|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1601/QĐ-UBND 2017 hình thành quản lý chuỗi nông nghiệp bền vững vệ sinh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
1601/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Phạm S
|
Ngày ban hành:
|
20/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1601/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 20 tháng 07 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ KINH PHÍ HÌNH THÀNH VÀ QUẢN LÝ CHUỖI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN
VỮNG, ĐẢM BẢO VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ GIẢM PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
354/QĐ-BNN-QLCL ngày 04/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc phê duyệt kế hoạch triển khai Đề án xây dựng và phát triển mô hình chuỗi
cung cấp thực phẩm nông lâm thủy sản an toàn trên phạm vi toàn quốc;
Căn cứ Quyết định số 2777/QĐ-UBND
ngày 24/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Đề án tái cơ cấu ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn
tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 74/TTr-SNN ngày 14/6/2017 và ý
kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Văn bản số 1599/STC-HCNS ngày 07/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch và kinh phí hình thành và quản lý chuỗi sản xuất nông nghiệp bền
vững, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và giảm phát thải khí nhà kính trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2017, cụ thể như sau:
I. Mục
tiêu:
1. Mục tiêu chung:
Từng bước nâng cao chất lượng, giá
trị sản phẩm nông nghiệp có thế mạnh của tỉnh, hình thành và
quản lý các chuỗi sản phẩm nông nghiệp đảm bảo an toàn thực phẩm và giảm phát
thải khí nhà kính. Thực hiện kiểm soát an toàn thực phẩm theo chuỗi từ khu vực
sản xuất đến việc thu hoạch, chế biến, tiêu thụ sản phẩm gắn với xây dựng và
nâng cao thương hiệu nông sản, nâng cao giá trị và khả năng tiêu thụ nông sản an
toàn trong nước và chủ động trong hội nhập quốc tế.
2. Mục
tiêu cụ thể:
- Xây dựng thành công và chứng nhận
11 chuỗi cung cấp thực phẩm an toàn gắn liền với giảm phát thải khí nhà kính,
nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, mở rộng và ổn định thị
trường, đưa tỷ lệ sản phẩm của các chuỗi được tiêu thụ thông qua hợp đồng đạt
trên 90% và đưa tổng sản lượng nông sản của tỉnh được sản
xuất và tiêu thụ thông qua hợp đồng tăng lên 30% so với năm 2016.
- Hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hệ
thống kiểm soát trong chuỗi an toàn thực phẩm (giám sát, kiểm tra, thanh tra),
đảm bảo kiểm soát có hệ thống, đánh giá rủi ro toàn bộ quá trình sản xuất và
kinh doanh thực phẩm nông lâm sản và thủy sản trong chuỗi an toàn thực phẩm.
II. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi thực hiện: Tại các địa
phương trong vùng quy hoạch sản xuất nông, lâm sản và thủy sản của tỉnh Lâm
Đồng.
2. Đối tượng áp dụng: Các hộ nông dân
liên kết với các: Tổ hợp tác, Hợp tác xã, doanh nghiệp, cơ
sở thu mua, sơ chế, đóng gói, sản xuất kinh doanh nông, lâm sản và thủy sản; ưu
tiên đối tượng tại các xã xây dựng nông thôn mới, các sản phẩm có thế mạnh của tỉnh.
III. Nội dung kế hoạch:
1. Xây dựng, hình thành chuỗi sản
xuất - chế biến - kinh doanh - tiêu thụ sản phẩm nông lâm thủy sản an toàn, bền
vững gắn với giảm phát thải khí nhà kính:
a) Xây dựng 11 chuỗi tập trung vào
những sản phẩm chủ lực như: Rau các loại, chè, cà phê, cây ăn quả, các loại
gạo; bò sữa, heo, gà,...
b) Khảo sát các cơ sở để lựa chọn xây
dựng chuỗi an toàn thực phẩm gắn với giảm phát khí thải nhà kính:
- Khảo sát và đánh giá hiện trạng của
các tổ chức sản xuất kinh doanh và phương thức quản lý an toàn thực phẩm nông,
lâm thủy sản để làm cơ sở xây dựng chuỗi.
