|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 175/QĐ-UBND 2017 xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải Tuyên Quang
Số hiệu:
|
175/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Huấn
|
Ngày ban hành:
|
05/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 175/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang,
ngày 05 tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2017 ĐỂ
XÁC ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; Nghị đinh số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17
tháng 6 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải “Quy định về xếp loại đuờng bộ để
tính giá cước vận tải đường bộ”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 36/TTr-SGTVT ngày 16/5/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
năm 2017 để xác định cước vận tải đường bộ (có
biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao
thông vận tải chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển
khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở:
Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT
UBND tỉnh;
- Như điều 3 (thi hành);
- Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu VT-GT (A.66)
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
BIỂU
01: BIỂU THỐNG KÊ XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC NĂM 2017, ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 175
/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Chặng đường
|
Chiều dài
(Km)
|
Loại đuờng
(Km)
|
Ghi chú
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
1
|
Tuyến ĐT.185
|
64
|
|
|
|
51
|
|
13
|
|
|
Km0 - Km6
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Km6 - Km21
|
15
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
Km21 - Km33
|
12
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
Km33 - Km35
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
Đi trùng ĐT.188
|
|
Km35 - Km51
|
16
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
Km51 - Km64
|
13
|
|
|
|
|
|
13
|
|
2
|
Tuyến ĐT.186
|
85,05
|
0
|
0
|
6
|
74,05
|
0
|
6
|
|
|
Km0 - Km6
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
Km6 - Km39
|
33
|
|
|
|
33
|
|
|
|
|
Km39 - Km46
|
7
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
Km46 - Km51
|
5
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Km51 - Km57
|
6
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
Km57 - Km86+050
|
29,05
|
|
|
|
29,05
|
|
|
|
3
|
Tuyến ĐT.188
|
69
|
|
|
|
57
|
|
12
|
|
|
Km0 - Km33+300
|
30,3
|
|
|
|
30,3
|
|
|
Từ Km27-Km30 đi trùng với QL.279
|
|
Km33+300 - Km38+300
|
5
