UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/2008/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 05 tháng 9 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2009 -
2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn
cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn
cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt
khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 210/2006/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách
Nhà nước giai đoạn 2007 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
676/2006/TTLT-UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 08 tháng 8 năm 2006 của Uỷ ban Dân
tộc - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã
hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2006 - 2010;
Thực
hiện ý kiến của Thường trực Tỉnh uỷ tại Thông báo số 456-TB/TU ngày 16 tháng 3
năm 2008; Kết luận số 37-KL/TU ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Hội nghị Ban Thường
vụ Tỉnh uỷ (kỳ thứ 27);
Căn
cứ Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Tuyên Quang khóa XVI, kỳ họp thứ 10 về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình
135 năm 2009 - 2010;
Xét
đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 84/TTr-BDTTG ngày 31 tháng 3 năm 2008
về việc xin phê duyệt Ban hành Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2009 - 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Tiêu
chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều
2. Giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với
các ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện có trách nhiệm triển khai và
tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định
hiện hành của Nhà nước và quy định cụ thể của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều
3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Các
Ông (Bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Lãnh đạo Ban Dân tộc; Giám đốc
các Ngành là thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình 135 cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân các huyện; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã thuộc Chương trình 135 và
Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
TIÊU CHÍ
PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2009 - 2010 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 05/9/2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
A. NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ
1. Đảm bảo đúng đối tượng, địa
bàn theo quy định.
2. Không bình quân, dàn trải, thực
hiện phân bổ theo tiêu chí.
3. Đảm bảo không vượt tổng mức vốn
bố trí trong kế hoạch hàng năm.
4. Đảm bảo nguyên tắc công khai,
dân chủ, minh bạch.
B. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng
- Các xã đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư Chương trình 135 giai đoạn
II, theo các quyết định của cấp có thẩm quyền.
- Các xã do tỉnh đầu tư thực hiện theo cơ chế Chương trình 135 Trung
ương.
2. Phạm vi áp dụng
a) Tiêu chí phân bổ vốn áp dụng đối với:
- Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng
thiết yếu.
- Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất.
b) Đối với Dự án đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ xã, thôn, bản và cộng đồng; Chính sách hỗ
trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để
nâng cao nhận thức pháp luật, thực hiện phân bổ vốn cho các xã theo định mức
hàng năm của Trung ương.
C. TIÊU CHÍ PHÂN BỔ
I. TIÊU CHÍ
- Tiêu chí
1: Dân số và số người dân tộc thiểu số.
- Tiêu chí
2: Tỷ lệ hộ nghèo và số hộ nghèo.
- Tiêu chí
3: Diện tích tự nhiên.
- Tiêu chí
4: Số thôn, bản và tính đặc thù.
- Tiêu chí
5: Vị trí địa lý.
II. XÁC
ĐỊNH SỐ ĐIỂM CỦA TỪNG TIÊU CHÍ CỤ THỂ
1. Tiêu
chí 1: Dân số và số người dân tộc thiểu số
Dân
số và số người dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
- Dưới 1.000 người,
tính
|
1
|
Từ 1.000 người
trở lên, cứ tăng thêm 200 người tính
|
0,1
|
- Cứ 100 người dân
tộc thiểu số, tính
|
0,2
|
Dân số và số người
dân tộc thiểu số căn cứ vào dân số của
năm trước để tính toán tiêu chí của năm kế
hoạch (do Cục Thống kê tỉnh công bố).
2. Tiêu chí 2: Tỷ lệ hộ
nghèo và số hộ nghèo (theo kết quả xác định, phân loại hộ nghèo năm trước do Sở
Lao động Thương binh và Xã hội công bố).
Tỷ
lệ hộ nghèo và số hộ nghèo
|
Điểm
|
Cứ 1% tỷ
lệ hộ nghèo, tính
|
0,1
|
Cứ 01 hộ nghèo, tính
|
0,1
|
(Tỷ lệ hộ nghèo áp dụng tính điểm
cho Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu; số hộ nghèo áp dụng tính điểm cho
Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất).
3. Tiêu chí 3: Diện tích tự nhiên (do Sở Tài nguyên và Môi trường công bố).
Diện tích tự nhiên
|
Điểm
|
£
5.000 ha, tính
|
2
|
Trên 5.000 ha trở lên, cứ tăng thêm 1.000 ha tính
|
0,2
|
4.
Tiêu chí 4: Số thôn, bản và tính đặc thù (thôn, bản do Sở Nội vụ công bố;
tính đặc thù theo các quyết định của cấp có thẩm quyền).
Thôn,
bản và tính đặc thù
|
Điểm
|
Xã có từ 10 thôn, bản trở xuống, tính
|
3
|
Xã có trên 10 thôn, bản, cứ tăng thêm 01 thôn tính
|
0,2
|
Xã vùng cao, cộng thêm
|
0,3
|
Xã vùng
sâu, vùng xa cộng thêm
|
0,2
|
Xã có thôn đặc biệt
khó khăn: Mỗi thôn đặc biệt khó khăn, cộng thêm
|
0,1
|
(Nếu xã vừa là xã vùng cao, vừa
là xã vùng sâu, vùng xa thì tính điểm của xã vùng cao).