- Lựa chọn hộ nông dân, Tổ hợp tác,
Hợp tác xã, doanh nghiệp, cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến, tiêu thụ sản
phẩm,... để xây dựng các chuỗi an toàn thực phẩm.
c) Hỗ trợ xây dựng chuỗi an toàn thực
phẩm:
- Đối với khu vực sản xuất trồng
trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản: Xây dựng 03 loại sổ tay quản lý chất
lượng (số lượng 600 cuốn); tổ chức đào tạo, hướng dẫn kiến thức về an toàn thực
phẩm, phương pháp xây dựng và quản lý chuỗi an toàn thực phẩm, thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt cho các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân (khoảng 330 người
tham gia); hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
VietGAP cho hộ nông dân và cơ sở tham gia chuỗi (lấy mẫu phân tích, tư vấn,
đánh giá cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm).
- Đối với khu vực thu mua, chế biến
và tiêu thụ sản phẩm: Hướng dẫn kiến thức sơ chế, chế biến, đóng gói đảm bảo an
toàn thực phẩm (khoảng 330 người tham gia); hỗ trợ lấy mẫu nước, sản phẩm tại
nơi sơ chế, đóng gói để phân tích các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm; hỗ trợ
kinh phí thuê tư vấn và tổ chức đánh giá cấp các chứng nhận hệ thống quản lý
chất lượng ISO hoặc HACCP cho 2 chuỗi có đủ điều kiện; hỗ trợ mỗi chuỗi 01 bộ
test nhanh để kiểm soát nguyên liệu đầu vào đảm bảo an toàn thực phẩm trước khi
sơ chế, chế biến; hỗ trợ 02 cơ sở áp dụng thử nghiệm phần mềm nhận biết và truy
xuất nguồn gốc sản phẩm an toàn.
- Quảng bá, liên kết tiêu thụ nông
sản an toàn: Hướng dẫn các cơ sở tham gia chuỗi về tiếp thị, tiếp cận thị
trường và ký kết tiêu thụ nông sản (khoảng 220 người tham gia); tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng 01 phóng sự; thực hiện liên kết thỏa
thuận hợp tác tiêu thụ sản phẩm cho các chuỗi đã xây dựng thành công tại một
trong số các tỉnh, thành phố đã ký kết hợp tác, liên kết tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp với tỉnh Lâm Đồng.
- Kiểm soát chuỗi an toàn thực phẩm
và xác nhận sản phẩm an toàn: Thực hiện kiểm tra, lấy mẫu giám sát mức độ đảm
bảo an toàn thực phẩm và đánh giá, phân loại hàng năm để duy trì các chuỗi an
toàn thực phẩm đã được hỗ trợ; hướng dẫn các chuỗi lập hồ sơ và xác nhận sản
phẩm an toàn đối với các sản phẩm đã hình thành theo chuỗi.
2. Tổ chức sơ kết đánh giá xây dựng
chuỗi an toàn thực phẩm: số lượng 01 cuộc để rút kinh nghiệm trong việc xây
dựng chuỗi an toàn thực phẩm.
IV. Kinh phí thực hiện:
1. Tổng kinh phí 45.056.642.000
đồng (Bốn mươi lăm tỷ, không trăm năm mươi sáu triệu, sáu trăm bốn mươi hai
ngàn đồng), trong đó:
a) Ngân sách nhà nước: 2.289.042.000
đồng (Hai tỷ, hai trăm tám mươi chín triệu, không trăm bốn mươi hai ngàn đồng).
b) Các tổ chức, cá nhân đối ứng đầu
tư nâng cấp cơ sở sản xuất, kinh doanh: 42.767.600.000 đồng (Bốn mươi hai tỷ,
bảy trăm sáu mươi bảy triệu, sáu trăm ngàn đồng).
(Chi
tiết theo Phụ lục đính kèm)
2. Mức hỗ trợ theo Văn bản thẩm định
số 1599/STC-HCSN ngày 07/7/2017 của Sở Tài chính.
3. Nguồn kinh phí: Theo Quyết định số
2724/QĐ-UBND ngày 08/12/2016 của UBND tỉnh.