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Km38+300 - Km49
|
10,7
|
|
|
|
10,7
|
|
|
|
|
Km49- Km55
|
6
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
Km55 - Km57
|
2
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Km57 - Km59
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ Km57 - Km59 đi trùng với ĐT.185
|
|
Km59 - Km62
|
3
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
Km62 - Km74
|
12
|
|
|
|
|
|
12
|
|
4
|
Tuyến ĐT.189
|
61,5
|
0
|
0
|
0
|
61,5
|
0
|
0
|
|
|
Km0 - Km2+700
|
2,7
|
|
|
|
2,7
|
|
|
|
|
Km2+700 - Km61+500
|
58,8
|
|
|
|
58,8
|
|
|
|
5
|
Tuyến ĐT.190
|
36
|
|
|
|
36
|
|
0
|
|
|
Km115 - Km151
|
36
|
|
|
|
36
|
|
|
Từ Km0+00 - Km38+650 chuyển thành QL.3B;
Km38+650 - Km80 chuyển thành QL2C; từ Km 80 - Km115 đi trùng QL.279
|
BIỂU
02: BIỂU THỐNG KÊ XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC NĂM 2017, ĐỐI VỚI CÁC TUYẾN
ĐƯỜNG HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số
175/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Chặng đường
|
Chiều dài
(Km)
|
Loại đuờng
(Km)
|
Ghi chú
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
I
|
HUYỆN NA HANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường từ Km8 đường Thượng Lâm - bản Phiêng
Bung xã Năng Khả (ĐH.01)
|
6,0
|
|
|
|
6,0
|
|
|
|
2
|
Yên Hoa - Sinh Long (ĐH.02)
|
16,0
|
|
|
|
12,0
|
|
4,0
|
|
|
Km0 - Km12
|
12,0
|
|
|
|
12,0
|
|
|
|
|
Km12 - Km16
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
Đang thi công
|
3
|
Đà Vị - Hồng Thái (ĐH.04)
|
16,0
|
|
|
|
9,0
|
0,0
|
7,0
|
|
|
Km0 - Km9
|
9,0
|
|
|
|
9,0
|
|
|
|
|
Km9 - Km16
|
7,0
|
|
|
|
|
|
7,0
|
Đang thi công
|
4
|
Nẻ - UBND xã Thanh Tương - Nà Lộc xã Thanh
Tương (ĐH.6)
|
8,0
|
|
|
|
4,0
|
|
4,0
|
|
|
Km0 - Km4
|
4,0
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
|
Km4 - Km8
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
5
|
Yên Hoa - Côn Lôn (ĐH.08)
|
7,0
|
|
|
|
7,0
|
|
0,0
|
|
|
Km0-Km7
|
7,0
|
|
|
|
7,0
|
|
|
|
6
|
Yên Hoa - Khau Tinh (ĐH.09)
|
14,0
|
|
|
|
4,0
|
|
10,0
|
|
|
Km0 - Km4
|
4,0
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
|
Km4 - Km14
|
10,0
|
|
|
|
|
|
10,0
|
|
7
|
Na Hang - thôn Hang Khào - thôn Nà Khá, xã
Năng Khả (ĐH.12)
|
8,0
|
|
|
|
|
6,5
|
0,0
|
|
|
Km0 - Km1+500
|
1,5
|
|
|
|
1,5
|
|
|
|
|
Km1+500 - Km5+100
|
3,6
|
|
|
|
|
3,6
|
|
|
|
Km5+100 - Km8
|
2,9
|
|
|
|
|
2,9
|
|
|
II
|
HUYỆN CHIÊM HOÁ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phúc Thịnh - Trung Hà - Hồng Quang (ĐH.01)
|
47,0
|
|
|
|
|
40,0
|
7,0
|
|
|
Km0-Km34
|
34,0
|
|
|
|
|
34,0
|
|
|
|
Km34-Km37 (nhánh đi Hồng Quang)
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
