|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Số hiệu:
|
165/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Dương Văn Thắng
|
Ngày ban hành:
|
20/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
165/QĐ-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 20 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG QUYẾT TOÁN
NĂM 2019 VÀ DỰ TOÁN NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP
ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương,
Căn cứ Nghị quyết số 44/NQ-HĐND
ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa IX, kỳ họp thứ 19 về
phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi
ngân sách địa phương năm 2019,
Căn cứ Nghị quyết số 45/NQ-HĐND
ngày 10/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa IX, kỳ họp thứ 19 về dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm
2021,
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Công văn số 75/STC-QLNS ngày 08/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thông tin về nợ của chính quyền địa
phương quyết toán năm 2019 và dự toán năm 2021 theo Biểu số 01 và 02 đính kèm.
Điều 2.
- Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đăng trên cổng thông tin điện tử của tỉnh Tây
Ninh.
- Sở Tài chính có trách nhiệm đăng
trên cổng thông tin điện tử của Sở Tài chính Tây Ninh
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài chính và Thủ trưởng các Sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trang thông tin điện tử TN;
- CT các PCT;
- Sở Tài chính;
- LĐVP; PKT; TTCBTH;
- Lưu: VT.VPUBND tỉnh.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
Biểu số 01
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ
CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG QUYẾT TOÁN NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số: 165/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2019
|
Quyết
toán năm 2019
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
A
|
THU NSĐP
|
8.103.142
|
11.512.337
|
3.409.195
|
142,1%
|
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
6.743.343
|
7.493.935
|
750.592
|
111,1%
|
|
Thu bổ sung cân đối từ NSTW
|
1.356.731
|
1.356.731
|
0
|
100,0%
|
|
Thu chuyển nguồn,
kết dư ngân sách năm trước
|
3.068
|
2.661
670
|
2.658.602
|
86755,9%
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
8.164.042
|
7.790.638
|
-373.404
|
95,4%
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
|
|
|
|
|
Bội thu
|
|
|
|
|
|
Bội chi
|
60.900
|
|
|
0,0%
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
2.023.003
|
2.248.181
|
225.178
|
111,1%
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
|
I
|
Tổng
dư nợ đầu năm
|
42.038
|
42.038
|
0
|
100,0%
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
2%
|
2%
|
0%
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
42.038
|
42.038
|
0
|
100,0%
|
|
Vay AFD để thực hiện DA Phát triển
Mía đường tỉnh Tây Ninh
|
42.038
|
42.038
|
0
|
100,0%
|
|
- Hợp phần giao thông
|
26.815
|
26.815
|
0
|
100,0%
|
|
- Hợp phần thủy lợi
|
15.223
|
15.223
|
0
|
100,0%
|
3
|
Vay trong nước khác
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Vốn vay ưu đãi Bộ Tài chính (Vốn
vay tín dụng Nhà nước để thực hiện Chương trình KCHKM, GTNT,...)
|
0
|
0
|
0
|
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
16.815
|
16.815
|
0
|
100,0%
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
16.815
|
16.815
|
0
|
100,0%
|
1.1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
1.2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài
nước
|
16.815
|
16.815
|
0
|
100,0%
|
*
|
Vay AFD để thực hiện DA Phát triển
Mía đường tỉnh Tây Ninh
|
16.815
|
16.815
|
0
|
100.0%
|
|
- Hợp phần giao thông
|
10.726
|
10.726
|
0
|
100,0%
|
|
- Hợp phần thủy lợi
|
6.089
|
6.089
|
0
|
100,0%
|
1.3
|
Vốn khác
|
0
|
0
|
0
|
|
|
Vốn vay ưu đãi Bộ Tài chính (Vốn
vay tín dụng Nhà nước để thực hiện Chương trình KCHKM, GTNT,...)