Điều 2.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan và UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc tổ chức triển khai thực hiện; lồng ghép công tác
triển khai kế hoạch với việc phát triển, quảng bá thương
hiệu “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”; báo cáo UBND
tỉnh tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài chính cấp kinh phí để thực
hiện kế hoạch này; hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ
chức, đơn vị có liên quan quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí theo quy
định.
3. Hội Nông dân tỉnh:
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tham gia tuyên truyền và giám sát tại các chuỗi liên kết
cung ứng thực phẩm an toàn.
b) Thông tin, tuyên truyền để hội
viên nông dân trên địa bàn toàn tỉnh nắm bắt, cập nhật thông tin về cơ chế,
chính sách hỗ trợ, vận động hội viên nâng cao nhận thức, tham gia xây dựng các
chuỗi chuỗi an toàn thực phẩm.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
a) Tăng cường công tác quản lý vật tư
nông nghiệp, giống cây trồng, vật nuôi; khuyến khích người dân sản xuất theo
hướng an toàn vệ sinh thực phẩm; thành lập các Tổ hợp tác, Hợp tác xã nông
nghiệp; xây dựng các các liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản để
tăng khối lượng, chất lượng nông sản được tiêu thụ qua hợp đồng.
b) Phối hợp chặt chẽ với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức triển khai thực
hiện các nội dung kế hoạch này trên địa bàn nhằm kiểm soát chất lượng an toàn
vệ sinh thực phẩm và đạt hiệu quả cao trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các sở, ngành, cơ quan, đoàn thể và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và
PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các PVP;
- Lưu: VT, NN.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC:
KINH PHÍ THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH HÌNH THÀNH VÀ QUẢN LÝ CHUỖI SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG, ĐẢM BẢO AN
TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM VÀ GIẢM PHÁT THẢI NHÀ KÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền (Kinh phí 1 đợt)
|
Tổng số lượng
|
Tổng kinh phí thực hiện năm 2017
|
Kinh phí Ngân sách tỉnh
|
Kinh phí tổ chức, cá nhân
|
Cộng
|
I.
|
XÂY DỰNG
CHUỖI AN TOÀN
|
|
|
|
|
|
2.180.040.000
|
42.767.600.000
|
44.947.640.000
|
1
|
Khảo sát
và đánh giá hiện trạng các hộ và cơ sở sản xuất kinh
doanh và phương thức quản lý ATTP hiện tại để xây dựng chuỗi liên kết ATTP (thuê xe, công tác phí)
|
|
|
|
2.240.000
|
11
|
24.640.000
|
|
24.640.000
|
2
|
Hỗ trợ
đối với khu vực sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản áp dụng
Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP
|
|
|
|
|
|
1.293.500.000
|
118.800.000
|
1.412.300.000
|
2.1
|
Xây dựng
sổ tay quản lý chất lượng cho các loại sản
phẩm chủ lực được xây dựng chuỗi (03 loại sổ tay/600 cuốn)
|
|
|
|
|
|
23.000.000
|
|
|
a
|
Xây dựng sổ tay
quản lý cho các sản phẩm chủ lực (lập đề cương, thẩm định, góp ý dự thảo)
|
|
|
|
5.000.000
|
1
|
5.000.000
|
|
|
b
|
In ấn sổ
tay quản lý chất lượng
|
cuốn
|
1
|
30.000
|
30.000
|
600
|
18.000.000
|
|
|
2.2
|
Hỗ trợ
đào tạo, hướng dẫn kiến thức và thực hành thực tế ATTP, kiến
thức VietGAP phương pháp xây dựng và quản lý chuỗi liên kết ATTP, biện pháp
giảm phát thải khí nhà kính (Tổng:
330 người/11 lớp)
|
|
|
|
15.500.000
|
11
|
170.500.000
|
118.800.000
|
|
2.3
|
Hỗ trợ
11 chuỗi liên kết áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
VietGAP theo Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND.