Km37-Km47 (nhánh đi Khuôn Pồng)
|
10,0
|
|
|
|
|
6,0
|
4,0
|
|
|
Km37-Km43
|
6,0
|
|
|
|
|
6,0
|
|
|
|
Km43-Km47
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
2
|
Kim Bình - Linh Phú - Giáp xã Trung Minh,
huyện Yên Sơn (ĐH.02)
|
24,0
|
|
|
|
|
24,0
|
|
|
3
|
Đầm Hồng - Phú Bình - Kiên Đài - Nà Bó - Bản
Cham, xã Tri Phú (ĐH.03)
|
38,2
|
|
|
|
|
34,2
|
4,0
|
|
|
Km0-Km21
|
21,0
|
|
|
|
|
21,0
|
|
|
|
Km21-Km25
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
Km25-Km38+200
|
13,2
|
|
|
|
|
13,2
|
|
Đang thi công
|
4
|
Yên Lập - Bình Phú - Kiên Đài (ĐH.04)
|
15,0
|
|
|
|
|
7,0
|
8,0
|
|
|
Km0-Km8
|
8,0
|
|
|
|
|
|
8,0
|
|
|
Km8-Km15 (Đầm Hồng - Kiên Đài)
|
7,0
|
|
|
|
|
7,0
|
|
|
5
|
Thị trấn Vĩnh Lộc - Trung Hoà - Nhân Lý
(ĐH.05)
|
23,8
|
|
|
|
|
23,8
|
|
|
|
Km0-Km16+900
|
16,9
|
|
|
|
|
16,9
|
|
|
|
Km11-Km13+835,99 (Nhánh đi Đèo Dính)
|
2,8
|
|
|
|
|
2,8
|
|
|
|
Km10+600-Km14+700 (Nhánh đi Đèo Chắp)
|
4,1
|
|
|
|
|
4,1
|
|
|
6
|
Vinh Quang - Bình Nhân (ĐH.06)
|
5,0
|
|
|
|
|
3,0
|
2,0
|
|
|
Km0-Km2
|
2,0
|
|
|
|
|
|
2,0
|
|
|
Km2-Km5
|
3,0
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
7
|
Na Héc (xã Tân Mỹ) - Hà Lang (ĐH.07)
|
6,0
|
|
|
|
|
3,0
|
3,0
|
|
|
Km0-Km3
|
3,0
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
|
Km3-Km6
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
8
|
Phúc Thịnh - Tân Thịnh - Hoà An (ĐH.08)
|
13,0
|
|
|
|
|
6,0
|
7,0
|
|
|
Km0-Km6
|
6,0
|
|
|
|
|
6,0
|
|
|
|
Km6-Km13
|
7,0
|
|
|
|
|
|
7,0
|
|
9
|
Xuân Quang - Hùng Mỹ (ĐH.09)
|
10,0
|
|
|
|
|
10,0
|
|
|
10
|
Hoà Phú - Nhân Lý, đỉnh đèo Chắp (ĐH.10)
|
4,3
|
|
|
|
|
4,3
|
|
|
|
Km0-Km2
|
2,0
|
|
|
|
|
2,0
|
|
|
|
Km2-Km4+300
|
2,3
|
|
|
|
|
2,3
|
|
|
11
|
Pắc Hóp - Nà Luông, xã Linh Phú (ĐH.11)
|
6,0
|
|
|
|
|
|
6,0
|
|
12
|
Bản Tụm - Sơn Thuỷ, xã Tân Mỹ - Phiêng
Lang, xã Minh Quang (ĐH.13); bổ sung thêm 2,8km đoạn từ Sơn Thủy đi
Phiêng Lang xã Minh Quang
|
14,0
|
|
|
|
|
11,0
|
3,0
|
|
|
Km0-Km11
|
11,0
|
|
|
|
|
11,0
|
|
|
|
Km10-Km14
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
III
|
HUYỆN HÀM YÊN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thị trấn Tân Yên - Nhân Mục (ĐH.01)
|
6,0
|
|
|
|
|
5,2
|
0,8
|
|
|
Km0 - Km4
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
Km4 - Km4+800
|
0,8
|
|
|
|
|
|
0,8
|
|
|
Km4+800 - Km6
|
1,2
|
|
|
|
|
1,2
|
|
|
2
|
Đức Ninh - Hùng Đức (ĐH.02)
|
14,0
|
|
|
|
|
11,0
|
3,0
|
|
|
Km0 - Km11
|
11,0
|
|
|
|
|
11,0
|
|
|
|
Km11 - Km14
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
3
|
Thái Hoà - Hồng Thái (ĐH.03)
|
6,0
|
|
|
|
|
6,0
|
|
|
4
|
Bình Xa - Minh Hương (ĐH.04)
|
16,0
|
|
|
|
|
13,0
|