|
|
|
0
|
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
16.815
|
16.815
|
0
|
100,0%
|
2.1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
|
2.2
|
Bội thu NSĐP
|
|
|
0
|
|
2.3
|
Tăng thu, tiết kiệm chi (Nguồn bội thu
NST năm 2018 chuyển nguồn sang năm 2019)
|
4.815
|
4.448
|
-367
|
92,4%
|
2.4
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
10.000
|
10.000
|
0
|
100,0%
|
2.5
|
Nguồn DT chi XDCB đầu năm (Nguồn Xổ
số kiến thiết)
|
|
|
0
|
|
2.6
|
Nguồn trích 20% nguồn thu phí thủy
lợi kênh Tân Hưng
|
2.000
|
2.367
|
367
|
118,4%
|
III
|
Tổng
mức vay trong năm
|
60.900
|
0
|
-60.900
|
0,0%
|
1
|
Theo mục đích vay
|
60.900
|
0
|
-60.900
|
0,0%
|
1.1
|
Vay để bù đắp bội chi
|
60.900
|
0
|
-60.900
|
0,0%
|
1.2
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
|
2
|
Theo nguồn vay
|
60.900
|
0
|
-60.900
|
0,0%
|
2.1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
2.2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
60.900
|
0
|
-60.900
|
0,0%
|
2.3
|
Vốn trong nước khác
|
0
|
0
|
0
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
86.123
|
25.223
|
-60.900
|
29,3%
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
4%
|
1%
|
-3%
|
|
1
|
Trái chiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
86.123
|
25.223
|
-60.900
|
29,3%
|
3
|
Vốn khác
|
0
|
0
|
0
|
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
1.600
|
1.227
|
-373
|
76,7%
|
Biểu số 02
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG DỰ TOÁN NĂM 2021
(Kèm
theo Quyết định số: 165/QĐ-UBND ngày 20/01/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
Số
TT
|
Nội
dung
|
Ước TH năm 2020
|
Kế
hoạch năm 2021
|
So
sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
12.941.795
|
10.293.188
|
-2.648.607
|
|
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp
|
8.131.531
|
8.909.457
|
777.926
|
|
Thu bổ sung cân đối từ NSTW
|
1.383.731
|
1.383.731
|
0
|
|
Thu chuyển nguồn tăng thu tiết kiệm
chi, kết dư ngân sách năm trước
|
3.426.533
|
|
-3.426.533
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
11.844.501
|
10.317.588
|
-1.526.913
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
|
|
|
|
Bội thu
|
|
|
|
|
Bội chi
|
0
|
24.400
|
24.400
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
2.439.459
|
2.672.837
|
233.378
|
E
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP
SAU KHI TRỪ SỐ DƯ NỢ VAY CUỐI NĂM (D-F.IV)
|
2.352.320
|
2.574.457
|
222.137
|
F
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
25.223
|
87.140
|
61.917
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
1 %
|
3%
|
27%
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
25.223
|
87.140
|
61.917
|
2.1
|
Vay AFD để thực hiện DA Phát triển
Mía đường tỉnh Tây Ninh
|
25.223
|
8.413
|
-16.810
|
|
- Hợp phần giao thông
|
16.089
|
5.363
|
-10.726
|
|
- Hợp phần thủy lợi
|
9.134
|
3.050
|
-6.084
|
2.2
|
Vay lại vốn vay ODA của Cộng hòa
Italia để thực hiện DA Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Tây Ninh
- giai đoạn 1
|
|
0
|
0
|
2.3
|
Vay lại vốn vay ODA của Ngân hàng Thế
giới (WB) để thực hiện Dự án: Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất
đai (VILG) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
|
|
9.727
|
9.727
|
2.4
|
Dự án Phát triển các đô thị hành
lang sông Mekong, hợp phần tỉnh Tây Ninh - Phần vốn kết dư, vay vốn ADB, gồm:
- Đường An Thạnh - Phước Chi
- Hệ thống thu gom nước thải Thị trấn
Bến Cầu
|
|
69.000
|
69.000
|
3
|
Vay trong nước
khác
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
16.810
|
13.160
|
-3.651
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
16.810
|
13.160
|
-3.651
|
1.1
|
Trái phiếu
chính quyền địa phương
|
|
|
|
1.2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
16.810
|
13.160
|
3.657
|
a
|
Vay AFD để thực hiện DA Phát triển
Mía đường tỉnh Tây Ninh
|
16.810
|
8.413
|
-8.398
|
|
- Hợp phần giao thông
|
10.726
|
5.363
|
-5.363
|
|
- Hợp phần thủy lợi
|
6.084
|
3.050
|
-3.035
|
b
|
Vay lại vốn vay ODA của Cộng hòa
Italia để thực hiện DA Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Tây Ninh
- giai đoạn 1
|
|
|
0
|
c
|
Vay lại vốn vay ODA của Ngân hàng
Thế giới (WB) để thực hiện Dự án: Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai (VILG) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
|
|
440
|
440
|
d
|
Dự án Phát triển các đô thị hành
lang sông Mekong, hợp phần tỉnh Tây Ninh - Phần vốn kết dư, vay vốn ADB, gồm:
- Đường An Thạnh - Phước Chỉ
- Hệ thống thu gom nước thải Thị trấn
Bến Cầu
|
|
4.307
|
4.307
|
1.3
|
Vốn khác
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
