|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND về mật độ định mức đơn giá bồi thường hỗ trợ cây trồng Sóc Trăng
Số hiệu:
|
16/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hiểu
|
Ngày ban hành:
|
02/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2019/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 02 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ MẬT ĐỘ, ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY
TRỒNG, HOA MÀU, VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 74/2015/TT-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng
và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mật
độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy
sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15 tháng 8 năm 2019 và thay thế Quyết định số 09/2017/QĐ-UBND ngày 22 tháng 02 năm
2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành quy định về mật độ và
đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh
Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- HTĐT: [email protected]
- Lưu: VT, KT, TH, XD.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hiểu
|
QUY ĐỊNH
VỀ MẬT ĐỘ, ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG, HOA MÀU, VẬT
NUÔI LÀ THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về mật độ, định
mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa
bàn tỉnh Sóc Trăng áp dụng đối với các trường hợp bị thiệt hại khi Nhà nước thu
hồi đất theo quy định tại Nghị định số 47/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều
5 Luật Đất đai năm 2013 khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan
đến việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Nguyên
tắc chung bồi thường, hỗ trợ
1. Đối với cây trồng
a) Đối với cây hàng năm: Mức bồi thường
được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của vụ thu
hoạch được tính theo năng suất bình quân của vụ cao nhất trong ba năm trước liền
kề trên cây trồng đó và giá trung bình được tính theo giá tại thời điểm thu hồi
đất. Trừ trường hợp sản phẩm thu hoạch trước ngày giao đất thì không được bồi
thường (trong biên bản kiểm kê giám định phải ghi rõ thời điểm bắt đầu trồng đến
thời điểm thu hoạch cuối cùng).
Trường hợp hoa màu trồng xen, thì xác
định diện tích và giá trị sản lượng cho từng loại để bồi thường.
b) Đối với cây lâu năm
- Cây ăn trái: Đơn giá bồi thường được
xác định cho từng loại cây, nhóm cây có giá trị kinh tế tương đương. Đơn giá bồi
thường được xác định bằng giá trị hiện có của vườn cây (không bao gồm giá trị
quyền sử dụng đất) theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất, có xem xét
đến sản lượng thu hoạch bình quân trong 01 năm, giá bán bình quân sản phẩm trên
thị trường; chi phí đầu tư và thiệt hại thực tế (đối với những cây chưa thu hoạch).
- Cây lấy gỗ: Đơn giá bồi thường được
xác định trên cơ sở chi phí đầu tư ban đầu, chi phí chăm sóc, công chặt hạ; có
xem xét đến giá trị từng loại cây gỗ để hỗ trợ đền bù thêm. Đơn giá bồi thường
trên không bao gồm xác cây.
Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng,
quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn
cây; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo
quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng.
- Cây kiểng
Đối với các loại cây kiểng trồng dưới
đất, tùy theo giá trị của cây mà Hội đồng bồi thường cấp huyện xác định mức
hỗ trợ để đào gốc di dời.
Đối với các loại cây kiểng trồng
trong chậu, tùy theo giá thuê mướn nhân công thực tế theo thời điểm của địa
phương, Hội đồng bồi thường cấp huyện xác định mức hỗ trợ di dời.
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch
nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển
và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn
giao đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
b) Tại thời điểm thu hồi đất hoặc bàn
giao đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại thực tế do phải
thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được hỗ trợ, bồi thường
chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra.
Điều 3. Phân loại
cây trồng, vật nuôi là thủy sản hỗ trợ, bồi thường
1. Đối với cây trồng
a) Cây hàng năm
Loại A: Cây trồng được trên 2/3 thời
gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
Loại B: Cây trồng được từ 1/3 đến 2/3
thời gian theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
Loại C: Cây trồng dưới 1/3 thời gian
theo chu kỳ sinh trưởng của cây.
b) Cây lâu năm
- Cây ăn trái
Loại A: Cây xanh tốt, đang trong thời
kỳ cho trái; đối với một số loại cây thời gian sinh trưởng dài từ trồng đến
khi cho trái trên 05 năm; khi cây trồng được trên 5 năm tuổi thì được tính vào
loại A.
Loại B: Cây trồng đang trong thời kỳ
sinh trưởng và phát triển tốt, sắp cho trái, có thời gian trồng từ đủ 01 năm đến
khi cây bắt đầu cho trái; cây đang trong giai đoạn già cỗi, năng suất thấp.
Loại C: Cây mới trồng dưới 01 năm.
Trong trường hợp cùng một đơn vị diện
tích nhưng xen lẫn các cây loại A, loại B, loại C, thì phải xác định số cây thực
tế theo từng loại A, B, C để hỗ trợ đền bù.
- Cây lấy gỗ
Nhóm I - VIII: Được tính bằng đường
kính gốc (đường kính gốc được đo tại vị trí của cây tính từ mặt đất lên 1,3 m).
Nhóm Tràm cừ: Tính bằng đường kính ngọn.
Nhóm Tre: Tính theo chiều cao cây.
Nhóm Trúc: Tính theo số cây và chiều
cao trung bình/bụi.
Nhóm dừa nước: Tính theo chiều dài của
lá.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản
a) Trường hợp thu hoạch sớm và di dời
thủy sản nuôi đối với ao đất
- Đối với đối tượng có giá trị kinh tế
cao nuôi đơn theo hình thức thâm canh, bán thâm canh mật độ thả nuôi cao thì bồi
thường chi phí cải tạo làm ao, xử lý nước trước khi thả nuôi và trong quá trình
nuôi, chi phí con giống và chi phí thức ăn, tính đến thời điểm bồi thường.
- Đối với đối tượng nuôi quảng canh,
nuôi ghép, ao mương vườn, nuôi trong ruộng thì bồi thường, hỗ trợ chi phí cải tạo,
con giống cho tất cả đối tượng nuôi và chi phí thức ăn tính đến thời điểm bồi
thường.
- Ngoài các nội dung trên, tùy từng
trường hợp cụ thể còn hỗ trợ chi phí di dời và lắp đặt đối với trang thiết bị,
công trình nuôi; hỗ trợ chi phí bơm tát, kéo lưới, chi phí di chuyển và thiệt hại
do di chuyển; hỗ trợ chi phí cải tạo, xử lý nước và hỗ trợ chi phí di chuyển, lắp
đặt các máy móc, trang thiết bị cho chỗ nuôi mới áp dụng theo định mức kinh tế
kỹ thuật.
b) Trường hợp thu hoạch sớm và di dời
thủy sản đối với ao nuôi lót bạt đáy hoặc bể nuôi bằng xi măng. Ngoài việc áp dụng
giống như đối tượng nuôi ao đất còn bồi thường công trình ao nuôi, gồm:
- Bể nuôi bằng xi măng thì bồi thường
chi phí làm bể tại thời điểm sau khi khấu hao thời gian sử dụng.
- Đối với ao nuôi lót bạt đáy ao thì
bồi thường chi phí lót bạt (nhân công và chi phí mua bạt theo từng loại bạt), hệ
thống hố xi phong, tính khấu hao giá trị còn lại tại thời điểm bồi thường và
chi phí di chuyển lắp đặt đối với các công trình ao nuôi có máy che hoặc sử dụng
lưới che, lưới rào.
c) Trường hợp đối với đối tượng nuôi
là Artemia: Khi thu hoạch sớm thì hỗ trợ con giống, chi phí cải tạo, phân hữu
cơ ngoài ra còn hỗ trợ thêm giá trị sản lượng thu hoạch.
d) Đối với thủy sản nuôi làm giống:
Tôm giống thời gian ương dưỡng ngắn không hỗ trợ di chuyển. Cá giống các loại
thì hỗ trợ chi phí di chuyển.
e) Quy định khác
- Đối với thủy sản thời gian nuôi được
tính thiệt hại: Tôm sú từ dưới 60 ngày nuôi; tôm thẻ chân trắng từ dưới 45 ngày
nuôi.
- Đối với các đối tượng thủy sản khác
không có quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật thì áp dụng định mức kỹ thuật
đối với đối tượng tương đồng gần giống trong bảng hoặc áp dụng định mức.
g) Căn cứ vào khung định mức kinh tế
- kỹ thuật đối với từng loại hình nuôi thủy sản, từng đối tượng thủy sản nuôi để
tính mức tỷ lệ bồi thường, hỗ trợ đối với thủy sản nuôi phải thu hoạch sớm hoặc
di dời thủy sản nuôi tại thời điểm theo thực tế nhưng không cao hơn định mức đối
với từng đối tượng cụ thể quy định tại Điều 5 Quy định này.