3,0
|
|
|
Km0-Km13
|
13,0
|
|
|
|
|
13,0
|
|
|
|
Km13-Km16
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
5
|
Thái Sơn - Thành Long - Bằng Cốc - Nhân Mục
(ĐH.05)
|
18,2
|
|
|
|
|
13,2
|
5,0
|
|
|
Km0 - Km3
|
3,0
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
|
Km3 - Km4
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
Km4 - Km10
|
6,0
|
|
|
|
|
6,0
|
|
|
|
Km10 - Km14
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
Km14 - Km18+200
|
4,2
|
|
|
|
|
4,2
|
|
|
6
|
Km199, QL.2 - Yên Lâm (ĐH.06)
|
16,0
|
|
|
|
|
3,0
|
13,0
|
|
|
Km0 - Km3
|
3,0
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
|
Km3 - Km12
|
13,0
|
|
|
|
|
|
13,0
|
|
7
|
Đường bờ sông - Phù Lưu - Minh Dân - Minh
Khương (ĐH.07)
|
17,0
|
|
|
|
|
17,0
|
|
|
8
|
Km155, QL.2 - Bến Lù (ĐH.08)
|
4,5
|
|
|
|
|
|
4,5
|
|
9
|
Km162+180, QL.2 - Trung Thành (ĐH.09)
|
9,0
|
|
|
|
|
|
9,0
|
|
10
|
Km170+470, QL2 - UBND xã Thành Long (ĐH.10)
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
11
|
Ngã ba chợ Bằng Cốc - xã Xuân Lai, huyện
Yên Bình, tỉnh Yên Bái (ĐH.11)
|
6,0
|
|
|
|
|
6,0
|
|
|
|
Km0 - Km2+500
|
2,5
|
|
|
|
|
2,5
|
|
|
|
Km2+500 - Km6
|
3,5
|
|
|
|
|
3,5
|
|
|
12
|
Km189+450, QL.2 - UBND xã Yên Lâm (ĐH.12)
|
15,0
|
|
|
|
|
|
15,0
|
|
13
|
Ngã ba Tràn Thọ - Nậm Lương, xã Phù Lưu
(ĐH.13)
|
8,0
|
|
|
|
|
|
8,0
|
|
14
|
Km13 đường ĐT.189 - thôn Thuốc Thượng, xã
Tân Thành (ĐH.14)
|
5,5
|
|
|
|
|
1,0
|
4,5
|
|
15
|
Km13+300, ĐT.189 - Thuốc Hạ (ĐH.15)
|
4,0
|
|
|
|
|
3,0
|
1,0
|
|
|
Km0 - Km3+00
|
3,0
|
|
|
|
|
3,0
|
|
|
|
Km3+00 - Km4+00
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
16
|
Km28+200, ĐT.189 - Bến đò Km59, đường Tuyên
Quang - Ha Giang (ĐH.16)
|
5,5
|
|
|
|
|
2,0
|
3,5
|
|
17
|
UBND xã Yên Thuận - Cao Đường (ĐH.17)
|
8,5
|
|
|
|
|
|
8,5
|
|
18
|
Km161+630, QL.2 - xã Thái Hoà (ĐH.18)
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
19
|
Hùng Đức - xã Tứ Quận (ĐH.19)
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
20
|
Hùng Đức - tiếp giáp xã Yên Thành, huyện
Yên Bình, tỉnh Yên Bái (ĐH.20)
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
IV
|
HUYỆN YÊN SƠN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hùng Lợi - Trung Minh (ĐH.01)
|
14,0
|
|
|
|
14,0
|
|
|
|
2
|
Thái Bình - Công Đa - Đạo Viện (ĐH.02)
|
19,0
|
|
|
|
|
|
15,0
|
|
|
Km0 - Km15
|
15,0
|
|
|
|
|
|
15,0
|
|
|
Km15 - Km19
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
3
|
Cầu và đường dẫn cầu Tứ Quận (ĐH.03)
|
5,0
|
|
|
|
5,0
|
|
|
|
4
|
Trung Môn - Chân Sơn - Kim Phú (ĐH.04)
|
13,0
|
|
|
|
7,0
|
|
6,0
|
|
|
Km0 - Km7
|
7,0
|
|
|
|
7,0
|
|
|
|
|
Km7 - Km13
|
6,0
|
|