16.810
|
13.160
|
-3.651
|
2.1
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
2.2
|
Bội thu NSĐP
|
|
|
0
|
2.3
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
13.800
|
9.810
|
-3.990
|
2.4
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
959
|
1.350
|
391
|
2.5
|
Nguồn DT chi XDCB đầu năm
|
|
|
0
|
2.6
|
Nguồn trích 20% nguồn thu phí thủy
lợi kênh Tân Hưng
|
2.051
|
2.000
|
-51
|
III
|
Tổng
mức vay trong năm
|
78.727
|
24.400
|
-54.327
|
1
|
Theo mục đích vay
|
78.727
|
24.400
|
-54.327
|
1.1
|
Vay để bù đắp bội chi
|
78.727
|
24.400
|
-54.327
|
1.2
|
Vay để trả nợ gốc
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Theo nguồn vay
|
78.727
|
24.400
|
-54.327
|
2.1
|
Trái phiếu
chính quyền địa phương
|
|
|
|
2.2
|
Vay lại từ nguồn
Chính phủ vay ngoài nước
|
78.727
|
24.400
|
-54.327
|
a
|
Vay lại vốn vay ODA của Cộng hòa Italia
để thực hiện DA Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Tây Ninh - giai
đoạn 1
|
|
|
0
|
b
|
Vay lại vốn vay ODA của Ngân hàng
Thế giới (WB) để thực hiện Dự án: Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai (VILG) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
|
9.727
|
11.400
|
1.673
|
c
|
Dự án Phát triển các đô thị hành
lang sông Mekong, hợp phần tỉnh Tây Ninh - Phần vốn kết dư, vay vốn ADB, gồm:
- Đường An Thạnh - Phước Chỉ
- Hệ thống thu gom nước thải Thị trấn
Bến Cầu
|
69.000
|
13.000
|
-56.000
|
2.3
|
Vốn trong nước khác
|
0
|
0
|
0
|
|
Vay vốn vay tín dụng Nhà nước để thực
hiện Chương trình Kiên cố hóa kênh mương
|
|
|
0
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
87.140
|
98.380
|
11.240
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
4%
|
4%
|
5%
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
87.140
|
98.380
|
11.240
|
2.1
|
Vay AFD để thực hiện DA Phát triển
Mía đường tỉnh Tây Ninh
|
8.413
|
0
|
-8.413
|
a
|
- Hợp phần giao thông
|
5.363
|
0
|
-5.363
|
b
|
- Hợp phần thủy lợi
|
3.050
|
0
|
-3.050
|
2.2
|
Vay lại vốn vay ODA của Cộng hòa
Italia để thực hiện DA Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Tây Ninh
- giai đoạn 1
|
0
|
0
|
0
|
2.3
|
Vay lại vốn vay ODA của Ngân hàng
Thế giới (WB) để thực hiện Dự án: Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai (VILG) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
|
9.727
|
20.687
|
10.960
|
2.4
|
Dự án Phát triển các đô thị hành
lang sông Mekong, hợp phần tỉnh Tây Ninh - Phần vốn kết dư, vay vốn ADB, gồm:
- Đường An Thạnh - Phước Chỉ
- Hệ thống thu gom nước thải Thị trấn
Bến Cầu
|
69.000
|
77.693
|
8.693
|
3
|
Vốn khác
|
0
|
0
|
0
|
G
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
684
|
1.450
|
766
|
Quyết định 165/QĐ-UBND công bố thông tin về nợ của chính quyền địa phương quyết toán năm 2019 và dự toán năm 2021 do tỉnh Tây Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 165/QĐ-UBND công bố thông tin về nợ của chính quyền địa phương quyết toán năm 2019 và dự toán ngày 20/01/2021 do tỉnh Tây Ninh ban hành
188
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Nội dung sửa đổi, hướng dẫn
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
TP. HCM, ngày 29/09/2021
Đừng để Rủi Ro Pháp Lý theo sau Covid
Thưa Quý Khách,
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT làm việc tại trụ sở từ 01/10.
Là sản phẩm online, thời gian qua 90% nhân sự làm tại nhà, 10% làm “3 tại chỗ” ở trụ sở.
Dù có thế mạnh làm online, nhưng 10% tại trụ sở 90% tại nhà không phải là mô hình phục vụ tốt nhất.
Từ 01/10, TP. HCM làm việc bình thường mới, chúng ta sẽ tăng dần tỷ lệ làm tại trụ sở.
Giúp khách hàng Loại Rủi Ro Pháp Lý và Nắm Cơ Hội Làm Giàu từ chính sách pháp luật mới, là một phần sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
“… loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”
******

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
- Tài khoản của Quý Khách đã bị đăng xuất trên thiết bị này do số người sử dụng đã vượt số lượng được phép đăng nhập trong cùng một thời điểm
- Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đăng nhập và đổi mật khẩu để tiếp tục sử dụng
- Nếu cần hỗ trợ hoặc có nhu cầu nâng cấp tài khoản vui lòng liên hệ:
- Tổng đài (028) 3930 3279
- Hotline: 0906 22 99 66 / 0838 22 99 66
- Mong Quý Khách thông cảm vì sự bất tiện này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT chân thành cảm ơn!
Tài khoản của Quý Khách hiện đã có thiết bị khác đang đăng nhập.
Để có thể tiếp tục truy cập Quý Khách có muốn đăng xuất khỏi thiết bị đã đăng nhập trước đó ra không?
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|