ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1721/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 27 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ KẾ HOẠCH KINH PHÍ SỰ NGHIỆP CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA NĂM 2013 CỦA TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 đã được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa 11, kỳ họp thứ 4 thông
qua ngày 26 tháng 11 năm 2003; và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng;
Căn cứ Luật số 38/2009/QH 12 đã được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày
19/6/2009 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu
tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày
16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của
Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà
nước”; và các văn bản hướng dẫn thi hành, thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày
30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về: “Giao dự toán ngân sách nhà nước năm
2013”; Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03/12/2012 của Bộ Tài chính về: “Giao dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 cho tỉnh Thanh Hóa”;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2012/NQ-HĐND ngày 05
tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 5 về: “Dự
toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân
sách cấp tỉnh năm 2013”; Quyết định số 4192/2012/QĐ-UBND ngày 13/12/2012 của
UBND tỉnh Thanh Hóa về: “Giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa
phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Thanh Hóa tại Tờ
trình số 904/STC-QLNS.TTK ngày 29/3/2013 về việc: “Phân bổ Chương trình mục
tiêu Quốc gia vốn sự nghiệp năm 2013",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt phân bổ kế hoạch kinh phí sự nghiệp các Chương trình mục tiêu Quốc gia (MTQG)
năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan và chủ đầu
tư, chủ dự án triển khai thực hiện; với các nội dung chủ yếu như sau:
A. Tổng số chương trình MTQG năm 2013 là: 13
chương trình. (Mười ba chương trình).
B. Dự toán kinh phí chương trình MTQG Trung
ương giao năm 2013 là: 312.241,0 triệu đồng. (Ba trăm mười hai tỷ, hai trăm bốn
mươi mốt triệu đồng).
C. Chương trình MTQG đã có Quyết định phân bổ
kinh phí của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa: 111.920,0 triệu đồng. (Một trăm mười
một tỷ, chín trăm hai mươi triệu đồng).
Bao gồm:
I. Chương trình MTQG Việc làm và Dạy nghề
(Chương trình MTQG về dạy nghề) tại Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 20/3/2013
là: 66.950,0 triệu đồng.
II. Chương trình MTQG Xây dựng nông thôn mới
tại Quyết định số 844/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 là: 44.970,0 triệu đồng.
D. Phân bổ kinh phí Chương trình MTQG đợt này
(Cho 12 chương trình) là: 200.321,0 triệu đồng. (Hai trăm tỷ, ba trăm hai mươi
mốt triệu đồng).
Bao gồm các chương trình:
I. Chương trình MTQG
việc làm và dạy nghề (Chương trình việc làm):
1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Lao động
Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 5.050,0
triệu đồng. (Năm tỷ, không trăm năm mươi triệu đồng).
3. Giao kinh phí đợt này: 5.050,0 triệu đồng.
(Năm tỷ, không trăm năm mươi triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo đúng danh
mục, kinh phí đã được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội thông báo tại Công văn
số 4359/LĐTBXH-KHTC ngày 22/11/2012 về việc: “Hướng dẫn kinh phí dự kiến phân
bổ thực hiện các chương trình đề án năm 2013”; và Công văn số 1083/QLLĐNN-KHTC
ngày 03/8/2012 của Cục Quản lý lao động ngoài nước về việc: “Hướng dẫn thực
hiện dự án hỗ trợ đưa lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng năm
2012”.
Bao gồm các nội dung:
3.1. Hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng: 3.350,0 triệu đồng.
a) Đối tượng hỗ trợ: Người lao động thuộc các
hộ chính sách người có công, lao động thuộc hộ nghèo, lao động là người dân tộc
thiểu số tham gia đi xuất khẩu lao động (Không bao gồm lao động 7 huyện nghèo
được hưởng theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg).
b) Nội dung và mức hỗ trợ: Theo hướng dẫn của
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1083/QLLĐNN-KHTC ngày
03/8/2012.
c) Số lượng người được hỗ trợ: 350 người.
d) Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh
và Xã hội.
3.2. Hỗ trợ thu thập cơ sở dữ liệu, phát
triển thị trường lao động: 1.100,0 triệu đồng.
Trong đó:
a) Hỗ trợ thu thập thông tin: 860,0 triệu
đồng.
* Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh
và Xã hội.
b) Hỗ trợ giám sát cấp huyện, xã: 240,0 triệu
đồng.
* Đơn vị thực hiện: UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
3.3. Kinh phí hỗ trợ tổ chức sàn giao dịch
việc làm: 200,0 triệu đồng.
* Đơn vị thực hiện: Trung tâm Giới thiệu việc
làm tỉnh Thanh Hóa.
3.4. Nâng cao năng lực, truyền thông, giám
sát, đánh giá thực hiện chương trình: 400,0 triệu đồng.
* Đơn vị thực hiện: Sở Lao động Thương binh
và Xã hội. Trong đó:
a) Tập huấn nâng cao năng lực cho CB cấp
huyện, xã: 145,0 triệu đồng
- Thành phần:
+ Cấp huyện: Lãnh đạo, cán bộ phụ trách việc
làm - dạy nghề phòng Lao động Thương binh và Xã hội tại 3 huyện (Những huyện
chưa tập huấn các năm trước) gồm: Thiệu Hóa, Hậu Lộc, thị xã Sầm Sơn (Mỗi huyện
02 người).
+ Cấp xã: Lãnh đạo và cán bộ chính sách xã
thuộc các huyện nói trên (Mỗi xã 02 người).
- Tổng số học viên tham gia: (60 xã x 2
người) + (3 huyện x 2 người) = 126 người.
- Tổng số lớp: 02 lớp; mỗi lớp 62 - 64 người.
b) Chi tham vấn cộng đồng tại thôn, xã: 100,0
triệu đồng.
c) Kiểm tra, giám sát, đánh giá: 155,0 triệu
đồng.