|
|
|
|
6,0
|
|
5
|
Trung Môn - Kim Phú (ĐH.05)
|
10,0
|
|
|
|
|
10,0
|
|
|
6
|
Đường từ QL.2C xã Kim Quan đến giáp địa phận
xã Trung Yên, huyện Sơn Dương (ĐH.06)
|
5,0
|
|
|
|
|
2,0
|
3,0
|
|
|
Km0 - Km2
|
2,0
|
|
|
|
|
2,0
|
|
QL.2C - Hết địa phận xã Kim Quan
|
|
Km2 - Km5
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
Từ Km1 của tuyến chính - thôn Làng Thang xã
Kim Quan
|
7
|
Cầu Tiền Phong - Thắng Quân (ĐH.07)
|
1,7
|
|
|
|
|
1,7
|
|
|
8
|
Tứ Quận - Quý Quân (ĐH.08)
|
22,0
|
|
|
|
22,0
|
|
0,0
|
|
|
Km0-Km5
|
5,0
|
|
|
|
5,0
|
|
|
|
|
Km5-Km22
|
17,0
|
|
|
|
17,0
|
|
|
|
9
|
Phúc Ninh - Chiêu Yên (ĐH.09)
|
9,0
|
|
|
|
|
|
9,0
|
|
10
|
Trung Sơn - Hùng Lợi (ĐH.10)
|
9,5
|
|
|
|
7,8
|
1,7
|
|
|
|
Km0 - Km1+700
|
1,7
|
|
|
|
|
1,7
|
|
|
|
Km1+700 - Km9+500
|
7,8
|
|
|
|
7,8
|
|
|
|
11
|
Thái Bình - Tiến Bộ (ĐH.11)
|
5,0
|
|
|
|
5,0
|
|
|
|
12
|
Tràng Đà - Tân Tiến (ĐH.12)
|
18,3
|
|
|
|
|
18,3
|
|
|
13
|
Km 146 QL2 - Lăng Quán (ĐH.13)
|
8,0
|
|
|
|
|
5,0
|
3,0
|
|
|
Km0 - Km5
|
5,0
|
|
|
|
|
5,0
|
|
|
|
Km5 - Km8
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
14
|
Km221, QL37 - Hoàng Khai (ĐH.14)
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
15
|
Đường từ ngã ba Kim Quan - Khu ATK, hang
Bác Hồ, xã Kim Quan (ĐH.15)
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
|
|
16
|
Nhữ Hán đi Km234+600, QL.37, xã Mỹ Bằng
(ĐH.16)
|
6,2
|
|
|
|
|
6,2
|
|
|
17
|
Đường Ỷ La - Lăng Quán (ĐH.17)
|
5,9
|
|
|
5,9
|
|
|
|
|
18
|
Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - thôn Đồng Mán,
xã Lực Hành (ĐH.18)
|
4,7
|
|
|
|
|
|
4,7
|
|
19
|
Đường từ thôn Đô Thượng 4 đến đèo Đất Đỏ xã
Quý Quân (ĐH.19)
|
14,0
|
|
|
|
|
|
14,0
|
|
20
|
Đường từ thôn Làng Ngoài 1 - đò Bến Thọ, xã
Chiêu Yên (ĐH.20)
|
7,3
|
|
|
|
|
|
7,3
|
|
21
|
Đường đi khu di tích Đá Bàn, xã Mỹ Bằng
(ĐH.21)
|
7,0
|
|
|
|
|
7,0
|
|
|
22
|
Đường từ Km15, QL.2 (Tuyên Quang-Hà Giang)
đi thôn cây Nhãn, xã Tứ Quận (ĐH.22)
|
3,2
|
|
|
|
|
|
3,2
|
|
23
|
Đường từ thôn 11, xã Tứ Quận - thôn 8 xã
Lăng Quan (ĐH.23)
|
4,0
|
|
|
|
|
|
4,0
|
|
24
|
Đường từ thôn An Lac 1 - thôn An Lạc 2 xã
Phúc Ninh (ĐH.24)
|
2,5
|
|
|
|
|
2,5
|
|
|
25
|
Đường Trung Trực - Đỉnh Mười - Kiến Thiết
(ĐH.25)
|
22,5
|
|
|
|
|
|
22,5
|
|
26
|
Đường từ Km15, QL.2 đường Tuyên Quang -Hà
Giang) đi thôn Mục Bài, xã Tứ Quận - xã Tứ Quận đi thôn Làng Chẩu 1, xã Thắng
Quân (ĐH.26)
|
10,0
|
|
|
|
|
|
10,0
|
|
27
|
Đường từ Km227+170, QL.37 đi Nhữ Khê
(ĐH.27)
|
7,8
|
|
|
|
|
7,8
|
|
|
|
Km0 - Km4
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
|
Km4 - Km7+800
|
3,8
|
|
|
|
|
3,8
|
|
|
V
|