|
|
|
|
100.000.000
|
11
|
1.100.000.000
|
|
|
a
|
Hỗ trợ tư
vấn kỹ thuật cho chuỗi áp dụng VietGAP (01 chuỗi ít nhất có 10 hộ liên kết).
|
|
1
|
30.000.000
|
30.000.000
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ
chuỗi phân tích đất, nước, sản phẩm trước và sau khi thực hiện VietGAP
|
|
1
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
|
|
|
c
|
Hỗ trợ
chuỗi thuê tổ chức chứng nhận để đánh giá, cấp giấy chứng nhận VietGAP lần
đầu.
|
|
1
|
30.000.000
|
30.000.000
|
|
|
|
|
3
|
Hỗ trợ đối với khu vực thu mua, sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm thực hiện điều kiện đảm bảo ATTP.
Trong đó có 2 chuỗi thực hiện hệ thống quản lý chất lượng
tiên tiến ISO, HACCP.
|
|
|
|
|
|
393.600.000
|
118.800.000
|
512.400.000
|
3.1
|
Hỗ trợ đào tạo và hướng dẫn kiến thức sơ chế, chế biến, đóng gói, quy chuẩn đảm bảo ATTP (Tổng cộng 330
người/11 lớp)
|
|
|
|
15.500.000
|
11
|
170.500.000
|
118.800.000
|
|
3.2
|
Hỗ trợ
các cơ sở sơ chế, chế biến, đóng gói đảm bảo
điều kiện ATTP
|
|
|
|
100.000.000
|
2
|
200.000.000
|
|
|
a
|
Hỗ trợ tư
vấn cho cơ sở (HTX, tổ hợp tác, doanh nghiệp) sơ chế, chế biến, đóng gói thực
hiện đúng điều kiện đảm bảo ATTP
|
|
1
|
30.000.000
|
30.000.000
|
|
|
|
|
b
|
Hỗ trợ phân
tích, kiểm nghiệm cho cơ sở (HTX, tổ hợp tác, doanh nghiệp) sơ
chế, chế biến, đóng gói thực hiện đúng điều kiện đảm bảo ATTP
|
|
1
|
40.000.000
|
40.000.000
|
|
|
|
|
c
|
Hỗ trợ 02
chuỗi thuê tổ chức chứng nhận để đánh giá, cấp giấy chứng nhận GMP, HACCP
|
|
1
|
30.000.000
|
30.000.000
|
|
|
|
|
3.3
|
Hỗ trợ
mỗi chuỗi 01 bộ test nhanh để kiểm soát nguyên liệu đầu vào đảm bảo
ATTP trước khi sơ chế, chế biến.
|
|
1
|
2.100.000
|
2.100.000
|
11
|
23.100.000
|
|
|
4
|
Hỗ trợ
thử nghiệm áp dụng hệ thống truy xuất sản phẩm an toàn
bằng điện tử (Viết phần mềm, duy trì phần mềm), dán
tem nhận diện và Hỗ trợ thiết kế các loại tem nhãn đảm bảo ATTP
|
chuỗi
|
|
|
|
2
|
103.000.000
|
|
103.000.000
|
4.1
|
Phần mềm hệ
thống truy xuất sản phẩm an toàn bằng điện tử
|
chuỗi
|
1
|
50.000.000
|
50.000.000
|
2
|
100.000.000
|
|
|
4.2
|
Hỗ trợ
thiết kế các loại tem nhãn đảm bảo an toàn thực phẩm và dán nhãn hàng
hóa an toàn sản phẩm trước khi lưu thông trên thị trường (In logo
gắn vào nhãn + In tem nhãn có thông tin logo sản phẩm kiểm soát chuỗi)
|
chuỗi
|
500
|
3.000
|
1.500.000
|
2
|
3.000.000
|
|
|
5
|
Giám sát
chuỗi ATTP
|
|
|
|
|
|
145.860.000
|
330.000.000
|
475.860.000
|
5.1
|
Giám sát
chuỗi ATTP đang xây dựng (thuê xe, công tác phí, dụng cụ lấy mẫu, phân tích
mẫu)
|
|
|
|
6.630.000
|
11
|
72.930.000
|
231.000.000
|
|
5.2
|
Giám sát,
duy trì các chuỗi đã hình thành (thuê xe, công tác phí, dụng cụ lấy mẫu, phân
tích mẫu)
|
|
|
|
6.630.000
|
11
|
72.930.000
|
99.000.000
|
|
6
|
Hỗ trợ
quảng bá, liên kết tiêu thụ nông sản an toàn
|
|
|
|
|
|
210.000.000
|
|
210.000.000
|
6.1
|
Hỗ trợ đào
tạo, hướng dẫn cho cơ sở tham gia chuỗi hiểu và thực hiện thành công về tiếp
thị, tiếp cận thị trường và ký kết tiêu thụ nông sản cho
các thành viên tham gia chuỗi (Tổng 220 người/11 lớp).