(Có phụ lục 01, 01a kèm theo).
4. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự
toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự
toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực
hiện.
II. Chương trình MTQG
giảm nghèo bền vững:
1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Lao động
Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 49.108,0
triệu đồng. (Bốn mươi chín tỷ, một trăm lẻ tám triệu đồng).
3. Giao kinh phí đợt này: 49.108,0 triệu
đồng. (Bốn mươi chín tỷ, một trăm lẻ tám triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ:
- Phân bổ theo đúng danh mục, kinh phí đã
được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội thông báo tại Công văn số
4359/LĐTBXH-KHTC ngày 22/11/2012 về việc: “Hướng dẫn kinh phí dự kiến phân bổ
thực hiện các chương trình đề án năm 2013” và Công văn số 4474/LĐTBXH-KHTC ngày
30/11/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc: “Thay thế phụ lục 01
tại Công văn số 4359/LĐTBXH-KHTC”.
- Đối với kinh phí hỗ trợ các huyện nghèo
theo Nghị quyết số 30a của Chính phủ để duy tu, tu bổ các công trình trên địa
bàn: Hỗ trợ mỗi huyện 2,0 tỷ đồng; phần kinh phí còn lại phân bổ theo đầu xã.
- Danh mục các xã, thôn đặc biệt khó khăn
thực hiện theo Quyết định số 01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân
tộc; tiêu chí xã bãi ngang theo Quyết định số 257/2003/QĐ-TTg ngày 03/12/2003
của Thủ tướng Chính phủ và phân bổ kinh phí để duy tu, bảo dưỡng cho số công
trình đã thực hiện (Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh).
Bao gồm các nội dung:
3.1. Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực
cán bộ giảm nghèo: 1.585,0 triệu đồng.
Trong đó:
3.1.1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
540,0 triệu đồng.
a) Tập huấn cho CB làm công tác giảm nghèo
cấp xã: 500,0 triệu đồng.
- Thành phần: Cán bộ làm công tác giảm nghèo
cấp xã thuộc 27 huyện (Chỉ triệu tập những cán bộ Ban giảm nghèo cấp xã chưa
được tập huấn những năm vừa qua).
- Kinh phí thực hiện: (4 lớp x 125 triệu
đồng/lớp) = 500,0 triệu đồng.
b) Công tác kiểm tra giám sát đào tạo, tập
huấn: 40,0 triệu đồng.
3.1.2. Các huyện, thị xã, thành phố: 1.045,0
triệu đồng.
- Thành phần: Cán bộ làm công tác giảm nghèo
thôn/xóm, khối phố.
- Tổng số lớp: 19 lớp (Phân bổ cho 17 huyện,
trừ các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a).
- Tổng số người: 1.520 người (80 người/lớp).
- Kinh phí: 55,0 triệu đồng/lớp.
3.2. Hoạt động truyền thông: 185,0 triệu
đồng.
Trong đó:
3.2.1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội:
60,0 triệu đồng.
a) Chi tuyên truyền trên báo, trang Website:
20,0 triệu đồng.
b) Chi tuyên truyền trên đài: 40,0 triệu
đồng.
3.2.2. Các huyện, thị xã, thành phố thực
hiện: 125,0 triệu đồng.
3.3. Hoạt động giám sát, đánh giá: 920,0
triệu đồng.
3.3.1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội thực
hiện: 425,0 triệu đồng.
a) Tổ chức hội nghị tham vấn cộng đồng tại 38
xã, phường, thị trấn.
b) Công tác giám sát, đánh giá chương trình.
3.3.2. Các huyện, thị, thành phố thực hiện:
495,0 triệu đồng.
3.4. Nhân rộng mô hình giảm nghèo: 1.000,0
triệu đồng. Gồm:
a) Huyện Hà Trung: 500,0 triệu đồng.
b) Huyện Thọ Xuân: 500,0 triệu đồng.
3.5. Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện
nghèo theo Nghị quyết số 30a; các xã bãi ngang, ven biển và hải đảo; các thôn,
xã đặc biệt khó khăn: 45.418,0 triệu đồng.
Trong đó:
a) Hỗ trợ các xã bãi ngang, ven biển và hải
đảo: 3.219,0 triệu đồng.
b) Hỗ trợ các huyện nghèo theo Nghị quyết số
30a để duy tu, tu bổ các công trình trên địa bàn: 30.919,0 triệu đồng.
c) Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các thôn, xã
đặc biệt khó khăn: 11.280,0 triệu đồng.
(Có phụ lục số 02, 02a, 02b kèm theo).
4. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự
toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự
toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực
hiện.
III. Chương trình
MTQG Nước sạch và VSMTNT:
1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Thanh Hóa.
2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 3.400,0
triệu đồng. (Ba tỷ, bốn trăm triệu đồng).
3. Giao kinh phí đợt này: 3.400,0 triệu đồng.
(Ba tỷ, bốn trăm triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ:
- Phân bổ kinh phí cho từng dự án theo số
kinh phí được Trung ương giao.
- Ưu tiên bố trí cho các hoạt động: Thông tin
- Giáo dục - Truyền thông, đào tạo tập huấn về công tác quản lý vận hành công
trình; hỗ trợ cộng tác viên cơ sở tham gia Chương trình; giới thiệu và nhân
rộng các mô hình nhà tiêu với chi phí hợp lý, phù hợp với các đối tượng, địa
bàn để vận động người dân tham gia và tự xây dựng.
- Đối với việc hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hộ
gia đình chỉ hỗ trợ cho các hộ gia đình nghèo, cận nghèo để xây dựng nhà tiêu
mẫu mang tính trình diễn kết hợp với việc tuyên truyền vận động các hộ gia đình
khác xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh.
