ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2018/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 24 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG
ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 143/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày ngày 11 tháng 4 năm
2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1350/TTr-STC
ngày 20 tháng 4 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công
ích thủy lợi trên địa bàn tình Bến Tre đối với đất trồng lúa, trồng mạ, rau,
màu, cây công nghiệp ngắn ngày.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của
pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý
khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là đơn vị thủy nông), cơ quan,
tổ chức có liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Bến Tre.
3. Đối tượng, phạm vi miễn thủy lợi phí
Thực hiện theo Điều 2 và Điều 3 Thông tư 41/2013/TT-BTC ngày
11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị
định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy
lợi.
Điều 2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Bến Tre
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh
Bến Tre đối với đất trồng lúa:
a) Đối với trường hợp tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá
là 732.000 đồng/ha/vụ.
b) Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì
mức giá bằng 40% mức giá tại điểm a khoản này.
2. Đối với diện tích trồng mạ,
rau, màu, cây công nghiêp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức
giá đối với đất trồng lúa.
3. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên
là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Quản lý và sử dụng tiền thu được
từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Khi thu tiền cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi, các đơn vị lập sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy
định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về
hóa đơn bán hàng hóa, cung
ứng dịch vụ, Nghị định số 04/2014/NĐ-CP
ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ, Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số
04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hàng
hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
2. Nguồn thu từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
thủy lợi sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật thì phần còn lại được để lại đơn vị sử dụng theo quy định của pháp
luật.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp với Sở Nông ngiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, thẩm định, tổng hợp
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt diện tích và dự toán kinh phí cấp
bù số tiền do thực hiện chính sách miễn thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi hàng năm cho Công ty TNHH MTV Công trình Thủy lợi Bến Tre.
b)
Theo dõi, nắm bắt những vướng mắc, kiến nghị của tổ chức quản lý thuỷ nông khi
thực hiện giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo Quyết định này để báo
cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
c)
Sở Tài chính chịu trách nhiệm tổng hợp về dự toán và quyết toán kinh phí cấp bù
số tiền do thực hiện chính sách miễn thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi hàng năm của Công ty TNHH MTV Công trình Thủy lợi Bến Tre.
2. Sở Nông ngiệp và Phát triển nông
thôn
a)
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm kiểm tra diện
tích tưới nước, tiêu nước và cấp nước được cấp bù số tiền do thực hiện chính
sách miễn thu giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hàng năm của các đơn vị
quản lý thủy nông trên địa bàn tỉnh (bao gồm cả danh mục công trình và biện
pháp tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi trên
địa bàn tỉnh).
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì rà soát và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định ban hành biện pháp tưới tiêu đối với từng hệ thống
công trình thủy lợi thuộc tỉnh.
3. Công ty TNHH MTV Công
trình Thủy lợi Bến Tre
a)
Thông báo rộng rãi mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân sử dụng nước biết và thực hiện theo Quyết định này.
b)
Lập bảng kê diện tích được tưới, nhu cầu sử dụng nước và thực hiện đầy đủ việc
ký kết và nghiệm thu hợp đồng sử dụng nước với các tổ chức, cá nhân sử dụng
nước.
c)
Tổ chức quản lý, vận hành, bảo vệ, sửa chữa công trình đảm bảo phục vụ công tác
tưới, tiêu theo hợp đồng đã ký.
d)
Trực tiếp thu theo mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, tiền nước và
giá dịch vụ thủy lợi nội đồng theo đúng quy định tại Quyết định này. Trong quá
trình thực hiện lập hoá đơn, chứng từ thu-chi, lập báo cáo tài chính phải thực
hiện theo đúng quy định về chế độ tài chính-kế toán.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài
chính, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; Giám đốc Công ty TNHH MTV Khai thác
công trình Thủy lợi; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 5
năm 2018./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|