3. Quy định khác
a) Đối với cây trồng lấy bóng mát,
thân gỗ xốp phát triển nhanh như: Cây Trứng cá, cây Bàng, cây Gòn,... có đường
kính gốc từ 10 cm trở lên bồi thường 100.000 đồng/cây (một trăm ngàn đồng/cây),
dưới 10 cm nhưng tối thiểu trồng từ 01 năm trở lên bồi thường 50.000 đồng/cây
(năm mươi ngàn đồng/cây). Riêng đối với cây trồng làm hàng rào, dây leo,... thì
bồi thường 40.000 đồng/m2.
b) Đối với những loại cây trồng sản
xuất theo quy trình an toàn, công nghệ cao,... mà có giấy chứng nhận do cơ quan
có thẩm quyền cấp, thì đơn giá hỗ trợ đền bù đối với những cây trồng sản xuất
theo quy trình trên sẽ được tính tăng thêm 20% so với đơn giá quy định tại Phụ
lục 1.
c) Đối với những cây trồng, hoa màu,
thủy sản đặc thù của địa phương chưa có trong Quy định này hoặc có giá thực tế
tại thời điểm của địa phương cao hơn giá bồi thường tại Quy định này thì Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm phối hợp các cơ
quan, đơn vị có liên quan đề xuất giá trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
d) Mọi trường hợp đầu tư canh tác, trồng
cây, thả nuôi thủy sản trên đất sau khi công bố quy hoạch, sau khi có quyết định
thu hồi đất hay quyết định bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng hoặc nằm
ngoài danh mục tài sản theo Biên bản điều tra, kiểm kê đã được chủ hộ thống nhất
thì không được bồi thường.
Điều 4. Quy định
khoảng cách, mật độ và đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng
1. Quy định khoảng cách, mật độ cây
trồng
STT
|
Loại
cây
|
Khoảng
cách (m)
|
Mật
độ quy định (cây /ha)
|
1
|
Măng cụt, Xoài cát chu
|
8x8
|
156
|
2
|
Sầu riêng
|
6x8
|
208
|
3
|
Sapôchê, Lêkima
|
5x7
|
286
|
4
|
Nhãn da bò, Dừa, Chôm chôm
|
5x6
|
333
|
5
|
Xoài Cát Hòa Lộc, Đài Loan, Thái;
Nhãn khác; Mận; Cóc
|
4x6
|
417
|
6
|
Bưởi, Vú sữa
|
4x5
|
500
|
7
|
Mãng cầu xiêm
|
3x4
|
833
|
8
|
Mãng cầu ta, Táo, Sơ ri, Chanh,
Thanh long, Quýt, Cam xoàn, Mít
|
3x3
|
1.110
|
9
|
Ổi, Đu đủ, Cam sành, Hạnh
|
2
x2,5
|
2.000
|
a) Trường hợp vườn trồng chuyên canh
mà mật độ cây trồng dày hơn so với mật độ quy định, thì được tính thêm không
quá 30% số cây theo quy định.
b) Trường hợp vườn trồng xen có hai
loại cây trồng mà mật độ trồng phù hợp với mật độ quy định trên thì vẫn áp dụng
hỗ trợ đền bù theo bảng đơn giá quy định tại Phụ lục 1 (Mật độ phù hợp được
tính bằng số cây trung bình của hai loại cây trồng xen; nhưng không vượt quá
số cây trung bình của hai loại cây trồng đó trong bảng quy định mật độ).
c) Trường hợp trong vườn trồng xen
nhiều loại cây trồng, thì chọn cây trồng chính có giá trị cao và chiếm số lượng
lớn để tính giá trị bồi thường theo đơn giá quy định, riêng cây trồng phụ chỉ
tính bằng 50% đơn giá quy định trên (đối với vườn trồng xen với những cây như
cam, quýt, chanh, hạnh, ổi, chuối, thanh long, mãng cầu ta, cau, dừa, thì mật
độ tính không quá 2.500 cây/ha; ngoài ra, đối với vườn trồng xen với các nhóm
cây khác thì mật độ tính không quá 1.500 cây/ha).
d) Trường hợp trong vườn có nhiều cây
trồng xen khác nhau, nhưng trồng dày hơn mật độ quy định, thì vẫn tính theo mật
độ quy định trên; số cây trồng quá mật độ quy định thì chọn những loại cây mới
trồng xen sau để loại bỏ và không tính hỗ trợ đền bù.
2. Đơn giá bồi thường cây trồng, hoa
màu ban hành kèm theo Quyết định này tại Phụ lục 1.
Điều 5. Định mức
kinh tế - kỹ thuật, đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với vật nuôi là thủy sản
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng
cho một số đối tượng vật nuôi là thủy sản ban hành kèm theo Quyết định này tại
Phụ lục 2.
2. Cách tính mức bồi thường, hỗ trợ
khi thu hoạch sớm
a) Bồi thường, hỗ trợ 100% chi phí đầu
tư con giống (ao/vụ nuôi)
Số tiền bồi
thường
|
=
|
Số lượng con giống thả
|
X
|
Đơn giá con giống tại thời điểm bồi
thường
|
b) Bồi thường, hỗ trợ 100% chi phí đầu
tư thức ăn (ao/vụ nuôi)
Số
tiền bồi thường
|
=
|
Số
lượng con giống thả
|
X
|
Tỷ lệ
sống
|
X
|
Khối
lượng bình quân tại thời điểm
|
X
|
Hệ số
thức ăn FCR
|
Đơn
giá thức ăn tại thời điểm bồi thường
|
c) Bồi thường hỗ trợ 100% chi phí cải
tạo ao trước khi thả nuôi và trong quá trình nuôi bao gồm đào, ủi, sên vét ao
và chi phí xử lý gây màu nước, xử lý nước.
3. Định mức hỗ trợ di dời thủy sản
nuôi và công trình ao nuôi
a) Hỗ trợ chi phí di dời thủy sản
nuôi: Hỗ trợ 100% chi phí bơm tát, chi thuê nhân công, chi phí thuê kéo lưới;
100% chi phí thuê đất, chi phí cải tạo xử lý nước trước khi thả nuôi. Áp dụng
giá tại thời điểm bồi thường.
b) Hỗ trợ chi phí di dời đối với công
trình, trang thiết bị
- Đối với trang thiết bị, công trình
phải di dời thì hỗ trợ 100% chi phí thuê nhân công di dời lắp đặt theo thực tế.
- Đối với công trình không thể di dời
được như bể nuôi, chứa bằng xi măng, thì bồi thường 100% năm đầu mới đầu tư và
cứ mỗi năm giảm trừ khấu hao 5% tỷ lệ bồi thường theo đơn giá tại thời điểm.
- Đối với công trình trang thiết bị
ao nuôi lót bạt đáy ao thì bồi thường hỗ trợ 100% đối với năm đầu và cứ mỗi năm
giảm trừ khấu hao 20% mỗi năm chi phí lót bạt ao nuôi, hố xi phong và ống xi
phong; các công trình phụ trợ kèm theo như trụ cột che lưới, lưới che hoặc máy
che bằng tol, kẽm (Xà gồ),... thì hỗ trợ 100% chi phí thuê di dời và lắp đặt.
4. Đối với thủy sản nuôi làm giống
a) Tôm giống không hỗ trợ di chuyển.
b) Cá giống chỉ hỗ trợ chi phí di
chuyển giống, mức hỗ trợ bằng 20% giá cá giống tại thời điểm bồi thường
hỗ trợ.
Số
tiền hỗ trợ
|
=
|
Khối
lượng cá giống
|
X
|
20%
|
X
|
Đơn
giá con giống tại thời điểm bồi thường
|
5. Bồi thường riêng đối với Artemia
a) Bồi thường 100% tiền mua giống và
100% chi phí thức ăn và chi phí cải tạo, xử lý gây màu nước trước và trong khi
thả nuôi.