Bao gồm các nội dung:
3.1. Chi xây dựng nhà tiêu hộ gia đình, chi
công tác triển khai Chương trình, tập huấn truyền thông vận động nhân dân và
hướng dẫn kỹ thuật:
a) Kinh phí: 1.800,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.
3.2. Thực hiện chương trình mục tiêu nước
sạch và VSMTNT: Chi tập huấn nghiệp vụ Chương trình cấp tỉnh, huyện; đào tạo
Cộng tác viên tuyến xã và các hộ dân tham gia Chương trình; tập huấn quản lý
vận hành công trình cấp nước tập trung; phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền
hình, Báo Thanh Hóa tuyên truyền; in ấn tài liệu truyền thông, panô, áp phích.
a) Kinh phí: 1.050,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Nước sạch và
Vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Thanh Hóa.
3.3. Tập huấn hướng dẫn thu thập bộ chỉ số;
phô tô tài liệu cập nhật số liệu; hỗ trợ thu thập số liệu; chi kiểm tra, giám
sát, phúc tra:
a) Kinh phí: 400,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế Dự phòng
tỉnh Thanh Hóa.
3.4. Tổ chức tập huấn tại các huyện về Chương
trình nước sạch và VSMTNT:
a) Kinh phí: 150,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Hội Nông dân tỉnh Thanh
Hóa.
(Có phụ lục số 03 kèm theo).
4. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự
toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự
toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực
hiện.
IV. Chương trình MTQG
về Y tế:
1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Y tế tỉnh
Thanh Hóa.
2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 20.484,0
triệu đồng. (Hai mươi tỷ, bốn trăm tám mươi tư triệu đồng).
3. Giao kinh phí đợt này: 20.484,0 triệu
đồng. (Hai mươi tỷ, bốn trăm tám mươi tư triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ:
- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số kinh
phí trung ương giao.
- Phân bổ đến từng chủ dự án và đơn vị thực
hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.
- Phân bổ kinh phí chương trình cho các đơn
vị thực hiện phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.
Bao gồm các nội dung:
3.1. Dự án 1: Phòng chống một số bệnh có tính
chất nguy hiểm đối với cộng đồng: 11.460,0 triệu đồng.
Trong đó:
3.1.1. Phòng chống bệnh sốt rét:
a) Kinh phí: 2.410,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phòng chống
sốt rét ký sinh trùng và côn trùng tỉnh Thanh Hóa.
3.1.2. Phòng chống bệnh lao:
a) Kinh phí: 2.460,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Lao và Bệnh
phổi tỉnh Thanh Hóa.
3.1.3. Phòng, chống bệnh phong:
a) Kinh phí: 260,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Da liễu tỉnh
Thanh Hóa.
3.1.4. Phòng, chống bệnh sốt xuất huyết:
a) Kinh phí: 2.440,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế Dự phòng
tỉnh Thanh Hóa.
3.1.5. Phòng chống bệnh ung thư:
a) Kinh phí: 800,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.
3.1.6. Dự án tăng huyết áp:
a) Kinh phí: 490,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.
3.1.7. Phòng chống bệnh đái tháo đường:
a) Kinh phí: 580,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Nội tiết tỉnh
Thanh Hóa.
3.1.8. Dự án bảo vệ sức khỏe tâm thần cộng
đồng:
a) Kinh phí: 2.020,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Tâm thần tỉnh
Thanh Hóa.
3.2. Dự án 2: Dự án tiêm chủng mở rộng:
1.420,0 triệu đồng.
* Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế dự phòng
tỉnh Thanh Hóa.
3.3. Dự án 3: Dự án chăm sóc sức khỏe sinh
sản và cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng: 5.988,0 triệu đồng.
Bao gồm:
3.3.1. Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản:
a) Kinh phí: 1.540,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Chăm sóc sức
khỏe sinh sản tỉnh Thanh Hóa.
3.3.2. Dự án phòng chống suy dinh dưỡng trẻ
em:
a) Kinh phí: 4.448,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện:
- Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản:
3.190,0 triệu đồng.
- Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh: 1.200,0 triệu
đồng.
- Sở Y tế Thanh Hóa: 58,0 triệu đồng.
3.4. Dự án 4: Dự án dân quân y kết hợp:
a) Kinh phí: 136,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Y tế tỉnh Thanh Hóa.
3.5. Dự án 5: Dự án nâng cao năng lực truyền
thông và giám sát đánh giá thực hiện chương trình:
a) Kinh phí: 1.480,0 triệu đồng
b) Cơ quan chủ quản dự án: Sở Y tế tỉnh Thanh
Hóa.
Bao gồm:
3.5.1. Dự án nâng cao năng lực truyền thông
và giám sát đánh giá thực hiện
Chương trình:
a) Kinh phí: 1.200,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện:
- Sở Y tế Thanh Hóa: 600,0 triệu đồng.
- Trung tâm Giáo dục truyền thông sức khỏe:
600,0 triệu đồng.
3.5.2. Dự án truyền thông về y tế học đường:
a) Kinh phí: 180,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Y tế Thanh Hóa.
3.5.3. Dự án truyền thông về vận động hiến
máu tình nguyện:
a) Kinh phí: 100,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Bệnh viện Đa khoa tỉnh
Thanh Hóa.
(Có phụ lục số 04 kèm theo).
4. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự
toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự
toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực
hiện.
V. Chương trình MTQG
Dân số và KHHGĐ:
1. Cơ quan quản lý chương trình: Chi cục Dân
số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Thanh Hóa.
2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 23.859,0
triệu đồng. (Hai mươi ba tỷ, tám trăm năm mươi chín triệu đồng).
3. Giao kinh phí đợt này: 23.859,0 triệu
đồng. (Hai mươi ba tỷ, tám trăm năm mươi chín triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ:
- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số
kinh phí trung ương giao.