5. Tiêu chí 5: Vị trí địa
lý (do Sở Giao thông Vận tải công bố).
Cự ly đường
|
Điểm
|
Cứ 01 km đường từ trung tâm huyện đến trung tâm xã,
tính
|
0,1
|
Cứ 01 km đường từ trung tâm xã
đến trung tâm huyện thuộc đường loại 4, 5, 6 cộng thêm
|
0,01
|
III. XÁC ĐỊNH MỨC VỐN ĐẦU TƯ
CHO XÃ
Cách tính điểm: Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính số điểm của từng xã và tổng số điểm làm
căn cứ để phân bổ vốn đầu tư cho xã như sau:
1. Đối với Dự án phát triển
cơ sở hạ tầng thiết yếu
1.1. Tổng số điểm của xã
Số
điểm của xã thuộc Chương trình 135
|
=
|
Điểm
tiêu chí về dân số và số người dân tộc thiểu số
|
+
|
Điểm
tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo
|
+
|
Điểm
tiêu chí về diện tích tự nhiên
|
+
|
Điểm
tiêu chí về số thôn và tính đặc thù
|
+
|
Điểm
tiêu chí vị trí địa lý
|
1.2. Số
vốn định mức cho 01 điểm phân bổ
Số
vốn định mức cho 01 điểm phân bổ
|
=
|
Tổng
số vốn phân bổ cho Dự án cơ sở hạ tầng thiết yếu của các xã thuộc Chương
trình 135
|
:
|
Tổng
số điểm của các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh
|
1.3. Số vốn phân bổ cho từng xã
Số
vốn phân bổ cho từng xã thuộc Chương trình 135
|
=
|
Số
vốn định mức cho 01 điểm phân bổ
|
x
|
Số
điểm của xã đó
|
2. Đối với Dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất
2.1. Tổng
số điểm của xã
Số
điểm của xã thuộc Chương trình 135
|
=
|
Điểm
tiêu chí về số hộ nghèo
|
2.2. Số vốn định mức cho 1 điểm
phân bổ
Số
vốn định mức cho 01 điểm phân bổ
|
=
|
Tổng
số vốn phân bổ cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất của các xã thuộc Chương
trình 135
|
:
|
Tổng
số điểm của các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh
|
2.3. Số vốn phân bổ cho từng
xã
Số
vốn phân bổ cho từng xã thuộc Chương trình 135
|
=
|
Số
vốn định mức cho 01 điểm phân bổ
|
x
|
Số
điểm của xã đó
|
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Hàng năm, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Cục Thống
kê tỉnh và các đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp, thẩm định các số liệu
cơ bản của các xã thuộc Chương trình 135 theo từng nội dung của tiêu chí có
liên quan làm căn cứ chấm điểm cho các xã và phải chịu trách nhiệm về tính
chính xác của số liệu công bố; gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Dân tộc trước ngày
25/8.
Ban Dân tộc có trách
nhiệm xây dựng hệ thống biểu mẫu thống nhất gửi các đơn vị có liên quan để thống
kê những số liệu cần thiết phục vụ cho việc tính toán Tiêu chí phân bổ vốn
Chương trình 135.
2. Giao Ban Dân tộc
Hàng năm,
căn cứ Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135, chủ động phối hợp với các Sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Tài
nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Lao động Thương binh và Xã hội; Cục
Thống kê tỉnh; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện và các
ngành có liên quan để lập kế hoạch dự toán kinh phí phân bổ vốn chi tiết cho
các xã thuộc Chương trình 135 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp
trong kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách hàng năm, trình duyệt theo
quy định.
3. Uỷ ban nhân dân các huyện
- Căn cứ kế hoạch vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao
tiến hành phân bổ vốn Chương trình 135 cho
các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn huyện.
-
Việc phân bổ vốn cho các xã thuộc Chương trình 135 phải hoàn thành không quá 10
ngày kể từ khi được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch.
- Thường xuyên hướng dẫn,
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chương trình 135 trên địa bàn theo
đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; kịp thời giải quyết các vướng mắc
phát sinh thuộc thẩm quyền.
- Trong quá trình thực hiện, chủ
động điều chỉnh kế hoạch vốn chi tiết từng nội dung dự án của các xã đảm bảo hiệu
quả, phù hợp với thực tế, không vượt tổng mức vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh
giao; đúng các quy định của Nhà nước và hoàn thành kế hoạch hàng năm.
4. Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp
với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Chương trình 135 theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và quy
định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, giao Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các ngành liên quan
và Uỷ ban nhân dân các huyện, kịp thời báo cáo, đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh./.