ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1657/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 11
tháng 11 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT TIỂU DỰ ÁN BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG THUỘC DỰ ÁN LUỒNG CHO
TÀU BIỂN CÓ TẢI TRỌNG LỚN VÀO SÔNG HẬU, TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án xây dựng công trình; Nghị định
số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về đầu tư sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP
ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản
lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 12/03/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 17/2006/NĐ-CP
ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định hướng dẫn thi
hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện
quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất
đai;
Căn cứ Quyết định số 1142/QĐ-UBND
ngày 06/8/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xét duyệt Phương án
tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của công trình Luồng cho tàu biển
có tải trọng lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh;
Theo Tờ trình số 769/TTr-SKHĐT-TĐ
ngày 06/11/2008 của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt Tiểu dự án
Bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc Dự án Luồng cho tàu biển có tải trọng lớn
vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Tiểu dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng
thuộc Dự án Luồng cho tàu biển có tải trọng lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh,
với những nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Tiểu dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc Dự án Luồng cho tàu
biển có tải trọng lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh.
2. Chủ đầu tư: Sở Giao thông Vận tải.
3. Đơn vị lập dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng tổng hợp Trà Vinh.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Nguyễn Thanh Quang.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Thực hiện việc
bồi thường, giải phóng mặt bằng để đầu tư xây dựng Dự án Luồng cho tàu biển
trọng tải lớn và sông Hậu.
6. Nội dung và quy mô:
Theo bảng chi tiết
STT
|
Nội dung
|
Tổng cộng (m²)
|
Huyện Duyên Hải
(m²)
|
Huyện Trà Cú
(m²)
|
Ghi chú
|
|
Tổng diện tích đất thực hiện cho dự án
|
3. 809.066
|
3. 612. 780
|
196. 286
|
|
01
|
Diện tích phải bồi thường
|
3. 400. 842
|
3. 204. 980
|
195. 862
|
|
|
Diện tích đất trồng cây lâu năm
|
767. 282
|
662. 548
|
104. 734
|
|
|
Diện tích đất trồng cây hàng năm
|
53. 640
|
53. 640
|
|
|
|
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản
|
1. 825. 583
|
1. 772. 446
|
53. 137
|
|
|
Diện tích đất làm muối
|
88. 400
|
88. 400
|
|
|
|
Diện tích đất rừng
|
269. 800
|
269. 800
|
|
|
|
Diện tích đất phi nông nghiệp
|
72. 200
|
72. 200
|
|
|
|
Diện tích đất ở
|
43. 937
|
35. 946
|
7. 991
|
|
|
Diện tích đất 02 Khu tái định cư
|
280.000
|
250.000
|
30.000
|
|
02
|
Diện tích đất không bồi hoàn
|
408. 224
|
407. 800
|
424
|
|
7. Phương án bồi thường, giải
phóng mặt bằng
Thực hiện theo Quyết định số
1142/QĐ-UBND ngày 06/8/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc xét duyệt
Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của công trình Luồng
cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh.
8. Địa điểm xây dựng:
Qua 9 địa bàn xã:
- Huyện Duyên Hải, gồm các xã: Dân
Thành, Long Khánh, Long Toàn, Ngũ Lạc và Long Vĩnh;
- Huyện Trà Cú, gồm các xã: Định An,
Đại An, Đôn Xuân, và Đôn Châu.
9. Tổng mức đầu tư:
252. 717.000.000 đồng (Hai trăm năm mươi hai tỷ, bảy trăm mười bảy triệu đồng),
trong đó:
- Chi phí bồi hoàn đất đai: 118.
275.000.000 đ;
- Chi phí bồi thường nhà cửa, vật
kiến trúc: 15. 798.000.000 đ;
- Chi phí bồi thường cây trái, hoa
màu: 3. 943.000.000 đ;
- Các chính sách hỗ trợ: 12.
805.000.000 đ;
- Chi phí Hỗ trợ chuyển đổi nghề đáy:
3. 335.000.000 đ;
- Tiền thuê mặt bằng chứa đất 03 năm:
48. 600.000.000 đ;
- Chi phí đo đạc tách thửa: 1.
500.000.000 đ;
- Chi phí di dời công trình công
cộng: 14. 300.000.000 đ;
- Chi phí rà phá bom, mìn:
500.000.000 đ;
- Chi phí tư vấn lập dự án GPMB (tạm
tính): 145.000.000 đ;
- Chi phí đầu tư xây dựng các Khu tái
định cư: 6.900.000.000 đ;
- Chi phí cho Hội đồng, Ban chỉ đạo:
3.392.000.000 đ;
- Chi phí dự phòng: 23.224.000.000 đ.
10. Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương.
11. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
12. Thời gian thực hiện: Năm 2008-2009.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông Vận tải, Tài
nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện: Duyên Hải, Trà Cú; Thủ
trưởng các Sở ngành tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Khiêu
|