b) Hỗ trợ 20% giá trị sản lượng thu
hoạch.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Khi đơn giá cây trồng, hoa màu, vật
nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh có thay đổi hoặc phát sinh các loại cây
trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản chưa có trong Bảng đơn giá này, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm báo cáo về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm
2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Cây lâu năm
STT
|
Loại
cây
|
Phân
loại
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá (đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Măng cụt
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 5 năm
|
A
|
|
3.200.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 5 năm
|
B
|
|
1
400.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
562.000
|
|
2
|
Xoài
|
|
Đồng/cây
|
|
|
2.1
|
Xoài Cát Chu
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 4 năm
|
A
|
|
1.400.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 4 năm
|
B
|
|
1.000.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
490.000
|
|
2.2
|
Xoài Cát Hòa Lộc
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 4 năm
|
A
|
|
1.850.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 4 năm
|
B
|
|
1.280.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
580.000
|
|
2.3
|
Xoài Đài Loan, Thái
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
840.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
500.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
186.000
|
|
2.4
|
Xoài khác
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
496.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
300.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
150.000
|
|
3
|
Sầu riêng
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 5 năm
|
A
|
|
5.620.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 5 năm
|
B
|
|
2.808.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
650.000
|
|
4
|
Bòn bon
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 5 năm
|
A
|
|
1.300.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 5 năm
|
B
|
|
978.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
240.000
|
|
5
|
Bưởi
|
|
Đồng/cây
|
|
|
5.1
|
Bưởi 5 Roi và Bưởi khác
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
1.000.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
575.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
c
|
|
190.000
|
|
5.2
|
Bưởi Da xanh
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
1.225.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
683.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
220.000
|
|
6
|
Mít
|
|
|
|
|
6.1
|
Mít Thái
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 2 năm
|
A
|
|
1.200.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 2 năm
|
B
|
|
510.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
100.000
|
|
6.2
|
Mít khác
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 2 năm
|
A
|
|
920.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 2 năm
|
B
|
|
507.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
70.000
|
|
7
|
Vú sữa
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
1.800.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
720.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
300.000
|
|
8
|
Cam
|
|
|
|
|
8.1
|
Cam sành
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 2 năm
|
A
|
|
238.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 2 năm
|
B
|
|
175.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
80.000
|
|
8.2
|
Cam xoàn, cam mật
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
400.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
250.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
120.000
|
|
9
|
Quýt
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
315.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
185.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
80.000
|
|
10
|
Thốt nốt
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 10 năm
|
A
|
|
550.000
|
|
|
Từ khi trồng đến 10 năm
|
B
|
|
260.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
165.000
|
|
11
|
Chôm chôm
|
|
Đồng/cây
|
|
|
11.1
|
Chôm chôm nhãn, thái
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 4 năm
|
A
|
|
1.800.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 4 năm
|
B
|
|
1.060.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
220.000
|
|
11.2
|
Chôm chôm thường
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 4 năm
|
A
|
|
1.350.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 4 năm
|
B
|
|
780.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
240.000
|
|
12
|
Sapôche
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
1.225.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
853.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
340.000
|
|
13
|
Dừa
|
|
Đồng/cây
|
|
|
13.1
|
Dừa thường
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
600.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
380.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
214.000
|
|
13.2
|
Dừa dứa, dừa sáp
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 4 năm
|
A
|
|
1.080.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 4 năm
|
B
|
|
585.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
200.000
|
|
14
|
Nhãn
|
|
Đồng/cây
|
|
|
14.1
|
Nhãn xuồng
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
1.200.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
630.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
200.000
|
|
14.2
|
Nhãn Ido
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
1.200.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
710.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
210.000
|
|
14.3
|
Nhãn tím
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 2 năm
|
A
|
|
2.400.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 2 năm
|
B
|
|
1.250.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
1.000.000
|
|
14.4
|
Thanh nhãn
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
2.600.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
895.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
375.000
|
|
14.5
|
Nhãn da bò và nhãn khác
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
810.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
500.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
245.000
|
|
15
|
Chanh
|
|
Đồng/cây
|
|
|
15.1
|
Chanh không hạt
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 1,5 năm
|
A
|
|
280.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 1,5 năm
|
B
|
|
100.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
70.000
|
|
15.2
|
Chanh bông tím và chanh khác
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 2 năm
|
A
|
|
225.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 2 năm
|
B
|
|
82.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
60.000
|
|
15.5
|
Chanh dây
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Từ 1 năm
|
A
|
|
230.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
B
|
|
130.000
|
|
16
|
Mãng cầu
|
|
|
|
|
16.1
|
Mãng cầu xiêm
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
780.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
330.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
75.000
|
|
16.2
|
Mãng cầu ta
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
450.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
175.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
75.000
|
|
17
|
Táo
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 2 năm
|
A
|
|
600.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 2 năm
|
B
|
|
320.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
200.000
|
|
18
|
Mận
|
|
Đồng/cây
|
|
|
18.1
|
Mận An Phước
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
1.540.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
758.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
180.000
|
|
18.2
|
Mận khác
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
700.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
458.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
120.000
|
|
19
|
Ổi
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 2 năm
|
A
|
|
180.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 2 năm
|
B
|
|
110.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
55.000
|
|
20
|
Cóc
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
600.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
380.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
250.000
|
|
21
|
Sari
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
1.200.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
624.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
120.000
|
|
22
|
Hạnh (tắc)
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 1,5 năm
|
A
|
|
200.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 1,5 năm
|
B
|
|
90.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
50.000
|
|
23
|
Me
|
|
Đồng/cây
|
|
|
23.1
|
Me thường
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 4 năm
|
A
|
|
1.400.000
|
|
|
Từ 1 năm đến
4 năm
|
B
|
|
880.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
c
|
|
130.000
|
|
23.1
|
Me thái
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 4 năm
|
A
|
|
4.000.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 4 năm
|
B
|
|
1.170.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
150.000
|
|
24
|
Hồng Nhung
