/7
|
công
|
1,50
|
Máy thi
công
|
|
|
Máy khoan cầm
tay 4,5KW
|
ca
|
1,50
|
Máy Palăng
xích 5 tấn
|
ca
|
1,60
|
Cần cẩu 16
tấn
|
ca
|
0,95
|
|
01
|
Ghi chú: Định mức
chưa bao gồm hao phí bulông, hao phí này được tính bổ sung vào định mức theo
thiết kế riêng của từng cống
6.
Lắp đặt cửa van phẳng bằng thép không rỉ, bản mặt bằng Composit 30m;
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị máy móc dụng
cụ; vận chuyển cửa van, vật liệu trong phạm vi
- Đo đạc, kiểm tra
tim mốc, làm giàn trượt để vận chuyển cửa van;
- Lắp đặt cửa van vào
đúng vị trí thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Vệ sinh, thu dọn mặt
bằng thi công.
Đơn
vị tính: 1 tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Chiều
rộng cống (B)
|
≤
5m
|
≤
8m
|
≤
10m
|
≤15m
|
CV.06
|
Lắp
đặt cửa van phẳng bằng thép không rỉ, bản mặt bằng Composit
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
|
Thép hình
|
kg
|
20,97
|
21,31
|
21,54
|
23,41
|
Que hàn CT3
|
kg
|
5,53
|
5,69
|
5,68
|
6,18
|
Ô xy
|
chai
|
0,21
|
0,21
|
0,22
|
0,22
|
Gas
|
kg
|
0,61
|
0,62
|
0,62
|
0,65
|
Gỗ ván
|
m3
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
Vật liệu
khác
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
Nhân công bậc 4,5/7
|
công
|
15,11
|
14,98
|
14,61
|
14,15
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
|
Máy hàn 23
kw
|
ca
|
1,19
|
1,22
|
1,23
|
1,35
|
Cần cẩu 50T
|
ca
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,15
|
Palăng xích
10T
|
ca
|
0,45
|
0,45
|
0,46
|
0,51
|
Palăng xích
5T
|
ca
|
0,45
|
0,45
|
0,46
|
0,51
|
Máy mài 2,7
Kw
|
ca
|
0,19
|
0,20
|
0,20
|
0,22
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
01
|
02
|
03
|
04
|
Chương V
CÔNG TÁC XÂY DỰNG CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG
1.
Đổ bê tông tự đầm cống xà lan di động
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị máy móc
thiết bị, vật liệu; trộn; vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; đổ và bảo dưỡng
bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Gia công, lắp dựng
và tháo dỡ cầu công tác. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 1m3
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Bê
tông tự đầm
|
Sàn
|
Tường
|
Dầm
|
XL.01
|
Đổ
bê tông tự đầm cống xà lan di động
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Vữa bê tông
tự đầm
|
m3
|
1,025
|
1,025
|
1,025
|
Gỗ ván cầu
công tác
|
m3
|
0,015
|
0,049
|
0,015
|
Đinh các loại
|
kg
|
0,122
|
0,199
|
0,122
|
Vật liệu
khác
|
%
|
1
|
2
|
1
|
Nhân công bậc 3,5/7
|
công
|
2,88
|
4,20
|
3,89
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
Máy trộn
250L
|
ca
|
0,099
|
0,099
|
0,099
|
Máy đầm dùi 1,5KW
|
ca
|
-
|
0,18
|
0,18
|
|
01
|
02
|
03
|
2.
Sản xuất, lắp dựng cốt thép bê tông tự đầm cống xà lan di động
Thành phần
công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển
vật liệu trong phạm vi 30m; kéo, nắn, cắt uốn, hàn, nối, đặt buộc
hoặc hàn cốt thép; thu dọn hiện trường sau khi thi công.
