ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 168/QĐ-UBND
|
Đăk Nông, ngày 08 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
TỈNH ĐĂK NÔNG TỪ NĂM HỌC 2011-2012 ĐẾN NĂM HỌC 2015-2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2011/NQ-HĐND
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh, về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số
tỉnh Đăk Nông từ năm học 2011-2012 đến năm học 2015-2016;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc
tỉnh, tại Tờ trình số 25/TTr-BDT, ngày 31 tháng 01
năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thực hiện chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên
là người dân tộc thiểu số tỉnh Đăk Nông từ năm học 2011-2012 đến năm học
2015-2016 như sau:
1. Đối tượng: Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số
trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
2. Mức hỗ trợ:
2.1. Đối với học sinh, sinh viên là
người dân tộc thiểu số tại chỗ (M’Nông, Mạ, Ê Đê).
a) Đào tạo sau đại học:
- Tiến sỹ; chuyên khoa II trong ngành
y: Mức hỗ trợ 35 triệu đồng/người/khóa.
- Thạc sỹ; chuyên khoa I trong ngành y:
Mức hỗ trợ 25 triệu đồng/người/khóa.
b) Sinh viên đại học, cao đẳng: Mức
hỗ trợ 350.000 đồng/người/tháng, cấp 10 tháng/năm.
c) Học sinh trung học chuyên nghiệp, học
sinh trung cấp nghề hệ chính quy: Mức hỗ trợ 250.000 đồng/người/tháng, cấp 10
tháng/năm. Không hỗ trợ cho đối tượng khi học nghề thứ hai.
d) Học sinh phổ thông cấp II, III:
Mức hỗ trợ 100.000 đồng/người/tháng, cấp 09 tháng/năm,
thời gian cấp hỗ trợ kinh phí theo từng tháng trong năm học.
2.2. Đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số khác:
a) Đào tạo sau đại học:
- Tiến sỹ; chuyên khoa II trong ngành y: Mức hỗ trợ 20 triệu đồng/người/khóa.
- Thạc sỹ; chuyên khoa I trong ngành y:
Mức hỗ trợ 15 triệu đồng/người/khóa.
b) Sinh viên đại học, cao đẳng: Mức hỗ trợ 200.000 đồng/người/tháng, cấp 10 tháng/năm.
2.3. Hỗ trợ tiền tàu xe: Áp dụng cho đối tượng là sinh viên, học sinh
được quy định
tại mục 2.1 và 2.2 đào tạo tại cơ sở ngoài tỉnh. Mức hỗ
trợ: 150.000 đồng/người/năm, hỗ trợ một lần vào cuối năm học, khóa học và cơ
quan nào hỗ trợ kinh phí học tập thì cơ quan đó hỗ trợ tiền tàu xe (trừ học sinh phổ thông).
3. Chính sách hỗ trợ kinh phí
cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số
không áp dụng đối với các đối tượng: học sinh, sinh viên là cán bộ, công chức, viên
chức được các cơ quan đơn vị cử đi đào tạo; học sinh dân
tộc nội trú, học sinh trường dự bị đại học; sinh viên cử
tuyển; học sinh, sinh viên học các trường trung cấp, cao
đẳng, đại học trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
4. Thời gian thực hiện: Áp dụng từ ngày 01/01/2012
đến năm học 2015-2016.
Điều 2. Thủ tục
cấp phát thanh toán:
1. Thủ tục cấp phát:
- Các đối tượng được quy định tại mục
2.1 và 2.2 (trừ học sinh phổ thông) căn cứ giấy chứng nhận kết quả học tập (từng học kỳ, cả năm học hoặc cả khóa học) có xác nhận của
trường học. Giấy chứng nhận kết quả học tập phải thể hiện
rõ thông tin cá nhân (họ và tên, năm sinh, dân tộc, nơi thường trú), tên trường, ngành học, khóa học, kết quả học tập. Trường hợp
giấy chứng nhận kết quả học tập không thể hiện đầy đủ
thông tin cá nhân thì phải có hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân phô tô có chứng thực kèm theo.
- Đối với học sinh phổ thông cấp
II, III: các đơn vị cấp phát lập danh sách học sinh có xác nhận
của giáo viên chủ nhiệm và hiệu trưởng trường cấp phát
theo từng tháng trong năm học cho học sinh hoặc phụ huynh học sinh ký nhận.
- Hình thức nhận chính sách: Việc cấp
phát chính sách cho học sinh, sinh viên (trừ học sinh phổ thông) có thể thông
qua một trong ba hình thức sau đây nhưng phải đảm bảo thủ tục cấp phát theo quy
định nêu trên.
+ Học sinh, sinh viên trực tiếp nhận chính
sách hỗ trợ.
+ Học sinh, sinh viên ủy quyền cho người
khác nhận thay theo quy định của pháp luật về việc ủy quyền.
+ Cấp phát chính sách cho học sinh, sinh
viên thông qua tài khoản cá nhân tại các ngân hàng.
2. Thời điểm cấp phát:
Đối tượng, học sinh trung học chuyên
nghiệp, học sinh trung cấp nghề hệ chính quy, sinh viên đại học, cao đẳng thực
hiện hỗ trợ theo từng học kỳ (cấp 05 tháng) hoặc cả năm học (cấp 10 tháng). Đối
tượng đào tạo sau đại học thực hiện hỗ trợ một lần sau khi tốt nghiệp khóa học.
Riêng học sinh học nghề trong tỉnh có thể cấp phát theo từng tháng nhưng phải
đảm bảo thủ tục cấp phát nêu trên.
Căn cứ theo thời
điểm cấp phát chính sách nêu trên, nếu năm học trước chưa nhận chính sách hỗ
trợ thì thời điểm được nhận chính sách đến hết tháng 3 của
năm tiếp theo và thời điểm cuối cùng cấp phát chính sách
hỗ trợ là 31/12/2016.
Các đơn vị giao thực hiện cấp phát chính sách có trách nhiệm lập dự toán, thực hiện thanh toán, quyết toán theo
quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực
hiện:
- Giao cho Ban Dân tộc tỉnh thực hiện
hỗ trợ đối tượng là sinh viên đại học, cao đẳng và sau đại học.
- Giao cho Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội thực hiện hỗ trợ đối tượng là học sinh trung học chuyên
nghiệp, học sinh trung cấp nghề hệ chính quy.
- Giao cho Sở Giáo dục và
Đào tạo thực hiện hỗ trợ đối tượng là học sinh phổ thông trung học (cấp III).
- Giao cho Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã thực hiện hỗ trợ đối tượng là học sinh trung học cơ sở
(cấp II).
Trong quá trình thực hiện, định kỳ 06
tháng và hàng năm các đơn vị được giao thực hiện
hỗ trợ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện cho Ủy ban nhân
dân tỉnh (thông qua Ban Dân tộc tỉnh).
Giao cho Ban Dân tộc tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu công tác thanh
kiểm tra và tổng hợp báo cáo kết quả tổ chức thực hiện chính sách trên địa bàn toàn tỉnh.
Quyết định này thay thế Quyết định số
143/QĐ-UBND ngày 26/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông
về chính sách hỗ trợ kinh phí cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số
tỉnh Đăk Nông từ năm 2010 đến năm 2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc
tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động, Thương binh và
Xã hội; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có
hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy
ban Dân tộc;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- CVP, PCVP: đ/c Nguyễn Viết Thuật;
- Lưu: VT, KTTC,
VHXH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Diễn
|