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 5 năm
|
A
|
|
2.000.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 5 năm
|
B
|
|
1.040.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
150.000
|
|
25
|
Ca cao
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
400.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
165.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
75.000
|
|
26
|
Đu đủ
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Cây trong giai đoạn cho trái
|
A
|
|
100.000
|
|
|
Cây chưa cho trái
|
B
|
|
70.000
|
|
27
|
Nhào
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Từ 2 năm
|
A
|
|
200.000
|
|
|
Trên 1 năm đến 2 năm
|
B
|
|
150.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
50.000
|
|
28
|
Chuối
|
|
đồng/cây
|
|
|
|
Giai đoạn cây cho trái
|
A
|
|
50.000
|
|
|
Giai đoạn cây chưa trái (cây cao
>= 1 m)
|
B
|
|
30.000
|
|
29
|
Điều
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
500.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
200.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
75.000
|
|
30
|
Lê Ki ma
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
1.200.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
695.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
200.000
|
|
31
|
Khế
|
|
đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
540.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
312.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
102.000
|
|
32
|
Chùm ruột
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
245.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
120.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
50.000
|
|
33
|
Thanh Long
|
|
Đồng/trụ
|
|
Đơn giá bồi thường trên không tính
trụ xi măng
|
|
Trên 2 năm
|
A
|
|
1.260.000
|
|
Từ 1 năm đến 2
năm
|
B
|
|
530.000
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
140.000
|
34
|
Cà na
|
|
đồng/cây
|
|
|
|
Trên 4 năm
|
A
|
|
2.850.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 4 năm
|
B
|
|
1.200.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
150.000
|
|
35
|
Dâu
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 3 năm
|
A
|
|
912.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 3 năm
|
B
|
|
595.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
155.000
|
|
36
|
Cau
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 4 năm
|
A
|
|
400.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 4 năm
|
B
|
|
245.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
122.000
|
|
37
|
Tiêu
|
|
Đồng/trụ
|
|
|
|
Trên 2 năm
|
|
|
360.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 2 năm
|
|
|
145.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
|
|
120.000
|
|
38
|
Điên điển
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Giai đoạn cây đã cho thu hoạch
|
A
|
|
75.000
|
|
|
Giai đoạn cây chưa thu hoạch
|
B
|
|
20.000
|
|
39
|
Đinh lăng
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 2 năm
|
A
|
|
280.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 2 năm
|
B
|
|
150.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
20.000
|
|
40
|
Gáo
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 5 năm
|
A
|
|
1.000.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 5 năm
|
B
|
|
600.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
200.000
|
|
41
|
So đũa
|
|
Đồng/cây
|
|
|
|
Trên 2 năm
|
A
|
|
200.000
|
|
|
Từ 1 năm đến 2 năm
|
B
|
|
33.000
|
|
|
Dưới 1 năm
|
C
|
|
20.000
|
|
2. Cây hàng năm
STT
|
Loại
cây
|
Đơn
giá (đồng/m2)
|
Ghi
chú
|
1
|
Lúa
|
|
|
|
Loại A
|
5.000
|
|
|
Loại B
|
2.200
|
|
|
Loại C
|
1.100
|
|
2
|
Mía
|
|
|
|
Loại A
|
6.700
|
|
|
Loại B
|
3.000
|
|
|
Loại C
|
1.500
|
|
3
|
Khóm (Thơm, Dứa)
|
|
|
|
Loại A
|
28.000
|
|
|
Loại B
|
9.300
|
|
|
Loại C
|
4.700
|
|
4
|
Khoai các loại
|
|
|
4.1
|
Khoai lang
|
|
|
|
Loại A
|
9.800
|
|
|
Loại B
|
7.000
|
|
|
Loại C
|
3.500
|
|
4.2
|
Khoai lùn
|
|
|
|
Loại A
|
11.800
|
|
|
Loại B
|
5.000
|
|
|
Loại C
|
2.500
|
|
4.3
|
Khoai mì
|
|
|
|
Loại A
|
10.100
|
|
|
Loại B
|
4.000
|
|
|
Loại C
|
2.000
|
|
4.4
|
Khoai từ
|
|
|
|
Loại A
|
19.300
|
|
|
Loại B
|
7.000
|
|
|
Loại C
|
3.500
|
|
4.5
|
Khoai ngọt
|
|
|
|
Loại A
|
9.000
|
|
|
Loại B
|
3.200
|
|
|
Loại C
|
1.600
|
|
4.6
|
Khoai môn
|
|
|
|
Loại A
|
15.600
|
|
|
Loại B
|
9.700
|
|
|
Loại C
|
4.900
|
|
4.7
|
Khoai khác
|
|
|
|
Loại A
|
9.000
|
|
|
Loại B
|
3.200
|
|
|
Loại C
|
1.600
|
|
5
|
Nghệ
|
|
|
|
Loại A
|
17.000
|
|
|
Loại B
|
5.000
|
|
|
Loại C
|
2.500
|
|
6
|
Bắp
|
|
|
|
Loại A
|
6.000
|
|
|
Loại B
|
5.200
|
|
|
Loại C
|
2.600
|
|
7
|
Các loại rau
|
|
|
7.1
|
Cải ngọt
|
|
|
|
Loại A
|
7.000
|
|
|
Loại B
|
2.500
|
|
|
Loại C
|
1.300
|
|
7.2
|
Cải xanh
|
|
|
|
Loại A
|
7.500
|
|
|
Loại B
|
2.700
|
|
|
Loại C
|
1.400
|
|
7.3
|
Xà lách
|
|
|
|
Loại A
|
10.600
|
|
|
Loại B
|
3.000
|
|
|
Loại C
|
1.500
|
|
7.4
|
Rau thơm
|
|
|
|
Loại A
|
12.000
|
|
|
Loại B
|
4.800
|
|
|
Loại C
|
2.400
|
|
8
|
Bắp cải (cải bắp)
|
|
|
|
Loại A
|
11.200
|
|
|
Loại B
|
5.100
|
|
|
Loại C
|
2.600
|
|
9
|
Cải thảo
|
|
|
|
Loại A
|
12.500
|
|
|
Loại B
|
6.000
|
|
|
Loại C
|
3.000
|
|
10
|
Cải bông
|
|
|
|
Loại A
|
10.600
|
|
|
Loại B
|
6.400
|
|
|
Loại C
|
3.200
|
|
11
|
Sắn dây (củ sắn)
|
|
|
|
Loại A
|
27.200
|
|
|
Loại B
|
7.800
|
|
|
Loại C
|
3.900
|
|
12
|
Cải củ (Củ cải trắng)
|
|
|
|
Loại A
|
10.000
|
|
|
Loại B
|
6.800
|
|
|
Loại C
|
3.400
|
|
13
|
Đậu cove
|
|
|
|
Loại A
|
18.400
|
|
|
Loại B
|
6.000
|
|
|
Loại C
|
3.000
|
|
14
|
Đậu đũa
|
|
|
|
Loại A
|
15.000
|
|
|
Loại B
|
6.400
|
|
|
Loại C
|
3.200
|
|
15
|
Thiên lý
|
|
|
|
Loại A
|
37.000
|
|
|
Loại B
|
15.000
|
|
|
Loại C
|
7.500
|
|
16
|
Khổ qua
|
|
|
|
Loại A
|
9.800
|
|
|
Loại B
|
5.500
|
|
|
Loại C
|
2.800
|
|
17
|
Sả
|
|
|
|
Loại A
|
7.700
|
|
|
Loại B
|
1.400
|
|
|
Loại C
|
700
|
|
18
|
Gừng
|
|
|
|
Loại A
|
22.500
|
|
|
Loại B
|
10.000
|
|
|
Loại C
|
5.000
|
|
19
|
Hành, hẹ
|
|
|
19.1
|
Hành lá
|
|
|
|
Loại A
|
22.500
|
|
|
Loại B
|
8.200
|
|
|
Loại C
|
4.100
|
|
19.2
|
Hẹ bông và hẹ lá
|
|
|
|
Loại A
|
40.700
|
|
|
Loại B
|
14.000
|
|
|
Loại C
|
7.000
|
|
20
|
Cà
|
|
|
20.1
|
Cà chua
|
|
|
|
Loại A
|
23.700
|
|
|
Loại B
|
4.300
|
|
|
Loại C
|
2.200
|
|
20.2
|
Cà phổi
|
|
|
|
Loại A
|
20.900
|
|
|
Loại B
|
9.600
|
|
|
Loại C
|
4.800
|
|
21
|
Đậu bắp
|
|
|
|
Loại A
|
11.600
|
|
|
Loại B
|
5.000
|
|
|
Loại C
|
2.500
|
|
22
|
Ớt
|
|
|
|
Loại A
|
28.500
|
|
|
Loại B
|
10.000
|
|
|
Loại C
|
5.000
|
|
23
|
Dây thuốc cá
|
|
|
|
Loại A
|
15.000
|
|
|
Loại B
|
4.500
|
|
|
Loại C
|
2.300
|
|
24
|
Dưa hấu
|
|
|
|
Loại A
|
11.200
|
|
|
Loại B
|
7.700
|
|
|
Loại C
|
3.900
|
|
25
|
Dưa lê
|
|
|
|
Loại A
|
17.800
|
|
|
Loại B
|
13.000
|
|
|
Loại C
|
6.500
|
|
26
|
Bồn bồn
|
|
|
|
Loại A
|
14.300
|
|
|
Loại B
|
3.600
|
|
|
Loại C
|
1.800
|
|
27
|
Sen
|
|
|
|
Loại A
|
16.000
|
|
|
Loại B
|
5.900
|
|
|
Loại C
|
3.000
|
|
28
|
Năng
|
|
|
|
Loại A
|
26.800
|
|
|
Loại B
|
9.000
|
|
|
Loại C
|
4.500
|
|
29
|
Hành tím
|
|
|
|
Loại A
|
15.100
|
|
|
Loại B
|
13.200
|
|
|
Loại C
|
6.600
|
|
30
|
Tỏi
|
|
|
|
Loại A
|
37.500
|
|
|
Loại B
|
14.300
|
|
|
Loại C
|
7.200
|
|
31
|
Bầu, Bí, Dưa leo
|
|
|
31.1
|
Mướp
|
|
|
|
Loại A
|
11.000
|
|
|
Loại B
|
6.600
|
|
|
Loại C
|
3.300
|
|
31.2
|
Bầu, bí đao
|
|
|
|
Loại A
|
8.000
|
|
|
Loại B
|
3.000
|
|
|
Loại C
|
1.500
|
|
31.3
|
Bí đỏ
|
|
|
|
Loại A
|
8.400
|
|
|
Loại B
|
5.700
|
|
|
Loại C
|
2.900
|
|
31.4
|
Dưa leo
|
|
|
|
Loại A
|
10.000
|
|
|
Loại B
|
4.800
|
|
|
Loại C
|
2.400
|
|
32
|
Đậu lấy hạt
|
|
|
32.1
|
Đậu phộng
|
|
|
|
Loại A
|
10.000
|
|
|
Loại B
|
3.800
|
|
|
Loại C
|
1.900
|
|
32.2
|
Đậu xanh
|
|
|
|
Loại A
|
4.000
|
|
|
Loại B
|
2.000
|
|
|
Loại C
|
1.000
|
|
32.3
|
Đậu nành rau
|
|
|
|
Loại A
|
6.800
|
|
|
Loại B
|
3.500
|
|
|
Loại C
|
1.800
|
|
33
|
Lát (cói)
|
|
|
|
Loại A
|
7.900
|
|
|
Loại B
|
2.700
|
|
|
Loại C
|
1.400
|
|
34
|
Các loại rau khác
|
|
|
|
Loại A
|
10.000
|
|
|
Loại B
|
6.000
|
|
|
Loại C
|
3.000
|
|
3. Cây lấy gỗ
STT
|
Loại
cây
|
Phân
loại
|
Giá
bồi thường (đồng/cây)
|
I
|
Nhóm gỗ phân theo Quyết định 2198/CNR
và Quyết định 334/CNR của Bộ lâm nghiệp
|
1
|
Thuộc gỗ từ nhóm I đến nhóm III (Gõ đỏ, Gõ mật, Bằng lăng nước, Bình linh, Sao đen, Tếch,...)
|
Đường kính gốc từ 60 cm trở lên
|
A
|
12.000.000
|
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60
cm
|
B
|
6000.000
|
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40
cm
|
C
|
2.000.000
|
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20
cm
|
D
|
1.000.000
|
Đường kính gốc dưới 10 cm
|
E
|
300.000
|
2
|
Thuộc gỗ từ nhóm IV đến nhóm V (Cồng tía, Dầu, chôm chôm, Dái ngựa, lim xẹt, phi lao, xà cừ,...)
|
Đường kính gốc từ 60 cm trở lên
|
A
|
4.000.000
|
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60
cm
|
B
|
2.000.000
|
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40
cm
|
C
|
1.000.000
|
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20
cm
|
D
|
500.000
|
Đường kính gốc dưới 10 cm
|
E
|
150.000
|
3
|
Thuộc gỗ từ nhóm VI đến nhóm
VIII (Bạch đàn, Đước, Mắm, Mù u, Tràm, Gáo, Phượng
vĩ)
|
Đường kính gốc từ 60 cm trở lên
|
A
|
4.000.000
|
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60
cm
|
B
|
2.000.000
|
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40
cm
|
C
|
1.000.000
|
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20
cm
|
D
|
500.000
|
Đường kính gốc dưới 10 cm
|
E
|
150.000
|
II
|
CÁC LOẠI CÂY LẤY GỖ KHÁC (Những
loại cây nào đã quy định mức giá trong mục II, thì không áp dụng đơn giá đền
bù theo mục I)
|
|
Cây Gừa, Sanh, Trâm bầu, Sung,
Bình bát, Cách,...