- Phân bổ đến từng chủ dự án và đơn vị thực
hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.
- Phân bổ kinh phí chương trình cho các đơn
vị thực hiện phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.
Bao gồm các nội dung:
3.1. Dự án 1: Đảm bảo hậu cần và cung cấp
dịch vụ KHHGĐ:
3.1.1. Kinh phí: 11.090,0 triệu đồng.
3.1.2. Đơn vị thực hiện:
a) Trung tâm Chăm sóc sức khỏe sinh sản:
3.750,0 triệu đồng.
b) Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình:
7.340,0 triệu đồng.
3.2. Dự án 2: Dự án tầm soát các dị dạng,
tật, bệnh bẩm sinh và kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh:
a) Kinh phí: 5.000,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số và Kế
hoạch hóa gia đình tỉnh Thanh Hóa.
3.3. Dự án 3: Dự án nâng cao năng lực tổ chức
thực hiện Chương trình:
a) Kinh phí: 3.610,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số và Kế
hoạch hóa gia đình tỉnh Thanh Hóa.
3.4. Dự án 4: Đề án kiểm soát dân số các vùng
biển, đảo và ven biển:
a) Kinh phí: 4.159,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Chi cục Dân số và Kế
hoạch hóa gia đình tỉnh Thanh Hóa.
(Có phụ lục số 05 kèm theo).
4. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự
toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự
toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực
hiện.
VI. Chương trình MTQG
Vệ sinh an toàn thực phẩm:
1. Cơ quan quản lý chương trình: Chi cục An
toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Thanh Hóa.
2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 4.901,0
triệu đồng. (Bốn tỷ, chín trăm lẻ một triệu đồng).
3. Giao kinh phí đợt này: 4.901,0 triệu đồng.
(Bốn tỷ, chín trăm lẻ một triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ:
- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số
kinh phí trung ương giao.
- Phân bổ đến từng chủ dự án và đơn vị thực
hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.
- Phân bổ kinh phí chương trình cho các đơn
vị thực hiện phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.
Bao gồm các nội dung:
3.1. Dự án 1: Nâng cao năng lực quản lý chất
lượng vệ sinh an toàn thực phẩm:
a) Kinh phí: 930,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm Thanh Hóa.
3.2. Dự án 2: Dự án thông tin giáo dục truyền
thông đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm:
a) Kinh phí: 1.200,0 triệu đồng
b) Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm Thanh Hóa.
3.3. Dự án 3: Dự án phòng chống ngộ độc thực
phẩm và các bệnh lây qua đường thực phẩm:
a) Kinh phí: 760,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Chi cục An toàn vệ sinh
thực phẩm Thanh Hóa.
3.4. Dự án 4: Dự án tăng cường năng lực hệ
thống kiểm nghiệm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm:
a) Kinh phí: 350,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Trung tâm Kiểm nghiệm.
3.5. Dự án 5: Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm trong sản xuất nông lâm thuỷ sản:
a) Kinh phí: 1.161,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Chi cục Quản lý chất
lượng nông lâm thủy sản tỉnh Thanh Hóa.
3.6. Dự án 6: Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm trong sản xuất kinh doanh thực phẩm ngành Công thương:
a) Kinh phí: 500,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Công thương tỉnh
Thanh Hóa.
(Có phụ lục số 06 kèm theo).
4. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự
toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự
toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực
hiện.
VII. Chương trình
MTQG Văn hóa:
1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch tỉnh Thanh Hóa.
2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 5.588,0
triệu đồng. (Năm tỷ, năm trăm tám mươi tám triệu đồng).
3. Giao kinh phí đợt này: 5.288,0 triệu đồng.
(Năm tỷ, hai trăm tám mươi tám triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo đúng danh
mục, kinh phí đã được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch quy định tại Công văn số
4682/BVHTTDL-KHTC ngày 28/12/2012 về việc: “Hướng dẫn thực hiện vốn bố trí từ
kinh phí Chương trình MTQG về văn hóa năm 2013”.
Bao gồm các nội dung:
3.1. Mục tiêu chống xuống cấp, tu bổ và tôn
tạo di tích: 2.500,0 triệu đồng.
3.1.1. Huyện Vĩnh Lộc: 900,0 triệu đồng. Gồm
2 di tích:
a) Di tích chùa Tường Vân (Chùa Giáng) thị
trấn Vĩnh Lộc: 500,0 triệu đồng.
b) Di tích động Hồ Công, xã Vĩnh Ninh, huyện
Vĩnh Lộc: 400,0 triệu đồng.
3.1.2. Ban Quản lý di tích Lam kinh làm chủ
đầu tư thực hiện dự án Di tích Đền thờ Lê Lai, xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc:
500,0 triệu đồng.
3.1.3. Thành phố Thanh Hóa làm chủ đầu tư
thực hiện dự án Di tích đền thờ Lê Uy và Trần Khát Chân, phường Hàm Rồng: 600,0
triệu đồng.
3.1.4. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch làm chủ
đầu tư Di tích Đền thờ Nguyễn Văn Nghi xã Đông Thanh, huyện Đông Sơn: 500,0
triệu đồng.
3.2. Mục tiêu vốn sự nghiệp CTMT về văn hóa:
2.788,0 triệu đồng.
3.2.1. Kinh phí sưu tầm bảo tồn và phát huy
giá trị các di sản văn hóa phi vật thể của các dân tộc Việt Nam (Bảo tồn hát ru
dân tộc Mường):
a) Kinh phí: 300,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và
Du lịch Thanh Hóa.
3.2.2. Kinh phí tăng cường, xây dựng phát
triển hệ thống thiết chế văn hóa thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa, biên giới, hải đảo:
a) Kinh phí: 2.340,0 triệu đồng.
b) Đơn vị thực hiện:
b1) Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch thực hiện:
1.740,0 triệu đồng.