2.1. Cốt thép
sàn, tường
Đơn
vị tính: 1tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính cốt thép (mm)
|
≤10
|
≤18
|
>18
|
XL.02
|
Sản
xuất lắp dựng cốt thép bê tông tự đầm sàn, tường cống xà
lan di động
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Thép tròn
|
kg
|
1005
|
1020
|
1020
|
Dây thép
|
kg
|
21,42
|
14,28
|
14,28
|
Que hàn
|
kg
|
-
|
4,82
|
5,30
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
16,36
|
13,40
|
10,92
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
Máy hàn
23KW
|
ca
|
-
|
1,39
|
1,52
|
Máy cắt uốn 5KW
|
ca
|
0,48
|
0,46
|
0,19
|
|
01
|
02
|
03
|
2.2. Cốt thép
dầm
Đơn
vị tính: 1tấn
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Đường
kính cốt thép (mm)
|
≤10
|
≤18
|
>18
|
XL.03
|
Sản
xuất lắp dựng cốt thép bê tông tự đầm dầm cống xà lan di động
|
Vật liệu:
|
|
|
|
|
Thép tròn
|
kg
|
1005
|
1020
|
1020
|
Dây thép
|
kg
|
21,42
|
14,28
|
14,28
|
Que hàn
|
kg
|
-
|
4,82
|
5,3
|
Nhân công
3,5/7
|
công
|
19,44
|
12,05
|
10,92
|
Máy thi
công
|
|
|
|
|
Máy hàn
23KW
|
ca
|
-
|
1,39
|
1,52
|
Máy cắt uốn 5KW
|
ca
|
0,40
|
0,46
|
0,19
|
|
01
|
02
|
03
|
3.
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn bê tông tự đầm cống xà lan di động
3.1. Ván
khuôn gỗ
Thành phần
công việc:
Chuẩn bị, vận chuyển
vật liệu trong phạm vi 30m; sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ theo đúng yêu cầu kỹ
thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 100m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Ván
khuôn gỗ
|
Sàn
|
Tường
|
Dầm
|
XL.04
|
Ván
khuôn sàn, tường, dầm
|
Vật liệu
|
|
|
|
|
Gỗ chống
|
m3
|
0,668
|
0,455
|
0,957
|
Gỗ ván
|
m3
|
0,792
|
0,792
|
0,792
|
Gỗ đà nẹp
|
m3
|
0,112
|
0,190
|
0,189
|
Đinh
|
kg
|
8,05
|
17,13
|
14,29
|
Vật liệu
khác
|
%
|
1
|
0,5
|
1
|
Nhân công bậc
4/7
|
công
|
32,34
|
33,34
|
41,26
|
|
01
|
02
|
03
|
3.2. Ván
khuôn thép tường
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển
vật liệu trong phạm vi 30m; đo lấy dấu, cắt, hàn, mài, hoàn thiện ván khuôn
theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, đà giáo, cây chống đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông. Thu dọn hiện trường
sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 100m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
XL.05
|
Ván
khuôn tường
|
Vật liệu
|
|
|
Thép tấm
|
kg
|
51,81
|
Thép hình
|
kg
|
48,84
|
Gỗ chống
|
m3
|
0,496
|
Que hàn
|
kg
|
5,60
|
Vật liệu
khác
|
%
|
5
|
Nhân công bậc
4/7
|
công
|
45,94
|
Máy thi
công
|
|
|
Máy hàn
23kw
|
ca
|
1,80
|
Máy khác
|
%
|
2
|
|
01
|
4.
Lai dắt cống xà lan di động
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị máy móc dụng
cụ, buộc, móc dây thừng vào cống xà lan và tàu kéo;
- Lai dắt cống xà lan
di động đến vị trí công trình, neo buộc chờ kiểm tra hố móng để
đánh đắm;
- Thu dọn hiện trường
sau khi thi công.
Đơn
vị tính: km
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
3
km đầu
|
1km
tiếp theo
|
XL.06
|
Công
tác lai dắt cống xà lan di động
|
Vật liệu:
|
|
|
|
Dây thừng ɸ32
|
m
|
100
|
5
|
Vật liệu
khác
|
%
|
10
|
10
|
Nhân công
|
|
|
|
Nhân công bậc
3,5/7
|
công
|
12
|
2,97
|
Thợ lặn bậc
2/4
|
giờ
|
4
|
|
Máy thi
công
|
|
|
|
Tàu kéo
250CV
|
ca
|
2,125
|
0,54
|
Máy khác
|
%
|
2
|
2
|
|
01
|
02
|
Ghi chú:
Định mức trên
chưa bao gồm các hao phí để bảo đảm an toàn giao thông thủy trong quá trình lai
dắt.
5.
