ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1645/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 28 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG HẠNG MỤC HOÀN TRẢ ĐOẠN ĐT295 CŨ TỪ KM66+200
- KM69+652,99 THUỘC DỰ ÁN: XÂY DỰNG CẦU ĐÔNG XUYÊN VÀ ĐƯỜNG DẪN LÊN CẦU, TỈNH
BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày
26/11/2003; Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005; Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 sửa
đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP
ngày 14/12/2009 của Chính phủ về việc quản lý chi phí Đầu tư xây dựng công
trình;
Căn cứ Thông tư số 04/2010/TT-BXD
ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Giao thông
vận tải tại Tờ trình số 49/TTr-SGTVT ngày 14/10/2013, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
Tờ trình số 257/TTr-SKH ngày 24/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều
chỉnh, bổ sung hạng mục hoàn trả đoạn ĐT295 cũ từ Km66+200 - Km69+652,99 thuộc
dự án: Xây dựng cầu Đông Xuyên và đường dẫn lên cầu, tỉnh Bắc Giang với nội
dung sau:
I. Lý do điều chỉnh, bổ sung:
Theo Quyết định số 748/QĐ-UBND ngày
14/6/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh, đoạn ĐT295 cũ từ Km66+200 - Km69+642,68 chỉ
tiến hành sửa chữa lại mặt đường cũ tại những vị trí hư hỏng. Tuy nhiên, trong
thời gian triển khai dự án, hiện trạng đoạn tuyến này đã thay đổi, phần mặt
đường cũ đã hư hỏng nghiêm trọng. Vì vậy cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung
hạng mục hoàn trả ĐT295 cũ từ Km66+200 - Km69+652,99 để đảm bảo giao thông và
thuận lợi cho nhân dân hai bên tuyến ĐT295 cũ.
II. Nội dung điều chỉnh, bổ
sung:
Điều chỉnh, bổ sung đoạn tuyến
ĐT295 cũ từ Km66+200 - Km69+652,99 theo nội dung sau:
1. Quy mô mặt cắt ngang: Xây dựng
theo quy mô đường GTNT loại A (chiều rộng nền đường Bnền=5,0m; chiều
rộng mặt đường Bmặt=3,5m; chiều rộng lề đường Blề=2x0,75m
= 1,5m).
2. Nền đường đắp mở rộng bằng đất
cấp phối đồi, đầm lèn đạt độ chặt k≥0,95,
riêng lớp trên phần đường phía dưới kết cấu mặt đường mở rộng đầm lèn đạt độ
chặt k≤0,98.
3. Kết cấu mặt đường:
a) Đối với đoạn đường cũ mặt đường
hư hỏng nặng, kết cấu mặt đường từ trên xuống dưới như sau:
- Lớp mặt láng nhựa 3 lớp tiêu
chuẩn nhựa 4,5kg/m2;
- Lớp móng trên bằng đá dăm tiêu
chuẩn dày 12cm;
- Lớp móng dưới bằng cấp phối đá
dăm loại II dày 16cm;
- Bù vênh mặt đường cũ bằng cấp
phối đá dăm loại II.
b) Đối với đoạn đường cũ mặt đường
hư hỏng rạn nứt vừa và nhẹ, kết cấu mặt đường từ trên xuống dưới như sau:
- Lớp mặt láng nhựa 3 lớp tiêu
chuẩn nhựa 4,5kg/m2;
- Lớp móng trên bằng đá dăm tiêu chuẩn
dày 12cm;
- Bù vênh mặt đường cũ bằng đá dăm tiêu
chuẩn.
c) Đối với phần cạp mở rộng mặt
đường cũ, kết cấu mặt đường từ trên xuống dưới như sau:
- Lớp mặt láng nhựa 3 lớp tiêu
chuẩn nhựa 4,5kg/m2;
- Lớp móng trên bằng đá dăm tiêu
chuẩn dày 12cm;
- Lớp móng dưới bằng cấp phối đá
dăm loại II dày 16cm;
d) Kết cấu vuốt nối đường dân sinh:
- Đối với đường ngang hiện trạng có
kết cấu mặt đường là BTXM hoặc láng nhựa: Vuốt nối bằng kết cấu mặt đường láng
nhựa trên lớp bù vênh bằng đá dăm tiêu chuẩn.
- Đối với đường ngang là đường đất:
Vuốt nối bằng đá thải.