Bao gồm:
- Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể
thao cấp huyện Thường Xuân: 80,0 triệu đồng.
- Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể
thao cấp xã: 360,0 triệu đồng.
- Hỗ trợ trang thiết bị Trung tâm văn hóa thể
thao thôn, bản: 440,0 triệu đồng.
- Hỗ trợ trang thiết bị cho đội Thông tin lưu
động các huyện: 160,0 triệu đồng. Gồm:
+ Đội thông tin lưu động huyện Ngọc Lặc: 80,0
triệu đồng.
+ Đội thông tin lưu động huyện Lang Chánh:
80,0 triệu đồng.
- Cấp sản phẩm văn hóa cho đồng bào dân tộc
thiểu số, các xã khu vực III, các trường dân tộc nội trú: 700,0 triệu đồng.
b.2) Cấp sách cho hệ thống thư viện huyện
miền núi, vùng sâu, vùng biển đảo- Bãi ngang và các huyện có nhiều khó khăn:
300,0 triệu đồng.
* Đơn vị thực hiện: Thư viện tỉnh Thanh Hóa.
b.3) Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa Thể
thao thôn, bản: 300,0 triệu đồng. Gồm:
- Xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao làng
Cò, xã Điền Trung, huyện Bá Thước: 150,0 triệu đồng.
* Đơn vị thực hiện: UBND huyện Bá Thước
- Xây dựng Trung tâm Văn hóa thể thao làng
Đồng Ngô, xã Hà Tiến, huyện Hà Trung: 150,0 triệu đồng.
* Đơn vị thực hiện: UBND huyện Hà Trung.
3.3. Quản lý, giám sát, đánh giá thực hiện
chương trình, tăng cường năng lực cán bộ văn hóa cơ sở: 148,0 triệu đồng.
* Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch Thanh Hóa.
(Có phụ lục số 07, 07a, 07b, 07c, 07d, 07e
kèm theo).
4. Kinh phí còn lại phân bổ sau:
Kinh phí tăng cường đầu tư xây dựng, phát
triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao các huyện miền núi, vùng sâu, vùng
xa, biên giới, hải đảo (Hỗ trợ xây dựng Trung tâm Văn hóa Thể thao cấp xã):
300,0 triệu đồng.
5. Tổ chức thực hiện:
5.1. Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ
dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình
có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự
toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực
hiện.
5.2. Cơ quan quản lý chương trình thông báo
cho các đơn vị được giao làm chủ đầu tư các dự án chống xuống cấp, tu bổ và tôn
tạo di tích lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và
gửi Sở Tài chính làm căn cứ để thông báo kinh phí thực hiện.
5.3. Đối với kinh phí chưa phân bổ: Giao Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch lựa chọn đơn vị thực hiện, hướng dẫn lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, gửi Sở Tài chính để có cơ
sở trình Chủ tịch UBND tỉnh giao kinh phí để thực hiện.
VIII. Chương trình
MTQG Giáo dục - Đào tạo:
1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Giáo dục
và Đào tạo Thanh Hóa.
2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 70.880,0
triệu đồng. (Bảy mươi tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng).
3. Giao kinh phí đợt này: 70.880,0 triệu
đồng. (Bảy mươi tỷ, tám trăm tám mươi triệu đồng).
(Có phụ lục số 08 kèm theo).
Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo đúng danh
mục, kinh phí đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định tại Công văn số
8531/BGDĐT-KHTC ngày 12/12/2012 về việc: “Hướng dẫn kế hoạch triển khai Chương
trình mục tiêu Quốc gia Giáo dục và Đào tạo năm 2013”.
Bao gồm các nội dung:
3.1. Dự án 1: Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi,
xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực
hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học:
27.000,0 triệu đồng.
(Có phụ lục số 8.1 kèm theo).
Bao gồm:
3.1.1. Hỗ trợ phổ cập mầm non 5 tuổi:
a) Nội dung: Mua trang thiết bị dạy học tối thiểu
cho các nhóm lớp mầm non để thực hiện chương trình giáo dục mầm non mới; trang
thiết bị nội thất dùng chung, thiết bị phần mềm trò chơi làm quen với máy tính,
đồ chơi ngoài trời.
b) Kinh phí: 22.857,0 triệu đồng.
Trong đó:
- Thực hiện mua sắm bộ đồ dùng, đồ chơi,
thiết bị dạy học tối thiểu cho 177 trường (01 bộ/ 1 trường): 20.956,0 triệu
đồng.
(Có phụ lục số 8.1a, 8.1b kèm theo).
- Mua bộ đồ chơi ngoài trời cho 25 trường
chuẩn, cận chuẩn (01 bộ/trường): 1.901,0 triệu đồng.
(Có phụ lục số 8.1c, 8.1d kèm theo).
c) Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Thanh Hóa.
3.1.2. Xóa mù chữ, chống tái mù chữ, duy trì
kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi
và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học, điều tra tình hình phổ cập, công nhận phổ
cập mầm non cho trẻ 5 tuổi: 4.143,0 triệu đồng.
Trong đó:
a) Chi tại Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa:
408,0 triệu đồng.
b) Hội Bảo trợ tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh
Thanh Hóa: 10,0 triệu đồng.
c) Hội Người mù tỉnh Thanh Hóa: 10,0 triệu
đồng.
d) Chi tại phòng Giáo dục và Đào tạo các
huyện, thị xã, thành phố: 3.715,0 triệu đồng.
(Có phụ lục số 8.1e, 8.1f, 8.1g, 8.1h, 8.1i
kèm theo).
3.2. Dự án 2: Tăng cường dạy và học ngoại ngữ
trong hệ thống giáo dục quốc dân: 15.000,0 triệu đồng.
(Có phụ lục số 8.2 kèm theo).