Đánh chìm xà lan di động chìm;
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị máy móc, dụng
cụ, phương tiện phục vụ đánh chìm;
- Thợ lặn kiểm tra hố
móng, định vị, căn chỉnh cống xà lan vào vị trí đánh
- Đánh chìm xà lan
vào hố móng theo quy trình thiết kế bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và
an toàn.
- Thu dọn hiện trường
sau khi thi công.
Đơn
vị tính: 01lần
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Xà
lan loại kết cấu
|
Bản
sườn
|
Hộp
|
XL.07
|
Công
tác đánh chìm cống xà lan di động
|
Vật liệu
|
|
|
|
Cáp neo ɸ20
|
m
|
94,5
|
94,5
|
Cóc kẹp cáp
|
cái
|
15
|
15
|
Tăng đơ cáp
|
cái
|
5
|
5
|
Vật liệu
khác
|
%
|
5
|
5
|
Nhân công
|
|
|
|
Nhân công bậc
3/7
|
công
|
46
|
69
|
Thợ lặn bậc
2/4
|
giờ
|
16
|
24
|
Máy thi
công
|
|
|
|
Palăng xích
5T
|
ca
|
20
|
30
|
Palăng xích
10T
|
ca
|
20
|
30
|
Máy bơm nước
1,5KW
|
ca
|
0,5
|
6
|
Máy khác
|
%
|
10
|
10
|
|
01
|
02
|
Ghi chú:
- Định mức
trên chưa bao gồm công tác làm và đóng cọc định vị cống xà lan di động. Công
tác đóng cọc định vị tính riêng theo thiết kế của từng hố móng;
- Định mức trên
tính cho cống xà lan di động có khẩu độ cống B≤10m. Khi khẩu độ cống B>10m
thì hao phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh K=1,04.
6. Nạo vét
làm bằng đáy hố móng cống xà lan di động
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị máy móc,
phương tiện, di chuyển thiết bị trong phạm vi công trường;
- Nạo vét, hoàn thiện
làm bằng hố móng bằng tàu hút 50CV (chiều dày lớp nạo vét ≤0,4m);
- Hút làm bằng đáy hố
móng theo yêu cầu kỹ thuật thiết kế;
- Thu dọn hiện trường
sau khi thi công.
Đơn
vị tính: m2
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
XL.08
|
Công
tác nạo vét làm bằng đáy hố móng cống xà lan di động
|
Nhân công bậc
3/7
|
công
|
0,078
|
Máy thi
công:
|
|
|
Tàu hút
50CV
|
ca
|
0,0078
|
Giàn hút
làm bằng hố móng
|
ca
|
0,262
|
Máy khác
|
%
|
5
|
|
01
|
Chương VI
CÔNG TÁC ĐÓNG CỌC CỪ TRÀM, BẠCH ĐÀN BẰNG
MÁY ĐÀO
Thành phần
công việc:
- Chuẩn bị mặt bằng
thi công và máy thiết bị; vận chuyển cọc tràm, bạch đàn trong phạm vi 30m;
- Ép cọc bằng máy đào
theo yêu cầu kỹ thuật.
Đơn
vị tính: 100m
Mã
hiệu
|
Công
tác xây lắp
|
Thành
phần hao phí
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Cọc
tràm
(L≤4m)
|
Bạch
đàn
(L≤8m)
|
KH.01
|
Đóng
cọc tràm, bạch đàn bằng máy đào
|
Vật liệu
|
|
|
|
Cọc
|
m
|
105
|
105
|
Nhân công
bậc 3,5/7
|
công
|
1,6
|
3,3
|
Máy thi
công
|
|
|
|
Máy đào
0,4m3
|
Ca
|
0,357
|
-
|
Máy đào
0,65m3
|
Ca
|
-
|
0,387
|
|
01
|
02
|
PHỤ LỤC 1:
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT DÙNG CHO CÔNG TÁC
ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG BẰNG TÀU HÚT BÙN
(Công
bố kèm theo Quyết định số 1751/QĐ-BNN-XD ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Cấp đất
|
Loại
đất
|
Phương
pháp
nhận
biết
|
I
|
Gồm 1 trong
các loại đất sau:
- Đất cát hạt
mịn có xen lẫn các hạt bụi, hạt sét, mùn…
có kết cấu
rời rạc. Có độ rỗng ε > 1,0
- Đất cát hạt
nhỏ có xen lẫn cát mịn, các hạt bụi, hạt sét.., có kết cấu rời rạc. Có độ rỗng
ε > 1,0
- Đất phù
sa mới bồi lắng, lắng. Có độ sệt B > 1
- Bùn lỏng ở
trạng thái chảy có độ sệt B > 1
|
Dùng
xô có thể xúc được dễ dàng
|
II
|
Gồm 1 trong
các loại đất sau:
- Đất cát hạt
vừa và nhỏ có xen lẫn hạt bụi và hạt sét… ở trạng thái xốp. Có độ rỗng trong khoảng:
0,8< ε ≤ 1,0
- Đất thịt
pha cát xen lẫn hạt bụi, hạt sét…, ở trạng thái dẻo chảy. Có độ sệt B trong khoảng:
0,75< B ≤ 1.