|
4
|
Đường kính gốc từ 60 cm trở lên
|
A
|
2.000.000
|
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60
cm
|
B
|
1.000.000
|
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40
cm
|
C
|
500.000
|
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20
cm
|
D
|
100.000
|
Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10
cm
|
E
|
50.000
|
Đường kính gốc từ 1,5 cm đến dưới 5
cm
|
F
|
20.000
|
5
|
Cây Tràm cừ (đường kính ngọn tính sau khi chặt hạ)
|
Đường kính ngọn từ 6 cm trở lên
|
A
|
65.000
|
Đường kính ngọn từ 5 cm đến dưới 6
cm
|
B
|
55.000
|
Đường kính ngọn từ 4 cm đến dưới 5
cm
|
C
|
45.000
|
Đường kính ngọn từ 3 cm đến dưới 4
cm
|
D
|
30.000
|
Đường kính ngọn từ 2 cm đến dưới 3
cm
|
E
|
15.000
|
Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu
1 m
|
F
|
5.000
|
6
|
Cây Bạch đàn
|
Đường kính gốc từ 60 cm trở lên
|
A
|
1.000.000
|
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60
cm
|
B
|
300.000
|
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40
cm
|
C
|
170.000
|
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20
cm
|
D
|
120.000
|
Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10
cm
|
E
|
70.000
|
Đường kính gốc từ 1,5 cm đến dưới 5
cm
|
F
|
40.000
|
Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu
1 m
|
G
|
10.000
|
7
|
Cây Keo lá tràm
|
Đường kính gốc từ 60 cm trở lên
|
A
|
1.500.000
|
Đường kính gốc từ 40 cm đến dưới 60
cm
|
B
|
500.000
|
Đường kính gốc từ 20 cm đến dưới 40
cm
|
C
|
300.000
|
Đường kính gốc từ 10 cm đến dưới 20
cm
|
D
|
200.000
|
Đường kính gốc từ 5 cm đến dưới 10
cm
|
E
|
100.000
|
Đường kính gốc từ 1,5 cm đến dưới 5
cm
|
F
|
50.000
|
Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu
1 m
|
G
|
10.000
|
8
|
Cây tre Gai, tre Lồ ồ, tre Tầm vông,
tre Chải và các loại tre khác
|
Cao từ 7 m trở lên
|
A
|
100.000
|
Cao từ 5 m đến dưới 7 m
|
B
|
80.000
|
Cao từ 2 m đến dưới 5 m
|
C
|
40.000
|
Cao dưới 2 m
|
D
|
20.000
|
9
|
Cây tre Mạnh tông, tre Tàu, tre
Mỡ, tre Điền trúc, tre Xiêm, Tre lục bình
|
Cao từ 7 m trở lên
|
A
|
200.000
|
Cao từ 5 m đến dưới 7 m
|
B
|
150.000
|
Cao từ 2 m đến dưới 5 m
|
C
|
100.000
|
Cao dưới 2 m
|
D
|
50.000
|
10
|
Cây trúc các loại (cao từ 5 m đến
dưới 7 m)
|
Từ 150 cây /bụi trở lên
|
A
|
400.000
|
Từ 100 đến dưới 150 cây/bụi
|
B
|
350.000
|
Từ 50 đến dưới 100 cây/bụi
|
C
|
250.000
|
Từ 20 đến dưới 50 cây/bụi
|
D
|
150.000
|
Từ dưới 20 cây/bụi
|
E
|
80.000
|
Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu
1m
|
F
|
30.000
|
11
|
Dừa nước (tính từ phần thân có lá đến vút ngọn)
|
Dài từ 6 m/tàu lá trở lên
|
A
|
4.000
|
Dài từ 5 đến dưới 6 m/tàu lá
|
B
|
3.500
|
Dài từ 4 đến dưới 5 m/tàu lá
|
C
|
3.000
|
Dài từ 3 đến dưới 4 m/tàu lá
|
D
|
2.500
|
Dài từ 2 đến dưới 3 m/tàu lá
|
E
|
2.000
|
Cây mới trồng có chiều cao tối thiểu
1 m
|
F
|
30.000
|
PHỤ LỤC 2
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG
CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2019
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng
tôm sú (Penaeus
monodon)
a) Nuôi tôm sú thâm canh
-Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện
tích ao nuôi
|
0,2
- 0,5 ha
|
Theo
thực tế
|
Diện
tích ao chứa/lắng
|
≥
15% diện tích ao nuôi
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Diện
tích ao chứa thải
|
≥
10% diện tích ao nuôi
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Độ sâu
mực nước ao nuôi
|
≥
1,0 m
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Mật
độ thả
|
20 -
25 con/m2
|
CV
10/TCTS-NTTS
|
Cở
giống thả
|
PL15
|
CV
10/TCTS-NTTS
|
Hệ số
thức ăn
|
1,3
|
|
Tỷ lệ
sống
|
≥
70%
|
|
Cỡ
thu hoạch
|
≥30
gram/con
|
Năng
suất
|
≥ 5
tấn/ha
|
Thời
gian nuôi
|
≤ 6
tháng
|
Theo
thực tế
|
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT:
01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn
vị tính
|
Định mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2-3
HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)
|
Dàn
|
12
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện
|
Cái
|
04
|
Dây điện
|
M
|
600
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng
|
Bộ
|
12
|
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP)
|
Cái
|
02
|
Máy bơm chìm (ống phi 90)
|
Cái
|
02
|
Ống bơm nước (phi 90)
|
M
|
30
|
Túi ka tê lược nước
|
M
|
10
|
Cống xi măng
|
Cái
|
02
|
Chòi canh
|
Cái
|
01
|
Sàng kiểm tra thức ăn
|
Cái
|
06
|
Chài
|
Cái
|
02
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
02
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao
|
|
|
|
- Ao mới
|
Đồng/m2
|
5.000
|
|
- Ao cũ
|
Đồng/m2
|
2.000
|
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
10
|
|
Diệt tạp (thuốc cá)
|
Kg
|
100
|
|
Chlorine
|
Kg
|
100
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
1.500
|
EDTA
|
Kg
|
50
|
Men vi sinh gây màu
|
Kg
|
5
|
Khoáng tạt
|
Kg
|
50
|
Nhiên liệu điện bơm nước
|
Kw
|
1.000
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống (cỡ PL 15)
|
Con
|
250.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Thức ăn viên
|
Kg
|
7.500
|
Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
5.000
|
Men xử lý nước, đáy ao
|
Kg
|
30
|
Khoáng tạt
|
Kg
|
500
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh
|
%
|
10%
chi phí thức ăn
|
Nhiên liệu
|
|
|
- Dầu (đối với khu không sử dụng điện)
|
Lít
|
9.000
|
- Điện (không sử dụng máy dầu)
|
Kw
|
36.000
|
Tổng công lao động, gồm:
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha)
|
Tháng
|
12
|
- Thu hoạch
|
Ngày
công
|
12
|
b) Nuôi tôm sú bán thâm canh
-Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện
tích ao nuôi
|
0,2
- 0,5 ha
|
Theo
thực tế
|
Diện
tích ao chứa/lắng
|
≥
15% diện tích ao nuôi
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Diện
tích ao chứa thải
|
≥
10% diện tích ao nuôi
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Độ
sâu mực nước ao nuôi
|
≥
1,0 m
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Mật
độ thả
|
15-20
con/m2
|
CV 10/TCTS-NTTS
|
Cỡ
giống thả
|
PL15
|
CV
10/TCTS-NTTS
|
Hệ số
thức ăn
|
1,3
|
|
Tỷ lệ
sống
|
≥
70%
|
|
Cỡ
thu hoạch
|
≥ 30
gram/con
|
Năng
suất
|
≥ 3
tấn/ha
|
Thời
gian nuôi
|
≤ 6
tháng
|
Theo
thực tế
|
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT:
01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 -3
HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)
|
Dàn
|
10
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện
|
Cái
|
04
|
Dây điện
|
M
|
500
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng
|
Bộ
|
10
|
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP)
|
Cái
|
02
|
Máy bơm chìm (ống phi 90)
|
Cái
|
02
|
Ống bơm nước
(phi 90)
|
M
|
30
|
Túi ka tê lược nước
|
M
|
10
|
Cống xi măng
|
Cái
|
02
|
Chòi canh
|
Cái
|
01
|
Sàng kiểm tra thức ăn
|
Cái
|
06
|
Chài
|
Cái
|
02
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
02
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao
|
|
|
|
- Ao mới
|
Đồng/m2
|
5.000
|
|
- Ao cũ
|
Đồng/m2
|
2.000
|
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
10
|
|
Diệt tạp (thuốc cá)
|
Kg
|
100
|
|
Chlorine
|
Kg
|
100
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
1.500
|
EDTA
|
Kg
|
50
|
Men vi sinh gây màu
|
Kg
|
5
|
Khoáng tạt
|
Kg
|
50
|
Nhiên liệu điện bơm nước
|
Kw
|
1.000
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống (cỡ PL15)
|
Con
|
150.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Thức ăn viên
|
Kg
|
4.725
|
Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
5.000
|
Men xử lý nước, đáy ao
|
Kg
|
30
|
Khoáng tạt
|
Kg
|
300
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh
|
%
|
10%
chi phí thức ăn
|
Nhiên liệu
|
|
|
- Dầu (đối với khu không sử dụng điện)
|
Lít
|
7.500
|
- Điện (không sử dụng máy dầu)
|
Kw
|
30.000
|
Tổng công lao động, gồm:
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha)
|
Tháng
|
12
|
- Thu hoạch
|
Ngày
công
|
12
|
c) Nuôi tôm sú quảng canh cải tiến
- Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
0,2
- 0,5 ha
|
Theo
thực tế
|
Diện tích ao chứa/lắng
|
≥
15% diện tích ao nuôi
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Diện tích ao chứa thải
|
≥
10% diện tích ao nuôi
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Độ sâu mực nước ao nuôi
|
≥
1,0 m
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Cỡ giống thả
|
PL15
|
CV
10/TCTS-NTTS
|
Mật độ thả
|
8-15
con/m2