Bao gồm:
3.2.1. Chi cử giáo viên dạy tiếng Anh tham
gia các khóa bồi dưỡng cốt cán do
Ban điều hành Trung ương tổ chức:
a) Nội dung chi: Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền
nghỉ cho giáo viên trong thời gian học; tiền đi lại.
b) Số giáo viên tham gia: 121 người.
c) Kinh phí: 1.500,0 triệu đồng.
(Có phụ lục số 8.2a kèm theo).
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng năng lực tiếng Anh,
phương pháp giảng dạy cho giáo viên tiểu học, THCS, THPT, GDTX, TCCN, CĐ, ĐH:
a) Nội dung chi: Thanh toán kinh phí bồi
dưỡng giáo viên cho các cơ sở đào tạo; hỗ trợ cho học viên.
b) Số giáo viên tham gia bồi dưỡng: 570
người, chia thành 23 lớp.
c) Kinh phí: 6.750,0 triệu đồng.
(Có phụ lục số 8.2b kèm theo).
3.2.3. Chi cử giáo viên dạy tiếng Anh cốt cán
tham gia các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài để đạt chuẩn: 2.250,0 triệu đồng.
3.2.4. Mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho
dạy và học ngoại ngữ:
a) Nội dung chi: Chi mua sắm trang thiết bị
tối thiểu cho công tác dạy và học ngoại ngữ. Danh mục thiết bị kèm theo Công
văn số 7110/BGDĐT-CSVCTBTH ngày 24/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo.
b) Số lượng dự kiến: 45 bộ (01 trường/ bộ).
c) Kinh phí: 4.500,0 triệu đồng.
(Có phụ lục số 8.2c, 8.2d kèm theo).
3.3. Dự án 3: Dự án hỗ trợ giáo dục miền núi,
vùng dân tộc thiểu số và vùng có nhiều khó khăn; hỗ trợ cơ sở vật chất trường
chuyên, trường sư phạm: 28.560,0 triệu đồng.
(Có phụ lục số 8.3 kèm theo).
Bao gồm:
3.3.1. Hỗ trợ xây dựng bổ sung các hạng mục
công trình các trường phổ thông DTNT tỉnh và huyện; xây dựng mới trường phổ
thông DTNT tỉnh và huyện:
a) Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ vốn bằng số
kinh phí Trung ương giao, ưu tiên bố trí đủ số vốn còn thiếu cho các công trình
đã được quyết toán.
b) Kinh phí phân bổ: 8.960,0 triệu đồng.
3.3.2. Hỗ trợ xây dựng, cải tạo, mua sắm
trang thiết bị cho cơ sở giáo dục miền núi, vùng khó khăn, cơ sở giáo dục có
học sinh dân tộc, trường phổ thông dân tộc bán trú:
a) Nguyên tắc phân bổ:
- Đối với các công trình đã quyết toán năm
2012: Ưu tiên bố trí đủ (100%) vốn để thanh toán khối lượng còn thiếu.
- Do nguồn vốn có hạn nên tạm thời năm 2013
chưa bố trí vốn cho những dự án chuyển tiếp, các dự án mới.
- Dành một phần kinh phí để thanh toán vốn
còn thiếu cho các công trình thuộc dự án 5 (Dự án cũ) đã được phê duyệt quyết
toán.
b) Kinh phí phân bổ: 9.788,0 triệu đồng.
3.3.3. Hỗ trợ xây dựng Trường PTTH chuyên Lam
Sơn:
a) Nguyên tắc phân bổ: Kinh phí giao bằng mức
Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến để triển khai thực hiện dự án Trường THPT chuyên
Lam Sơn tại địa điểm mới.
b) Kinh phí phân bổ: 4.000,0 triệu đồng.
3.3.4. Các công trình thuộc dự án 5 (Dự án
cũ) đã được phê duyệt quyết toán:
a) Nguyên tắc phân bổ:
- Đối với các công trình đã quyết toán năm
2011 trở về trước: Ưu tiên bố trí đủ (100%) vốn để thanh toán khối lượng còn
thiếu.
- Đối với các công trình đã quyết toán năm
2012, năm 2013:
+ Đối với những công trình còn thiếu vốn ít
(Nhỏ hơn 500,0 triệu đồng): Bố trí đủ (100%) vốn còn thiếu.
+ Đối với những công trình còn lại: Bố trí
khoảng 20,0% - 30,0% vốn còn thiếu.
b) Kinh phí phân bổ: 5.812,0 triệu đồng.
3.4. Dự án 4: Nâng cao năng lực cán bộ quản
lý chương trình và giám sát, đánh giá thực hiện chương trình: 320,0 triệu đồng.
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ
dự toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Sở Giáo dục và Đào tạo có
trách nhiệm thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn
cứ để thông báo kinh phí thực hiện.
4.2. Đối với các nội dung phổ cập giáo dục,
xóa mù chữ, bồi dưỡng tập huấn và nâng cao năng lực cán bộ quản lý: Giao Sở
Giáo dục và Đào tạo, Hội người mù, Hội bảo trợ tàn tật và trẻ mồi côi và các
huyện, thị xã, thành phố trực tiếp quản lý thực hiện dự án theo quy định và
hướng dẫn của các ngành, các đơn vị liên quan thực hiện.
4.3. Đối với các nội dung mua sắm trang bị
tối thiểu cho các lớp mầm mon, đồ chơi ngoài trời và thiết bị dạy học ngoại ngữ
tối thiểu: Giao Sở Giáo dục và Đào tạo là chủ đầu tư có trách nhiệm lập kế
hoạch đấu thầu kèm theo các chứng thư thẩm định giá và hồ sơ mời thầu, gửi Sở
Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện
theo quy định.