HUYỆN SƠN DƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tam Đa - Lâm Xuyên - Sầm Dương - Hồng Lạc
(ĐH.01)
|
13,0
|
|
|
|
|
5,7
|
7,3
|
|
|
Km0 - Km3+700
|
3,7
|
|
|
|
|
3,7
|
|
|
|
Km3+700 - Km11+00
|
7,3
|
|
|
|
|
|
7,3
|
|
|
Km11 - Km13
|
2,0
|
|
|
|
|
2,0
|
|
|
2
|
Kỳ Lâm - Lương Thiện (ĐH.02)
|
12,0
|
|
|
|
|
12,0
|
|
|
3
|
Kỳ Lâm - Thiện Kế - Ninh Lai (ĐH.03)
|
27,5
|
|
|
|
2,5
|
|
25,0
|
|
|
Km0 - Km20+200
|
20,2
|
|
|
|
|
|
20,2
|
|
|
Km20+200 - Km22+700
|
2,5
|
|
|
|
2,5
|
|
|
|
|
Km22+700 - Km27+500
|
4,8
|
|
|
|
|
|
4,8
|
|
4
|
Vĩnh Lợi - Kim Xuyên (ĐH.04)
|
27,0
|
|
|
|
5,9
|
|
21,1
|
|
|
Km0 - Km3+500
|
3,5
|
|
|
|
3,5
|
|
|
|
|
Km3+500 - Km18+500
|
15,0
|
|
|
|
|
|
15,0
|
|
|
Km18+500 - Km20+900
|
2,4
|
|
|
|
2,4
|
|
|
|
|
Km20+900 - Km27+00
|
6,1
|
|
|
|
|
|
6,1
|
|
5
|
Km55 đường ĐT.186 - Cấp Tiến (ĐH.05)
|
6,0
|
|
|
|
|
|
6,0
|
|
6
|
Chi Thiết - Phú Lương (ĐH.06)
|
13,0
|
|
|
|
1,8
|
|
11,2
|
|
|
Km0+00 - Km11+200
|
11,2
|
|
|
|
|
|
11,2
|
|
|
Km11+200 - Km13+00
|
1,8
|
|
|
|
1,8
|
|
|
|
7
|
Tràn Suối Lê - Minh Thanh - Tú Thịnh
(ĐH.07)
|
9,0
|
|
|
|
|
9,0
|
|
|
8
|
Tuân Lộ - Đông Thọ (ĐH.08)
|
16,0
|
|
|
|
|
|
16,0
|
|
9
|
Tân Trào - Trung Yên (ĐH.09)
|
6,0
|
|
|
|
|
6,0
|
|
|
10
|
Tân Trào - Bình Yên (ĐH.10)
|
2,0
|
|
|
|
|
2,0
|
|
|
11
|
Km56 đường ĐT.186 - Vĩnh Lợi (ĐH.11)
|
2,0
|
|
|
|
|
2,0
|
|
|
12
|
Đông Thọ - Quyết Thắng (ĐH.12)
|
5,6
|
|
|
|
5,6
|
|
|
|
13
|
Cầu và đường dẫn cầu Thác Dẫng (ĐH.13)
|
1,5
|
|
|
|
1,5
|
|
|
|
14
|
Đường Cầu Trắng - Lán Nà Lừa - Lũng Tẩu
(ĐH.14)
|
4,7
|
|
|
|
4,7
|
|
|
|
15
|
Đường Tỉn Keo - Bảo tàng Tân Trào (ĐH.15)
|
3,4
|
|
|
|
|
3,4
|
|
|
16
|
Đường Hợp Hoà - Kháng Nhật (ĐH.16)
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
17
|
Đường từ thôn Phúc Vượng qua UBND xã Phúc ứng
đến Km70, QL.2C (ĐH.17)
|
9,0
|
|
|
|
|
|
9,0
|
|
18
|
Cầu và đường dẫn cầu Trung Yên - xã Kim
Quan, huyện Yên Sơn (ĐH.18)
|
2,2
|
|
|
|
|
2,2
|
|
|
19
|
Đường từ Km21+300, ĐT.186 - UBND xã Đông Lợi
(ĐH.19)
|
3,0
|
|
|
|
|
|
3,0
|
|
20
|
Đường từ xã Hợp Hoà - xã Tuân Lộ (ĐH.20)
|
6,0
|
|
|
|
|
|
6,0
|
|
21
|
Đông Thọ - Quyết Thắng - Vân Sơn - Đồng Quý
(ĐH.21)
|
15,0
|
|
|
|
3,4
|
|
11,6
|
|
|
Km0+00 - Km11+600
|
11,6
|
|
|
|
|
|
11,6
|
|
|
Km11+600 - Km15+00
|
3,4
|
|
|
|
3,4
|
|
|
|
VI
|
HUYỆN LÂM BÌNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thượng Lâm - Phúc Yên (ĐH.01)
|
8,0
|
|
|
|
|
|
8,0
|
|
2
|
Đường từ ngã ba giao với ĐT.185 - Bến thuỷ
xã Thượng Lâm (ĐH.02)
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
3
|
Thôn Tát Ngà, xã Phúc Yên - xã Thuý Loa cũ
(ĐH.03)
|
12,0
|
|
|
|
|
|
12,0
|
|
4
|
Nà Nghè - Thượng Minh, xã Hồng Quang