|
Theo
khảo sát
|
Hệ số thức ăn
|
1,0
|
Tỷ lệ sống
|
≥
60%
|
Cỡ thu hoạch
|
≥ 30
gram/con
|
Năng suất
|
≥
1,8 tấn/ha
|
Thời gian nuôi
|
≤ 6
tháng
|
Theo
thực tế
|
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT:
01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (2 -3
HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)
|
Dàn
|
04
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện
|
Cái
|
01
|
Dây điện
|
M
|
200
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng
|
Bộ
|
04
|
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP)
|
Cái
|
01
|
Máy bơm chìm (ống phi 90)
|
Cái
|
01
|
Ống bơm nước (phi 90)
|
M
|
30
|
Túi ka tê lược nước
|
M
|
10
|
Cống xi măng
|
Cái
|
02
|
Chòi canh
|
Cái
|
01
|
Sàng kiểm tra thức ăn
|
Cái
|
06
|
Chài
|
Cái
|
02
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
02
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao
|
|
|
|
- Ao mới
|
Đồng/m2
|
5.000
|
|
- Ao cũ
|
Đồng/m2
|
2.000
|
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
10
|
|
Diệt tạp
|
Kg
|
100
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
1.500
|
EDTA
|
Kg
|
50
|
Men vi sinh gây màu
|
Kg
|
2
|
Nhiên liệu điện bơm nước
|
Kw
|
500
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống (cỡ PL 15)
|
Con
|
100.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Thức ăn viên
|
Kg
|
1.800
|
Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
2.500
|
Men xử lý nước, đáy ao
|
Kg
|
10
|
Khoáng tạt
|
Kg
|
100
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh
|
%
|
3%
chi phí thức ăn
|
Nhiên liệu
|
|
|
- Dầu (Đối với khu không sử dụng điện)
|
Lít
|
1.200
|
- Điện (không sử dụng máy dầu)
|
Kw
|
4.800
|
Tổng công lao động, gồm:
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha)
|
Tháng
|
12
|
- Thu hoạch
|
Ngày
công
|
12
|
2. Tôm thẻ chân
trắng (Litopenaeus
vannamei)
a) Nuôi thâm canh, bán thâm canh
(ao đất)
- Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
0,2
- 0,5 ha
|
Theo
thực tế
|
Diện tích ao chứa/lắng
|
≥
15% diện tích ao nuôi
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Diện tích ao chứa thải
|
≥
10% diện tích ao nuôi
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Độ sâu mực nước ao nuôi
|
≥
1,1 m
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Mật độ thả
|
30 -
100 con/m2
|
CV
10/TCTS-NTTS
|
Cỡ giống thả
|
PL12
|
CV
10/TCTS-NTTS
|
Hệ số thức ăn
|
1,1
|
Quyết
định 3276/QĐ-BNN-KHCN
|
Tỷ lệ sống
|
≥
80%
|
Cỡ thu hoạch
|
≥ 13
gram/con
|
Năng suất
|
≥ 9
tấn/ha
|
Thời gian nuôi
|
≤ 4
tháng
|
Theo
thực tế
|
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT:
01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur
(2-3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)
|
Dàn
|
20
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện
|
Cái
|
05
|
Máy phát điện (nếu có)
|
Cái
|
01
|
Dây điện
|
M
|
1.000
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng
|
Bộ
|
20
|
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP)
|
Cái
|
02
|
Máy bơm chìm (ống phi 90)
|
Cái
|
02
|
Ống bơm nước (phi 90)
|
M
|
30
|
Túi ka tê lược nước
|
M
|
30
|
Cống xi măng
|
Cái
|
02
|
Chòi canh
|
Cái
|
01
|
Sàng kiểm tra thức ăn
|
Cái
|
10
|
Chài
|
Cái
|
04
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
02
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao
|
|
|
|
- Ao mới
|
Đồng/m2
|
5.000
|
|
- Ao cũ
|
Đồng/m2
|
2.000
|
|
Chlorine
|
Kg
|
100
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Diệt tạp
|
Kg
|
100
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
10
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
1.500
|
EDTA
|
Kg
|
50
|
Men vi sinh gây màu
|
Kg
|
10
|
Khoáng tạt
|
Kg
|
100
|
|
Nhiên liệu điện bơm nước
|
Kw
|
500
|
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống (cỡ PL12)
|
Con
|
900.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Thức ăn viên
|
Kg
|
11.232
|
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite
|
Kg
|
2.000
|
Men xử lý nước, đáy ao
|
Kg
|
30
|
Khoáng tạt
|
Kg
|
1.000
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh,
yucca,...
|
%
|
15%
chi phí thức ăn
|
Nhiên liệu
|
|
|
- Dầu (Đối với khu không sử dụng điện)
|
Lít
|
16.200
|
- Điện (không sử dụng máy dầu)
|
Kw
|
64.800
|
Tổng công lao động, gồm:
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha)
|
Tháng
|
08
|
- Thu hoạch
|
Ngày
công
|
10
|
b) Nuôi tôm thẻ chân trắng siêu
thâm canh có lót bạt đáy: Thiết kế ao nuôi 01 bao gồm:
01 - 02 ao nuôi diện tích 1.000 m2/ao, 01 ao ương diện tích 50 m2,
03 ao lắng, xử lý nước và ao sẵn sàng.
- Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
500-
1.000 m2
|
Theo
thực tế
|
Độ sâu mực nước ao nuôi
|
≥
1,1 m
|
QCVN
02-19:2014/BNNPTNT
|
Mật độ thả
|
100
- 250 con/m2
|
Theo
thực tế
|
Cỡ giống thả
|
PL12
|
CV
10/TCTS-NTTS
|
Hệ số thức ăn
|
1,2
|
Theo
thực tế khảo sát
|
Tỷ lệ sống
|
≥
80%
|
|
Cỡ thu hoạch
|
≥ 25
gram/con
|
|
Năng suất
|
≥ 30
tấn/ha
|
|
Thời gian nuôi
|
≤ 4
tháng
|
|
- Định mức kinh tế-kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
1. Đầu tư trang thiết bị ao nuôi
1.000 m2
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur (3
HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)
|
Dàn
|
04
|
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện
|
Cái
|
05
|
Máy phát điện (nếu có)
|
Cái
|
01
|
Dây điện
|
M
|
300
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng
|
Bộ
|
04
|
Máy bơm nước (bằng moteur 5HP)
|
Cái
|
02
|
Máy bơm chìm (ống phi 90)
|
Cái
|
02
|
Ống bơm nước (phi 90)
|
M
|
60
|
Túi ka tê lược nước
|
M
|
40
|
Cống xi măng
|
Cái
|
01
|
Lưới rào
|
M
|
120
|
Trụ xi măng kéo lưới che mát
|
Cây
|
60
|
Lưới che ao mát
|
M
|
1.000
|
Dây cáp đỡ kéo lưới che mát
|
M
|
1.000
|
Máy cho ăn tự động
|
Bộ
|
01
|
Hệ thống sục khí (máy nén khí, chân
đế máy, motuer, ống, val, vĩ oxy,...)
|
Bộ
|
01
|
Chòi canh, nhà kho chứa
|
Cái
|
01
|
Sàng kiểm tra thức ăn
|
Cái
|
1
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
02
|
2. Đầu tư trang thiết bị cho 01
ao ương 50 m2
|
|
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur
(2-3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)
|
Dàn
|
01
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Dây điện
|
M
|
50
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng
|
Bộ
|
02
|
Máy bơm chìm (ống phi 90)
|
Cái
|
01
|
Ống bơm nước (phi 90)
|
M
|
60
|
Túi ka tê lược nước
|
M
|
10
|
Lưới rào
|
M
|
30
|
Trụ xi măng kéo lưới che mát
|
Cây
|
15
|
Lưới che mát ao
|
M
|
50
|
Dây cáp đỡ kéo lưới che mát
|
|
|
Hệ thống sục khí (máy nén khí,
motuer, chân đế máy, ống, val, vĩ oxy,...)
|
Bộ
|
01
|
Sàng kiểm tra thức ăn
|
Cái
|
01
|
Dụng cụ đo môi trường (pH, Kiềm, K,
Ca, Mg, NO2, NH3, độ mặn,...)
|
Bộ
|
01
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi 01 ha (áp dụng cho 02 ao nuôi, 01 ao ương và các ao lắng)
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao
|
Đồng/m2
|
10.000
|
|
Chlorine
|
Kg
|
20
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Thuốc tím
|
Kg
|
20
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
04
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
1.000
|
EDTA
|
Kg
|
40
|
Men vi sinh gây màu
|
Kg
|
2
|
Khoáng tạt
|
Kg
|
20
|
Nhiên liệu điện bơm nước
|
Kw
|
2.000
|
III. Sản xuất trực tiếp (tính 01
ao nuôi 1.000 m2)
|
Giống (cỡ PL 12)
|
Con
|
200.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Thức ăn viên
|
Kg
|
6.000
|
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite
|
Kg
|
1.000
|
Men vi sinh xử lý
|
Kg
|
10
|
Khoáng tạt
|
Kg
|
300
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh
|
%
|
15%
chi phí thức ăn
|
Nhiên liệu
|
|
|
- Điện
|
Kw
|
46.300
|
Tổng công lao động chăm sóc 01 người/ao
|
Tháng
|
08
|
3. Đối tượng
tôm càng xanh (Macrobrachium
rosenbergii)
a) Nuôi tôm càng xanh thâm canh,
bán thâm canh
- Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
0,2
- 1 ha
|
Theo
thực tế
|
Độ sâu mực nước ao
|
≥
1,0 m
|
Theo
thực tế
|
Mật độ thả
|
10-20
con/m2
|
Quyết
định 3276/QĐ-BNN-KHCN
|
Hệ số thức ăn
|
2,0
|
Theo
thực tế
|
Tỷ lệ sống
|
≥
50%
|
Quyết
định 3276/QĐ-BNN-KHCN
|
Cỡ thu hoạch
|
≥ 30
gram/con
|
Năng suất
|
≥ 3
tấn/ha
|
Thời gian nuôi
|
≥ 7
tháng
|
Theo
thực tế
|
- Định mức kinh tế-kỹ thuật
ĐVT:
01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur
(2-3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây,...)