4.4. Do nguồn Trung ương giao năm 2013 không
đáp ứng được nhu cầu; giao Sở Tài chính phối hợp với cơ quan quản lý chương
trình căn cứ tình hình thực tế và tiến độ thực hiện của các dự án thuộc chương
trình MTQG về giáo dục và đào tạo để tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh bố trí vốn từ
nguồn kinh phí tăng cường cơ sở vật chất ngành Giáo dục trong dự toán ngân sách
năm 2013.
IX. Chương trình MTQG
Phòng, chống ma túy:
1. Cơ quan quản lý chương trình: Công an tỉnh
Thanh Hóa.
2. Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh Thanh Hóa,
các đơn vị cấp tỉnh và các huyện.
3. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 11.031,0
triệu đồng. (Mười một tỷ, không trăm ba mươi mốt triệu đồng).
4. Giao kinh phí đợt này: 11.031,0 triệu
đồng. (Mười một tỷ, không trăm ba mươi mốt triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ: Theo hướng dẫn tại Công
văn số 172/BCA-C41 ngày 17/01/2013 của Bộ Công an về việc: “Báo cáo tình hình
quản lý, sử dụng kinh phí Chương trình MTQG phòng, chống ma túy, Quỹ phòng,
chống ma túy năm 2012; xây dựng dự toán kinh phí Chương trình MTQG phòng, chống
ma túy năm 2013”.
Bao gồm các nội dung:
4.1. Dự án 4: Xây dựng xã, phường, thị trấn
không tệ nạn ma túy: 6.251,0 triệu đồng.
Trong đó:
a) Tổ chức tuyên truyền, kiểm tra phát hiện,
vận động nhân dân không trồng, tái trồng cây thuốc phiện: 720,0 triệu đồng.
b) Tổ chức phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm
về ma túy: 3.900,0 triệu đồng.
c) Chi hoạt động chỉ đạo, giám sát của Ban
chỉ đạo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn không tệ nạn ma túy: 1.330,0
triệu đồng.
d) Ban chỉ đạo kiểm tra, giám sát đánh giá
việc triển khai, thực hiện và quản lý dự án: 301,0 triệu đồng.
4.2. Dự án 5: Nâng cao hiệu quả công tác cai
nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và nghiên cứu, triển khai ứng dụng, đánh
giá các loại thuốc, phương pháp y học trong điều trị, phục hồi chức năng cho
người nghiện ma túy: 4.110,0 triệu đồng.
Trong đó:
a) Chi hỗ trợ mua sắm trang thiết bị dạy nghề
(Máy đào đất), phục hồi chức năng cai nghiện: 700,0 triệu đồng.
b) Điều tra, rà soát tình hình người nghiện
và đối tượng có liên quan đến ma túy: 600,0 triệu đồng.
c) Hỗ trợ lập hồ sơ đưa 400 đối tượng vào
Trung tâm 05-06: 400,0 triệu đồng.
d) Hỗ trợ thuốc cắt cơn, bồi dưỡng cho tổ
công tác cai nghiện cắt cơn cho 300 đối tượng ở trại tạm giam Công an tỉnh:
300,0 triệu đồng.
e) Hỗ trợ thuốc cắt cơn, bồi dưỡng cho tổ
công tác cai nghiện tại gia đình và cộng đồng, làm thí điểm cho 150 đối tượng ở
thành phố Thanh Hóa: 310,0 triệu đồng.
g) Chi giám sát, quản lý 7.000 người nghiện
trong cộng đồng: 1.300,0 triệu đồng.
h) Tổ chức mô hình cai nghiện tại cộng đồng:
300,0 triệu đồng.
i) Tổ chức tham vấn cai nghiện tại cộng đồng:
100,0 triệu đồng.
k) Đánh giá các loại thuốc cai nghiện: 50,0
triệu đồng.
l) Cho hỗ trợ công tác quản lý, kiểm toán,
quyết toán kinh phí chương trình: 50,0 triệu đồng.
4.3. Dự án 6: Thông tin tuyên truyền phòng,
chống ma túy và giám sát đánh giá thực hiện chương trình: 670,0 triệu đồng.
Trong đó:
a) Chi công tác tuyên truyền phòng, chống ma
túy: 180,0 triệu đồng.
b) Chi công tác giám sát đánh giá thực hiện
chương trình: 490,0 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 09 kèm theo).
5. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự
toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; cơ quan quản lý chương trình có
trách nhiệm thực hiện lập dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn
cứ để thông báo kinh phí thực hiện.
X. Chương trình MTQG
Phòng, chống tội phạm:
1. Cơ quan quản lý chương trình: Công an tỉnh
Thanh Hóa.
2. Đơn vị thực hiện: Công an tỉnh Thanh Hóa,
các đơn vị cấp tỉnh và các huyện.
3. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 1.550,0
triệu đồng. (Một tỷ, năm trăm năm mươi triệu đồng).
4. Giao kinh phí đợt này: 1.550,0 triệu đồng.
(Một tỷ, năm trăm năm mươi triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo đúng danh
mục, nội dung của từng dự án theo số kinh phí được Trung ương giao.
Bao gồm các nội dung:
4.1. Chi cho hoạt động thông tin, tuyên
truyền giáo dục, vận động nhân dân phòng chống tội phạm: 510,0 triệu đồng.
Trong đó:
a) Chi cho làm phóng sự, phổ biến pháp luật,
in tài liệu tuyên truyền PCTP: 200,0 triệu đồng.
b) Hội nghị, họp dân, tập huấn, kiểm tra, in
tài liệu tuyên truyền phục vụ chỉ đạo ở các địa bàn trọng điểm về trật tự an
toàn xã hội. Hỗ trợ cán bộ tuyên truyền giải quyết tình hình phức tạp ở địa bàn
trọng điểm: 310,0 triệu đồng.