4. Công trình thoát nước:
a) Hệ thống thoát nước dọc:
- Thiết kế hệ thống rãnh xây hở hai
bên tuyến trên các đoạn qua khu dân cư, bố trí tấm đan tại các vị trí cần thiết
qua lối đi vào nhà dân, khẩu độ rãnh Brãnh=0,4m; kết cấu rãnh: Móng
rãnh đệm đá dăm và đổ bê tông M150, tường rãnh xây gạch không nung vữa xi măng
M75 và trát bằng vữa xi măng M75, giữ ổn định rãnh bằng thanh chống ngang BTCT
M200, kích thước mỗi thanh 60x10x10cm.
- Tại các vị trí giao với đường
ngang, thiết kế rãnh chịu lực khẩu độ Brãnh=0,4m; kết cấu: Móng rãnh
đệm đá dăm và đổ bê tông M150, tường rãnh xây gạch không nung vữa xi măng M75
và trát bằng vữa xi măng M75, mũ mố và tấm đan rãnh bằng BTCT M250.
b) Cống ngang: Giữ nguyên các cống
cũ còn tốt, thực hiện khơi thông đảm bảo yêu cầu thoát nước. Xây mới 01 cống
tròn D=0,75m tại Km68+501.
5. Kinh phí đầu tư hạng mục hoàn
trả đoạn ĐT295 cũ từ Km66+200 - Km69+652,99 thuộc dự án: Xây dựng cầu Đông
Xuyên và đường dẫn lên cầu, tỉnh Bắc Giang:
a) Kinh phí sửa chữa đường cũ đã
phê duyệt trong giai đoạn thiết kế BVTC-CT của Chủ đầu tư (Quyết định số
105/QĐ-SGTVT ngày 24/4/2013): 2.256.696.000 đồng. Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 2.145.968.000
đồng
- Chi phí quản lý dự án: 23.254.000
đồng
- Chi phí tư vấn: 78.461.000 đồng
-Chi phí khác: 9.013.000 đồng
b) Kinh phí bổ sung theo nội dung
điều chỉnh, bổ sung: 5.775.001.000 đồng, trong đó:
- Chi phí xây dựng: 5.482.643.000
đồng
- Chi phí quản lý dự án: 59.412.000
đồng
- Chi phí tư vấn: 193.386.000 đồng
-Chi phí khác: 39.560.000 đồng
c) Tổng kinh phí hạng mục hoàn trả
đoạn ĐT295 cũ từ KM66+200 - Km69+652,99: 8.031.697.000 đồng.
(Tám tỷ, không trăm ba mươi mốt
triệu, sáu trăm chín mươi bẩy nghìn đồng)
Trong đó:
- Chi phí xây dựng: 7.628.611.000
đồng
- Chi phí quản lý dự án: 82.666.000
đồng
- Chi phí tư vấn: 271.847.000 đồng
-Chi phí khác: 48.573.000 đồng
6. Nguồn kinh phí bổ sung lấy từ
nguồn dự phòng của dự án và không làm vượt Tổng mức đầu tư được duyệt theo Quyết
định số 461/QĐ-UBND ngày 04/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh: 528.025.793.000 đồng
III. Các nội dung khác: Theo
Quyết định số 461/QĐ-UBND ngày 04/4/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh; Tờ trình số
257/TTr-SKH ngày 24/10/2013 của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Điều 2. Đồng ý với đề nghị
của Sở Giao thông vận tải, Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cho phép bổ sung phần khối
lượng điều chỉnh, bổ sung hạng mục hoàn trả đoạn ĐT295 cũ từ KM66+200 -
Km69+652,99 vào Gói thầu số 06 thuộc dự án "Xây dựng cầu Đông Xuyên và
đường dẫn lên cầu, tỉnh Bắc Giang" và tiếp tục giao cho đơn vị đã trúng
thầu Gói thầu số 06 thực hiện phần khối lượng điều chỉnh, bổ sung trên.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức
thực hiện đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả theo đúng Công văn 2058/UBND-XD ngày
13/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ
quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà
nước tỉnh, Sở Giao thông vận tải, UBND huyện Hiệp Hòa và các đơn vị liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ban QLDA GT BG2;
- VP UBND tỉnh;
+ LĐVP, TH, KT, KTN;
- Lưu VT, GT(2)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Thanh Sơn
|