ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2015/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày
08 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ
vận tải đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 173/TTr-STC ngày 20 tháng 5 năm 2015 về việc quy định quản
lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng
thực hiện đăng ký giá, kê khai giá và phân cấp thực hiện đăng ký giá, kê khai
giá
1. Đối tượng thực hiện
Đối tượng thực hiện đăng ký giá, kê
khai giá là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục hàng hóa, dịch vụ phải thực hiện đăng ký giá, kê khai giá theo quy
định tại Điều 2 của Quyết định này.
2. Phân cấp thực hiện
a) Đối với cấp tỉnh
Các tổ chức, cá nhân thực hiện đăng
ký giá, kê khai giá tại cấp tỉnh theo Thông báo của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong
đó không bao gồm các tổ chức, cá nhân có tên trong thông báo danh sách đăng ký
giá, kê khai giá tại Bộ Tài chính.
b) Đối với cấp huyện
Đối tượng thực hiện đăng ký giá, kê
khai giá tại huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là huyện) là các tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trụ sở chính tại huyện
mà chưa có tên trong thông báo danh sách các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh
doanh đăng ký giá, kê khai giá tại tỉnh và của Bộ Tài chính. Ủy ban nhân dân
huyện thông báo cụ thể danh sách tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký giá, kê
khai giá tại cấp huyện.
Điều 2. Hàng hóa,
dịch vụ thực hiện đăng ký giá, kê khai giá
1. Hàng hóa, dịch vụ thực hiện đăng
ký giá theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này. Trong thời gian nhà
nước có yêu cầu bình ổn giá đối với mặt hàng cụ thể thuộc danh mục hàng hóa,
dịch vụ thực hiện bình ổn giá thì áp dụng biện pháp đăng ký giá theo quyết định
bình ổn giá.
2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc
diện kê khai giá gồm 12 nhóm mặt hàng được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm
theo Quyết định này. Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thuộc diện kê khai giá thực hiện kê khai giá tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định.
Điều 3. Phân công
các cơ quan, đơn vị quản lý việc đăng ký giá, kê khai giá
1. Đối với cấp tỉnh: Thực hiện quản
lý đăng ký giá, kê khai giá giao cho Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính, cụ thể:
a) Sở Y tế: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
đăng ký giá, kê khai giá đối với các hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho
người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh;
- Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho
người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;
- Thực phẩm chức năng cho trẻ em dưới
6 tuổi theo quy định của Bộ Y tế;
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký giá và kê khai giá đối với các hàng hóa,
dịch vụ như sau:
- Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm:
Thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
- Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm;
- Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia
cầm và thủy sản; thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc,
gia cầm và thủy sản; phân đạm urê và phân NPK.
c) Sở Giao thông vận tải: Tiếp nhận
và xử lý hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá đối với các hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Giá dịch vụ tại cảng biển, giá dịch
vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay;
- Giá vé máy bay các đường bay nội
địa không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;
- Cước vận tải hành khách tuyến cố
định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi;
- Cước vận tải hành khách, hàng hóa
tuyến cố định bằng đường thủy - đường biển.
d) Sở Tài chính: Tiếp nhận và xử lý
hồ sơ đăng ký giá, kê khai giá đối với các hàng hóa, dịch vụ còn lại quy định
tại Phụ lục 01 và Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này.
2. Đối với cấp huyện: Giao cho Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo thực hiện quản lý đăng ký giá, kê
khai giá đối với Phòng y tế, Phòng Nông nghiệp (hoặc Phòng Kinh tế), Phòng Công
Thương (hoặc phòng Quản lý đô thị) và Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện về Sở Tài chính.
3. Nội dung và trình tự thực hiện
đăng ký giá, kê khai giá theo hướng dẫn tại Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính và văn bản hướng dẫn của các cơ quan chuyên
ngành.
4. Các quy định khác về quản lý nhà
nước trong lĩnh vực giá được thực hiện theo quy định của Luật Giá và các văn
bản hướng dẫn thi hành Luật Giá.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các
Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải và Y tế;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn thực hiện Quyết
định này; đồng thời tổ chức tuyên truyền phổ biến công khai, rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham
gia thực hiện tốt.
2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện đăng ký
giá, kê khai giá phải thực hiện đăng ký giá, kê khai giá theo quy định.
3. Định kỳ vào ngày 25 hàng tháng, Sở
Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình thực hiện đăng ký giá,
kê khai giá về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo về Bộ Tài chính và Ủy ban nhân
dân tỉnh theo quy định.
4. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp
với các sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm theo quy định của pháp luật về lĩnh vực giá.
Điều 5. Trách
nhiệm thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Y tế, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Kế hoạch và
Đầu tư, Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ các Quyết định sau:
a) Quyết định số 2523/QĐ-UBND ngày
24/10/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý giá trên địa bàn
tỉnh Kiên Giang.
b) Quyết định số 2521/QĐ-UBND ngày
17/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ
thực hiện đăng ký giá, kê khai giá và biện pháp bình ổn giá trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang.
c) Quyết định số 2713/QĐ-UBND ngày
15/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành danh sách các tổ chức sản
xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang phải thực hiện việc đăng ký giá,
kê khai giá theo quy định của pháp luật về quản lý giá.
d) Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày
13/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ
thực hiện đăng ký giá, kê khai giá thực hiện bình ổn giá trên địa bàn tỉnh Kiên
Giang.
đ) Quyết định số 456/QĐ-UBND ngày
21/2/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý giá dịch vụ cho thuê
phòng khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra VBQPPL - BTP;
- Bộ TC (báo cáo);
- Website Chính phủ;
- TTTU, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Kiên Giang;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Như Điều 5 QĐ;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu VT, nhsuong.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thi
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN
BÌNH ỔN GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Xăng, dầu thành phẩm tiêu thụ nội
địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: Xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu
hỏa, dầu điêzen, dầu mazut;
2. Điện bán lẻ;
3. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
4. Phân đạm urê; phân NPK;
5. Thuốc bảo vệ thực vật, bao gồm:
Thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
6. Vacxin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm;
7. Muối ăn;
8. Sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi;
9. Đường ăn, bao gồm đường trắng và
đường tinh luyện;
10. Thóc, gạo tẻ thường;
11. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho
người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN
KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
1. Hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục
hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá quy định tại Điều 3, Nghị định
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ trong thời gian nhà nước không áp
dụng biện pháp đăng ký giá;
2. Xi măng, thép xây dựng;
3. Than;
4. Thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia
cầm và thủy sản; thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc,
gia cầm và thủy sản;
5. Giấy in, viết (dạng cuộn), giấy in báo sản xuất
trong nước;
6. Giá dịch vụ tại cảng biển, giá
dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay;
7. Sách giáo khoa;
8. Giá vé máy bay các đường bay nội
địa không thuộc danh mục nhà nước quy định khung giá;
9. Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh cho
người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;
10. Cước vận tải hành khách tuyến cố
định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi;
11. Thực phẩm chức năng cho trẻ em
dưới 6 tuổi theo quy định của Bộ Y tế;
12. Cước vận tải hành khách, hàng hóa
tuyến cố định bằng đường thủy - đường biển.