|
|
|
|
7.600.000
|
11
|
83.600.000
|
|
|
6.2
|
Tuyên
truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng những thành tựu, thế mạnh của
ngành nông nghiệp được thực hiện thông qua hình thành và xây dựng các chuỗi
ATTP.
|
|
|
|
52.000.000
|
1
|
52.000.000
|
|
|
6.3
|
Thực hiện
liên kết thỏa thuận hợp tác tiêu thụ sản phẩm cho các chuỗi đã xây dựng thành công
tại tỉnh, thành phố trong nước, xúc tiến giúp các chuỗi ký
kết các hợp đồng tiêu thụ.
|
đợt
|
1
|
|
74.400.000
|
1
|
74.400.000
|
|
|
7
|
Sơ kết, trao đổi kinh nghiệm công tác quản lý an toàn thực
phẩm
|
|
|
|
9.440.000
|
1
|
9.440.000
|
|
9.440.000
|
8
|
Đầu tư
nâng cấp cơ Sở sản xuất, kinh doanh nông lâm sản và thủy sản
|
|
|
|
42.200.000.000
|
|
|
42.200.000.000
|
42.200.000.000
|
8.1
|
Nâng cấp
các cơ sở sản xuất trồng trọt đạt tương đương tiêu chuẩn sản xuất theo
VietGAP, Nâng cấp cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản đạt tương
đương tiêu chuẩn sản xuất theo VietGAHP
|
Cơ sở
|
1
|
11.200.000.000
|
11.200.000.000
|
|
|
11.200.000.000
|
|
8.2
|
Nâng cấp cơ
sở sơ chế, chế biến, đóng gói sản phẩm theo nguyên tắc một
chiều, đảm bảo các tiêu chí của các quy chuẩn
kỹ thuật tương ứng, số cơ sở phải đạt loại A: 40 %, loại B
|
cơ sở
|
1
|
3.000.000.000
|
3.000.000.000
|
|
|
3.000.000.000
|
|
8.3
|
Nâng cấp
phương tiện vận chuyển sản phẩm theo đúng yêu cầu của thị trường (xe ô tô máy
lạnh chuyên dụng, dụng cụ chứa đựng thực phẩm chuyên dụng...) đảm bảo ATTP
|
cơ SỞ
|
1
|
28.000.000.000
|
28.000.000.000
|
|
|
28.000.000.000
|
|
II
|
CHI PHÍ
QUẢN LÝ
|
|
|
|
|
|
109.002.000
|
|
109.002.000
|
1
|
Chi cục
QLCL Nông lâm sản và Thủy sản (3% tổng kinh phí đề án)
|
|
|
|
|
|
65.401.000
|
|
|
2
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT (2% tổng kinh phí đề án)
|
|
|
|
|
|
43.601.000
|
|
|
|
TỔNG
KINH PHÍ
|
|
|
|
|
|
2.289.042.000
|
42.767.600.000
|
45.056.642.000
|
Quyết định 1601/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch và kinh phí hình thành và quản lý chuỗi sản xuất nông nghiệp bền vững, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và giảm phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1601/QĐ-UBND ngày 20/07/2017 phê duyệt Kế hoạch và kinh phí hình thành và quản lý chuỗi sản xuất nông nghiệp bền vững, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và giảm phát thải khí nhà kính trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2017
1.465
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|