4.2. Chi hoạt động giám sát, đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình: 1.040,0 triệu đồng.
Bao gồm:
a) Chi hỗ trợ cán bộ, chiến sỹ Công an các
cấp và các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đánh giá tình hình hoạt động của
các loại tội phạm: 200,0 triệu đồng.
b) Hỗ trợ cán bộ trinh sát các cấp, điều tra
giám sát hoạt động của tội phạm (Hỗ trợ 200 vụ án nghiêm trọng/2000 vụ án hình
sự xảy ra trong năm): 350,0 triệu đồng.
c) Chi hỗ trợ đảm bảo hoạt động của Ban chỉ
đạo thực hiện giám sát, đánh giá kết quả chương trình phòng, chống tội phạm:
440,0 triệu đồng.
d) Chi hỗ trợ công tác quản lý, kiểm toán,
quyết toán kinh phí chương trình: 50,0 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 10 kèm theo).
5. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự
toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Sở Tài chính thực hiện thông
báo bổ sung dự toán cho các đơn vị cấp tỉnh và thông báo bổ sung có mục tiêu
cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.
XI. Chương trình MTQG
phòng chống HIV/AISD:
1. Cơ quan quản lý chương trình: Trung tâm
phòng chống HIV/AIDS tỉnh Thanh Hóa.
2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 3.690,0
triệu đồng. (Ba tỷ, sáu trăm chín mươi triệu đồng).
3. Giao kinh phí đợt này: 3.690,0 triệu đồng.
(Ba tỷ, sáu trăm chín mươi triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ:
- Phân bổ kinh phí của chương trình theo số
kinh phí trung ương giao.
- Phân bổ đến từng chủ dự án và đơn vị thực
hiện, theo tổng số chi của dự án và danh mục nội dung chi.
- Đối với các dự án phân bổ chương trình cho
các cơ quan thực hiện dự án phù hợp với chuyên môn, nhiệm vụ của từng đơn vị.
Bao gồm các nội dung:
3.1. Dự án 1: Dự án thông tin giáo dục và
truyền thông thay đổi hành vi phòng HIV/AIDS: 1.120,0 triệu đồng.
3.2. Dự án 2: Dự án giám sát dịch HIV/AIDS và
CT giảm tác hại DP lây nhiễm HIV: 1.456,0 triệu đồng.
3.3. Dự án 3: Dự án hỗ trợ điều trị HIV/AIDS
và dự phòng lây HIV từ mẹ sang con: 1.113,0 triệu đồng.
(Có phụ lục số 11 kèm theo).
4. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự
toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự
toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực
hiện.
XII. Chương trình
MTQG Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo:
1. Cơ quan quản lý chương trình: Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa.
2. Dự toán kinh phí Trung ương giao: 780,0
triệu đồng. (Bảy trăm tám mươi triệu đồng).
3. Giao kinh phí đợt này: 780,0 triệu đồng.
(Bảy trăm tám mươi triệu đồng).
Nguyên tắc phân bổ: Phân bổ theo danh mục dự
án, nội dung tại Công văn số 187/BTTTT-KHTC ngày 15/01/2013 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc: “Hướng dẫn thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin về
cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo năm 2013”; Thông tư liên
tịch số 225/TTLT-BTC- BKHĐT-BTTTT ngày 26/12/2012 của liên Bộ: Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông về việc: “Hướng dẫn quản lý, sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình MTQG đưa thông tin về cơ sở
miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012 - 2015”.
Bao gồm các nội dung:
4.1. Dự án 1: Tăng cường năng lực cán bộ
thông tin và truyền thông cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải
đảo: 480,0 triệu đồng.
4.2. Dự án 3: Tăng cường nội dung thông tin
và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo: 300,0
triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 12 kèm theo).
5. Tổ chức thực hiện:
Sau khi có quyết định phê duyệt phân bổ dự
toán kinh phí Chương trình MTQG cho từng dự án; Cơ quan quản lý chương trình có
trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn các đơn vị thực hiện lập dự
toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định làm căn cứ để thông báo kinh phí thực
hiện.
E. Tổ chức thực hiện:
1. Sau khi có quyết định phê duyệt giao kinh
phí Chương trình MTQG nguồn sự nghiệp năm 2013; các ngành, đơn vị liên quan có
trách nhiệm:
1.1. Giao Giám đốc các Sở, các ngành được
giao nhiệm vụ quản lý chương trình, các chủ dự án có trách nhiệm xây dựng dự
toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định để triển khai thực hiện.
1.2. Giao Giám đốc Sở Tài chính có trách
nhiệm thẩm định dự toán chi tiết các chương trình, dự án đã được phân bổ kinh
phí, thông báo bổ sung dự toán các đơn vị cấp tỉnh và thông báo bổ sung mục
tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện.
2. Các ngành, các đơn vị có liên quan và các
chủ dự án sau khi được giao kinh phí có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện quản lý và theo dõi các chương trình mục tiêu theo quy định; quản lý, sử
dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả và thanh quyết toán theo
đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 2.
1. Giao Giám đốc Sở Tài
chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Thanh
Hóa, Giám đốc các Sở, ngành được giao nhiệm vụ chủ quản chương trình mục tiêu
Quốc gia và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào nội dung phê
duyệt tại Điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện;
đồng thời theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải
quyết các nội dung công việc có liên quan đến ngành, đơn vị; phối hợp hướng
dẫn, kiểm tra và chỉ đạo các chủ dự án thực hiện các chương trình mục tiêu Quốc
gia năm 2013, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng giao Sở Tài
chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các ngành được giao nhiệm vụ
chủ trì quản lý Chương trình MTQG theo dõi, tổng hợp tình hình và kết quả thực
hiện của từng Chương trình, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Thủ
trưởng các ngành được giao nhiệm vụ chủ trì quản lý Chương trình MTQG; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, các đơn vị có liên
quan và các chủ đầu tư, chủ dự án chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.