|
Dàn
|
08
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện
|
Cái
|
02
|
Dây điện
|
M
|
400
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng
|
Bộ
|
08
|
Máy bơm nước (bằng moteur 3 - 5HP)
|
Cái
|
01
|
Túi ka tê lược nước
|
M
|
10
|
Cống xi măng
|
Cái
|
02
|
Chòi canh
|
Cái
|
01
|
Sàng kiểm tra thức ăn
|
Cái
|
04
|
Chài
|
Cái
|
01
|
Cân đồng hồ (loại nhỏ và loại lớn)
|
Cái
|
02
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao
|
|
|
|
- Ao mới
|
Đồng/m2
|
5.000
|
|
- Ao cũ
|
Đồng/m2
|
2.000
|
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
10
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Diệt tạp (thuốc cá)
|
Kg
|
100
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
1.000
|
EDTA
|
Kg
|
50
|
Men vi sinh gây màu
|
Kg
|
5
|
Nhiên liệu điện bơm nước
|
Kw
|
500
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống (cỡ giống ≥ 2 cm/con)
|
Con
|
200.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Thức ăn viên
|
Kg
|
3.000
|
Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
1.000
|
Men xử lý nước, đáy ao
|
Kg
|
30
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh
|
%
|
5%
chi phí thức ăn
|
Nhiên liệu
|
|
|
- Dầu (đối với khu không sử dụng điện)
|
Lít
|
5.000
|
- Điện (đối với khu không sử dụng
máy dầu)
|
Kw
|
23.040
|
Tổng công lao động, gồm:
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha)
|
Tháng
|
14
|
- Thu hoạch
|
Ngày
công
|
10
|
b) Nuôi tôm càng xanh xen canh lúa
- Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
0,2
- 1 ha
|
Theo
thực tế
|
Độ sâu mực nước ao
|
≥
1,0 m
|
Theo
thực tế
|
Mật độ thả
|
2,5
con/m2
|
Quyết
định 3276/QĐ-BNN-KHCN
|
Hệ số thức ăn
|
0,5
|
Theo
thực tế
|
Tỷ lệ sống
|
≥
50%
|
Theo
thực tế
|
Năng suất
|
≥
375 kg/ha
|
|
Cỡ thu hoạch
|
≥ 30
gram/con
|
Quyết
định 3276/QĐ-BNN-KHCN
|
Thời gian nuôi
|
≥ 7
tháng
|
Theo
thực tế
|
- Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT:
01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn vị tính
|
Đinh
mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Máy bơm nước
|
Cái
|
01
|
|
Túi ka tê lược nước
|
M
|
10
|
Cống xi măng
|
Cái
|
01
|
Chòi canh
|
Cái
|
01
|
Sàng kiểm tra thức ăn
|
Cái
|
04
|
Chài
|
Cái
|
01
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
01
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao
|
|
|
|
- Ao mới (đào xung quanh ao)
|
Đồng/m3
|
20.000
|
|
- Ao cũ (sên vét sung quanh ao)
|
Đồng/m2
|
10.000
|
|
Diệt tạp (thuốc cá)
|
Kg
|
100
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
500
|
Men vi sinh gây màu
|
Kg
|
2
|
Nhiên liệu điện bơm nước
|
lít
|
20
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống (cỡ giống ≥ 2 cm/con)
|
Con
|
25.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Thức ăn viên
|
Kg
|
187.5
|
Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
100
|
Trộn dinh dưỡng, phòng trị bệnh
|
%
|
3%
chi phí thức ăn
|
Nhiên liệu
|
Lít
|
50
|
Tổng công lao động, gồm:
|
|
|
- Chăm sóc (01 người/ha)
|
Tháng
|
07
|
- Thu hoạch
|
Ngày
công
|
10
|
4. Đối tượng cá
tra nuôi ao thâm canh (Pangasianodon
hypophthalmus Sauvage, 1878)
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
0,4
- 1 ha
|
Theo
thực tế
|
Khu vực chứa bùn thải
|
Tối
thiểu 10% diện tích ao nuôi
|
QCVN
02-12:2014/BNNPTNT
|
Độ sâu mực nước ao nuôi
|
≥ 3
m
|
QCVN
02-20:2014/BNNPTNT
|
Cỡ giống thả
|
≥ 10
cm/con
|
Theo
thực tế
|
Mật độ thả
|
30
con/m2
|
Quyết
định 3276/QĐ-BNN-KHCN
|
Hệ số thức ăn
|
1,7
|
Tỷ lệ sống
|
≥
80%
|
Cỡ thu hoạch
|
≥ 1
kg/con
|
Năng suất
|
≥
240 tấn/ha
|
Thời gian nuôi
|
≥ 7
tháng
|
Theo
thực tế
|
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT:
01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Máy bơm nước
|
Cái
|
01
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Ống bơm nước
|
M
|
40
|
Cống xi măng
|
Cái
|
02
|
Xuồng
|
Cái
|
02
|
Chòi canh, nhà kho chứa
|
Cái
|
02
|
Sàng cho ăn
|
Cái
|
02
|
Chài
|
Cái
|
02
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
02
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao
|
|
|
|
- Ao mới
|
Đồng/m2
|
30.000
|
|
- Ao cũ
|
Đồng/m2
|
5.000
|
|
Diệt tạp
|
Kg
|
300
|
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
1.000
|
Men vi sinh gây màu
|
Kg
|
20
|
Nhiên liệu dầu bơm nước
|
Lít
|
100
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống
|
Con
|
300.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Thức ăn viên
|
Kg
|
408.000
|
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite
|
Kg
|
2.000
|
Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh
|
%
|
5%
chi phí thức ăn
|
Nhiên liệu (dầu)
|
Lít
|
400
|
Tổng công lao động, gồm:
|
|
|
- Chăm sóc (03 người/ha)
|
Tháng
|
21
|
- Thu hoạch
|
Ngày
công
|
20
|
5. Cá bống kèo (Pseudapocryptes elongatus)
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
0,2
- 0,5 ha
|
Theo
thực tế
|
Độ sâu mực nước ao nuôi
|
≥
1,0 m
|
|
Mật độ thả
|
100
con/m2
|
Quyết
định 3276/QĐ-BNN-KHCN
|
Hệ số thức ăn
|
1,2
|
Cỡ thu hoạch
|
≥ 20
gram/con
|
Tỷ lệ sống
|
≥
80%
|
|
Năng suất
|
≥ 16
tấn/ha
|
Theo
thực tế
|
Thời gian nuôi
|
≤ 5
tháng
|
Tùy
theo thực tế
|
b) Định mức kinh tế-kỹ thuật
ĐVT:
01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Máy bơm nước
|
Cái
|
02
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Cống xi măng
|
Cái
|
02
|
Chòi canh, nhà kho chứa
|
Cái
|
01
|
Che lưới ngăn động vật gây hại
|
M2
|
10.000
|
Rào lưới xung quanh
|
M
|
1.300
|
|
Cọc tre rào lưới
|
Cọc
|
650
|
|
Chài
|
Cái
|
01
|
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao
|
|
|
|
- Ao mới
|
Đồng/m2
|
5.000
|
|
- Ao cũ
|
Đồng/m2
|
2.000
|
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
5
|
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
500
|
Gây màu nước
|
Kg
|
5
|
Nhiên liệu điện bơm nước
|
Kw
|
500
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống (≥ 2 cm/con)
|
Con
|
1.000.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Thức ăn viên
|
Kg
|
19.200
|
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite
|
Kg
|
500
|
Men vi sinh
|
Kg
|
5
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
20
|
Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh
|
%
|
5%
chi phí thức ăn
|
Nhiên liệu
|
Kw
|
4.000
|
Tổng công lao động, gồm:
|
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha)
|
Tháng
|
10
|
|
- Thu hoạch
|
Ngày
công
|
10
|
|
6. Cá chạch quế (Macrognathus aculeatus)
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
0,2
- 0,5 ha
|
Theo
thực tế
|
Độ sâu mực nước ao nuôi
|
≥
1,0 m
|
|
Mật độ thả
|
≥ 70
con/m2
|
Theo
khảo sát thực tế
|
Hệ số thức ăn
|
1,8
|
Tỷ lệ sống
|
≥
80%
|
Cỡ thu hoạch
|
≥ 60
gram/con
|
Năng suất
|
≥
38,4 tấn/ha
|
Thời gian nuôi
|
≥
5,5 tháng
|
Tùy
theo thực tế
|
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT:
01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Máy bơm nước
|
Cái
|
02
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Cống xi măng
|
Cái
|
02
|
Chòi canh, nhà kho chứa
|
Cái
|
01
|
Che lưới ngăn động vật gây hại
|
M2
|
10.000
|
Rào lưới xung quanh
|
M
|
1.300
|
|
Cọc tre rào lưới
|
Cọc
|
650
|
|
Chài
|
Cai
|
01
|
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước khi
thả nuôi
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao
|
|
|
|
- Ao mới
|
Đồng/m2
|
5.000
|
|
- Ao cũ
|
Đồng/m2
|
2.000
|
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
800
|
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
5
|
Gây màu nước
|
Kg
|
5
|
Nhiên liệu điện bơm nước
|
Kw
|
500
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống
|
Con
|
800.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Thức ăn viên
|
Kg
|
69.120
|
Vôi Dolomite, CaCO3, Zeolite
|
Kg
|
1.000
|
Men vi sinh
|
Kg
|
10
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
20
|
Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh
|
%
|
3%
chi phí thức ăn
|
Nhiên liệu
|
Kw
|
4.000
|
Tổng công lao động, gồm:
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha)
|
Tháng
|
11
|
- Thu hoạch
|
Ngày
công
|
10
|
7. Cá chêm, cá vược (Lates calcarifer) nuôi ao
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
0,3
- 0,5 ha
|
Theo
thực tế
|
Độ sâu mực nước ao nuôi
|
≥
1,2 m
|
|
Mật độ thả
|
1,5
con/m2
|
Quyết
định 3276/QĐ-BNN-KHCN
|
Hệ số thức ăn
|
1,5
|
Tỷ lệ sống
|
≥
70%
|
Cỡ thu hoạch
|
≥
0,8 kg/con
|
Năng suất
|
≥ 8
tấn/ha
|
Thời gian nuôi
|
≥ 8
tháng
|
Tùy
theo thực tế
|
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT:
01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Máy bơm nước
|
Cái
|
03
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Dàn quạt (máy dầu hoặc Moteur
(2-3HP), giảm tốc, tiếp sắt, cây...)