- Đất thịt
pha sét xen lẫn cát mịn, mùn…, ở trạng thái dẻo chảy; có độ sệt B trong khoảng:
0,75< B≤ 1.
- Đất sét
có xen lẫn hạt cát, hạt bụi…, ở trạng thái dẻo chảy. Có độ sệt B > 1.
- Đất phù
sa bồi lắng, lắng đọng có độ sệt B trong khoảng: 0,75< B≤ 1.
- Than bùn
dạng non ở trạng thái xốp.
|
Dùng
xẻng ấn mạnh tay có thể xúc được
|
III
|
Gồm 1 trong
các loại đất sau:
- Đất thịt
pha cát xen lẫn hạt sét…, ở trạng thái tương đối chặt. Có độ sệt B trong khoảng:
0,5< B≤ 0,75.
- Đất thịt
pha sét xen lẫn hạt cát…., ở trạng thái dẻo mềm. Có độ sệt B trong khoảng:
0,5< B≤ 0,75.
- Đất bồi lắng,
lắng đọng có độ sệt B trong khoảng: 0,5 < B ≤ 0,75.
|
Dùng
xẻng đạp mạnh mới xúc được
|
IV
|
Gồm 1 trong
các loại đất sau:
- Đất thịt
pha sét xen lẫn hạt bụi, hạt cát…, ở trạng thái dẻo cứng. Có độ sệt B trong khoảng:
0,25< B≤ 0,5.
- Đất sét
có xen lẫn các hạt bụi, hạt cát…ở trạng thái dẻo cứng; có độ sệt B trong khoảng:
0,25< B≤ 0,5.
- Đất cát
xen lẫn sạn sỏi nhỏ và hạt bụi (tỷ lệ sạn sỏi chiếm khoảng 10 - 25%)….. ở trạng
thái chặt; có độ rỗng ε < 0,55.
- Đất có lẫn
vỏ sò, vỏ hến, sỏi sạn… chiếm khoảng từ 10% - 30%, ở trạng
thái chặt.
|
Dùng
cuốc bàn có thể cuốc được
|
V
|
Gồm 1 trong
các loại đất sau:
- Đất sét
pha thịt ở trạng thái nửa rắn, có độ sệt B≤0,25.
- Đất sét
pha lẫn các hạt sạn, sỏi nhỏ (tỷ lệ sạn sỏi chiếm khoảng 10 - 25%) xen lẫn hạt
bụi, hạt cát… ở trạng thái nửa rắn, có độ sệt B≤ 0,25.
- Đất có lẫn
vỏ sò, vỏ hến,… (lượng vỏ sò, vỏ hến… chiếm khoảng 60%).
|
Dùng
cuốc chim có thể đào được từng cục nhỏ
|
Ghi chú:
- Loại đất được
xác định theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
- Căn cứ vào
bảng phân cấp đất trên đây, nếu một loại đất đồng thời có thể xếp được ở các cấp
khác nhau thì Chủ đầu tư căn cứ vào thực tế tại hiện trường để quyết định cho
phù hợp.
- Khi hiện
trường gặp các loại đất không có trong bảng phân cấp đất ở trên thì căn cứ vào
độ sệt B (đối với đất dính) hoặc độ rỗng ε (đối với đất rời) để xác định (vận dụng
độ sệt B
hoặc
độ rỗng ε tương ứng ở trong bảng trên để xếp loại cấp đất).