(ĐH.04)
|
12,0
|
|
|
|
|
|
12,0
|
|
VII
|
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Km130 QL2 (cũ) - Bình Ca (ĐH.01)
|
8,0
|
|
|
|
|
8,0
|
|
|
2
|
Km126 QL2 (cũ) - Thái Long (ĐH.02)
|
4,0
|
|
|
|
|
4,0
|
|
|
BIỂU
03: BIỂU THỐNG KÊ XẾP LOẠI ĐƯỜNG ĐỂ TÍNH GIÁ CƯỚC NĂM 2017, ĐỐI VỚI
MỘT SỐ TUYẾN CHÍNH, ĐƯỜNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết
định số 175/QĐ-UBND ngày 05/6/2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
TT
|
Chặng đường
|
Chiều dài
(Km)
|
Loại đuờng
(Km)
|
Ghi chú
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Loại 5
|
Loại 6
|
1
|
Đường 17/8 (ĐĐT.04)
|
1,5
|
|
|
1,5
|
|
|
|
Từ trung tâm Hội nghị tỉnh đến đường Chiến thắng
sông Lô
|
2
|
Đường Bình Thuận (ĐĐT.06)
|
0,8
|
|
|
0,8
|
|
|
|
Từ đường 18/7 đến ngã tám
|
3
|
Cầu và đường dẫn cầu Tân Hà (ĐĐT.06C)
|
4,8
|
|
|
|
4,8
|
|
|
Từ nút giao QL.2C, xã Tràng Đà - đến nút giao
QL.2 (cổng BCH quân sự tỉnh)
|
4
|
Đường QL.2 cũ, từ Km127+900, QL2 giao với đường
QL.2 đoạn tránh - Giáp với đường Phạm Văn Đồng và đường Lê Đại Hành, Ngã ba
Bình Thuận (ĐĐT.06D)
|
5,1
|
|
|
5,1
|
|
|
|
Từ nút giao QL.2 đoạn tránh thành phố - ngã ba
Bình Thuận
|
5
|
Ngã 3 Viên Châu đi vào khu sản xuất gạch
TuyNen (ĐĐT.06F)
|
3,0
|
|
|
|
3,0
|
|
|
Ngã ba QL.2 cũ - Khu sản xuất gạch Viên Châu
|
6
|
Đường Trần Hưng Đạo (ĐĐT.25)
|
1,0
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Từ đường 17/8 (Cục Thống kế tỉnh - Bến đò
Tràng Đà
|
7
|
Đường Ngô Quyền (ĐĐT.36)
|
1,1
|
|
|
|
1,1
|
|
|
Từ đường Trần Hưng Đạo - đường Tân Hà
|
8
|
Đường Chiến thắng sông Lô (ĐĐT.50)
|
1,0
|
|
|
1,0
|
|
|
|
Từ khách sạn Lô Giang - cầu Chả cũ
|
9
|
Đường Trường Chinh (ĐĐT.70)
|
1,8
|
|
|
1,8
|
|
|
|
Từ đường ngã ba Cảnh sát giao thông - BCH Quân
sự tỉnh
|
10
|
Đường Tân Hà (ĐĐT.75)
|
5,0
|
|
|
|
5,0
|
|
|
Từ gềnh Gà xã Thắng Quân, huyện Yên Sơn - đường
Ngô Quyền
|
11
|
Đường Lê Duẩn (ĐĐT.76)
|
3,2
|
|
|
|
3,2
|
|
|
Từ đường dẫn cầu Tân Hà - Công an tỉnh
|
12
|
Đường Phạm Văn Đồng (ĐĐT.81)
|
1,2
|
|
|
1,2
|
|
|
|
Từ cầu Chả mới - Ngã ba Bình Thuận
|
13
|
Đường Tân Trào (ĐĐT.02)
|
2,04
|
1
|
|
|
|
|
|
Đường 17/8 đến hết địa phận Thành phố
Tuyên Quang
|
14
|
Đường Xuân Hòa (ĐĐT.26)
|
0,85
|
|
2
|
|
|
|
|
Đường 17/8 (Bưu điện phường Minh Xuân) đến
đường Phan Đình Phùng
|
Quyết định 175/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2017 để xác định cước vận tải đường bộ
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 175/QĐ-UBND xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ngày 05/06/2017 để xác định cước vận tải đường bộ
4.717
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|