|
Dàn
|
06
|
Máy dầu dự phòng nếu sử dụng điện
|
Cái
|
02
|
Dây điện
|
m
|
300
|
Cầu dao, đèn chiếu sáng
|
Bộ
|
06
|
Cống xi măng
|
Cái
|
03
|
Chòi canh, nhà kho chứa
|
Cái
|
01
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao
|
|
|
|
- Ao mới
|
Đồng/m2
|
5.000
|
|
- Ao cũ
|
Đồng/m2
|
2.000
|
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
10
|
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
300
|
Nhiên liệu điện bơm nước
|
Kw
|
500
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống (≥ 10 cm/con)
|
Con
|
15.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Thức ăn viên
|
Kg
|
12.600
|
Men vi sinh
|
Kg
|
50
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
90
|
Trộn dinh dưỡng, thuốc phòng trị bệnh
|
%
|
5%
chi phí thức ăn
|
Nhiên liệu
|
Kw
|
12.000
|
Tổng công lao động, gồm:
|
|
|
- Chăm sóc (02 người/ha)
|
Tháng
|
18
|
- Thu hoạch
|
Ngày
công
|
10
|
8. Cá Thát lát (Notopterrus notopterus): Nuôi trong ao,
mương vườn
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
0,15-0,20
ha
|
Theo
thực tế
|
Mật độ thả
|
2
con/m2
|
Theo
thực tế
|
Năng suất
|
≥ 5
tấn/ha
|
Theo
thực tế
|
Thời gian nuôi
|
≥ 18
tháng
|
Theo
thực tế
|
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01
ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Máy bơm nước
|
Cái
|
01
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Túi ka tê lược nước
|
m
|
15
|
Cống xi măng
|
Cái
|
01
|
Vợt
|
Cái
|
01
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
01
|
Chài
|
Cái
|
01
|
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao mới
|
Đồng/m2
|
13.000
|
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
100
|
|
Nhiên liệu, điện bơm nước
|
Lít
|
10
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống
|
Đồng/con
|
3.000
|
Giá thị trường theo thời điểm
|
Công chăm sóc, thu hoạch 19 tháng
|
Tháng
|
19
|
9. Cá rô phi (Oreochromis niloticus): Nuôi trong ao,
mương vườn
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
0,10-0,20
ha
|
Theo
thực tế
|
Mật độ thả
|
2
con/m2
|
Theo
thực tế
|
Năng suất
|
≥ 10
tấn/ha
|
Theo
thực tế
|
Thời gian nuôi
|
≥ 19
tháng
|
Theo
thực tế
|
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT: 01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn
vị tính
|
Định mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Máy bơm nước
|
Cái
|
01
|
Giá thị
trường theo thời điểm
|
Túi ka tê lược nước
|
M
|
10
|
Cống xi măng
|
Cái
|
01
|
Vợt, thao
|
Cái
|
01
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
01
|
Chài
|
Cái
|
01
|
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí sên vét ao cũ
|
Đồng/m2
|
3.000
|
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
50
|
|
Nhiên liệu, điện bơm nước
|
Lít
|
20
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống
|
Đồng/kg
|
60.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Công chăm sóc, thu hoạch 18 tháng
|
Tháng
|
18
|
10. Cá điêu hồng (Oreochromis sp.): Nuôi trong ao, mương
vườn
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT: 01
ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
0,15-0,20
ha
|
Theo
thực tế
|
Mật độ thả
|
1 -
2 con/m2
|
Theo
thực tế
|
Năng suất
|
≥ 2
tấn/ha
|
Theo
thực tế
|
Thời gian nuôi
|
≥ 9
tháng
|
Theo
thực tế
|
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
ĐVT:
01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn
vị tính
|
Định mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Máy bơm nước
|
Cái
|
01
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Túi ka tê lược nước
|
M
|
10
|
Cống xi măng
|
Cái
|
01
|
Vợt, thao
|
Cái
|
01
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
01
|
Chài
|
Cái
|
01
|
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí sên vét ao cũ
|
Đồng/m2
|
2.000
|
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
50
|
|
Nhiên liệu, điện bơm nước
|
Lit
|
160
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống
|
Đồng/kg
|
70.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Công chăm sóc, thu hoạch 9 tháng
|
Tháng
|
9
|
11. Cua biển (Scylla serrata)
a) Yêu cầu kỹ thuật
Tính cho
01 ha mặt nước
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện tích ao nuôi
|
1,0
ha
|
Quyết
định 3276/QĐ-BNN-KHCN
|
Độ sâu mực nước ao nuôi
|
≥
1,0 m
|
Theo
thực tế
|
Mật độ thả
|
0,5
-1 con/m2
|
Quyết
định 3276/QĐ-BNN-KHCN
|
Hệ số thức ăn
|
5
|
Tỷ lệ sống
|
≥
40%
|
Cỡ thu
|
≥
0,3 kg/con
|
Năng suất
|
≥
1,2 tấn/ha
|
Thời gian nuôi
|
≥ 06
tháng
|
Theo
thực tế
|
b) Định mức kinh tế - kỹ thuật
Tính cho
01 ha mặt nước
Hạng
mục
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
Lượng giống thả (cỡ giống ≥ 1,2
cm/con)
|
Con
|
10.000
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Cá tạp cho ăn
|
Kg
|
6.000
|
Vôi CaO, Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
500
|
Diệt khuẩn
|
Lít
|
10
|
Lưới bao xung quanh ao
|
m
|
1.300
|
Dầu bơm nước
|
Lít
|
120
|
Công chăm sóc
|
Tháng
|
06
|
Công thu hoạch
|
Ngày
công
|
3
|
12. Đối tượng
Artemia
a) Yêu cầu Kỹ thuật
ĐVT:
01 ha
Các
chỉ tiêu
|
Yêu
cầu
|
Ghi
chú
|
Diện
tích ao nuôi
|
0,2
- 0,5 ha
|
Theo
thực tế
|
Mật
độ thả
|
100
con/lít
|
Hoặc
10 lon/ha
|
Năng
suất trứng
|
≥ 70
kg/ha
|
|
Thời
gian nuôi
|
≤ 6
tháng
|
Theo
thực tế
|
b) Định mức kinh tế-kỹ thuật
ĐVT:
01 ha mặt nước nuôi
Hạng
mục yêu cầu
|
Đơn vị tính
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I. Đầu tư trang thiết bị
|
Máy bơm nước
|
Cái
|
01
|
|
Túi ka tê lược nước
|
M
|
15
|
Cống xi măng
|
Cái
|
01
|
Chòi canh
|
Cái
|
01
|
Vợt
|
Cái
|
02
|
Cân đồng hồ
|
Cái
|
01
|
II. Phần cải tạo ao nuôi trước
khi thả nuôi
|
Chi phí đào, ủi, sên vét ao
|
|
|
|
- Ao mới
|
Đồng/m2
|
3.000
|
|
- Ao cũ
|
Đồng/m2
|
1.500
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Diệt tạp
|
Kg
|
100
|
Vôi CaO, Vôi Dolomite, CaCO3
|
Kg
|
250
|
Nhiên liệu điện bơm nước
|
Kw
|
500
|
Nhân công kéo nước
|
Ngày
|
10
|
III. Sản xuất trực tiếp
|
Giống
|
Lon
|
10
|
Giá
thị trường theo thời điểm
|
Phân hữu cơ gây màu
|
Kg
|
2.000
|
Công chăm sóc, thu hoạch trứng (02
người/ha)
|
Tháng
|
06
|
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 16/2019/QĐ-UBND ngày 02/08/2019 quy định về mật độ, định mức, đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng, hoa màu, vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
3.904
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|