PHỤ LỤC 2:
BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT DÙNG CHO CÔNG TÁC
ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG BẰNG XÁNG CẠP
(Công
bố kèm theo Quyết định số 1751/QĐ-BNN-XD ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Cấp
đất
|
Loại
đất
|
Phương
pháp
nhận
biết
|
I
|
Gồm 1 trong
các loại đất sau:
- Bùn đặc.
- Đất mới lắng
đọng dưới 3 năm.
|
Dùng
xẻng có thể xúc được
|
II
|
Gồm 1 trong
các loại đất sau:
- Đất thịt
pha cát có lẫn sỏi, vỏ sò, vỏ hến, v.v... dưới 15%
- Đất thịt
pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, vỏ hến v.v... dưới 15%.
- Đất than
bùn.
|
Dùng
xẻng ấn nhẹ tay có thể xúc được
|
III
|
Gồm 1 trong
các loại đất sau:
- Đất thịt
pha cát có lẫn sỏi, vỏ sò, hến, v.v... từ 15% - 25%
- Đất thịt
pha sét có lẫn sỏi, vỏ sò, vỏ hến, v.v... từ 15% - 25%.
- Đất sét.
|
Dùng
xẻng đạp mạnh chân mới xúc được
|
IV
|
Gồm 1 trong
các loại đất sau:
- Đất pha
cát, hàm lượng cát từ trên 25- 40%.
- Bùn lỏng.
|
Dùng
xẻng có thể xúc được nhưng dễ tan trong nước.
|
Ghi chú:
- Loại đất được
xác định theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
- Căn cứ vào
bảng phân cấp đất trên đây, nếu một loại đất đồng thời có thể xếp được ở các cấp
khác nhau thì Chủ đầu tư căn cứ vào thực tế tại hiện trường để quyết định cho
phù hợp.
- Hiện trường
thi công gặp các khối đất pha cát (có hàm lượng cát trên 40% dùng xẻng có thể
xúc được nhưng rất dễ tan rã trong nước) và có khối lượng không lớn, nếu sử dụng
xáng cạp để thi công có hiệu quả kinh tế - kỹ thuật hơn các biện pháp khác thì
áp dụng định mức như đào đất cấp 4, hao phí nhân công, máy
thi công được nhân với hệ số điều chỉnh 1,2.
PHỤ LỤC 3:
BẢNG HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI BÌNH QUÂN ĐẤT
ĐÀO SANG ĐẤT ĐẮP KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
(Công
bố kèm theo Quyết định số 1751/QĐ-BNN-XD ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Dung
trọng đất
(γk)
|
Hệ
số
|
Hệ
số đầm nén K = 0,85
|
Hệ
số đầm nén K = 0,90
|
Hệ
số đầm nén K = 0,95
|
Hệ
số đầm nén K = 0,97
|
Hệ
số đầm nén K = 0,98
|
≤ 0,9 T/m3
|
1,463
|
1,550
|
1,636
|
1,669
|
1,686
|
≤ 1,0 T/m3
|
1,346
|
1,427
|
1,506
|
1,537
|
1,552
|
≤ 1,1 T/m3
|
1,250
|
1,324
|
1,398
|
1,427
|
1,441
|
≤ 1,2 T/m3
|
1,168
|
1,238
|
1,306
|
1,334
|
1,347
|
≤ 1,3 T/m3
|
1,098
|
1,164
|
1,228
|
1,253
|
1,266
|
≤ 1,4 T/m3
|
1,037
|
1,099
|
1,160
|
1,184
|
1,196
|
≤ 1,5 T/m3
|
1,014
|
1,042
|
1,100
|
1,123
|
1,134
|
> 1,5 T/m3
|
1,008
|
1,016
|
1,047
|
1,069
|
1,079
|
Ghi chú:
Căn cứ vào
tính chất cơ lý của từng loại đất để đắp và yêu cầu kỹ thuật cụ thể của công
trình, tổ chức tư vấn thiết kế có thể xem xét tính toán lại hệ số chuyển đổi
trên cho phù hợp.
Quyết định 1751/QĐ-BNN-XD năm 2013 công bố định mức dự toán công tác xây dựng công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1751/QĐ-BNN-XD ngày 01/08/2013 công bố định mức dự toán công tác xây dựng công trình thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
21.341
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|