ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2018/QĐ-UBND
|
Long An, ngày
24 tháng 4 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NHIỆM VỤ CHI KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CỦA NGÂN
SÁCH CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày
24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải rắn và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 05/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT
ngày 16/5/2016 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên
và Môi trường hướng dẫn việc thu gom, vận chuyển và xử lý bao gói thuốc bảo vệ
thực vật sau sử dụng;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày
06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 64/2017/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp
môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 286/TTr-STNMT ngày 12/4/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này Quy định nhiệm vụ
chi kinh phí sự nghiệp môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long
An.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối
hợp với các với các sở, ngành, các địa phương tổ chức triển khai, hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 14/5/2018 và thay thế Quyết định
số 41/2013/QĐ-UBND ngày 13/8/2013 của UBND tỉnh quy định nhiệm vụ chi về bảo vệ
môi trường của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục
KTVBQPPL);
- BTV.TU, TT.HĐND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh và các Đoàn thể;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Phòng KT, TH-KSTTHC;
- Trung tâm tin học;
- Lưu: VT, Quoc.
196_NHIEMVU CHI BVMT
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
QUY ĐỊNH
NHIỆM VỤ CHI KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CỦA NGÂN SÁCH CÁC
CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16
/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Long An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1.
Quy định này hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường, thực
hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường (bao gồm các dự án, đề án, chương trình bảo
vệ môi trường nếu có) của ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Các
nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường thuộc các nguồn kinh phí khác (như chi từ nguồn sự nghiệp khoa học, vốn đầu tư phát triển
và các nguồn vốn khác) không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Các
dự án, đề án, nhiệm vụ về bảo vệ môi trường phải được cấp có thẩm quyền chấp
thuận mới đủ điều kiện để bố trí kinh phí và triển khai thực hiện.
2.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sử dụng kinh phí do ngân sách cấp
cho hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường bảo đảm thực hiện đúng mục đích, đúng
chế độ, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền và chịu trách nhiệm
quyết toán đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; đồng thời thực hiện công
khai tài chính theo quy định hiện hành.
Chương II
NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 3.
Nhiệm vụ chi kinh phí sự nghiệp môi trường của ngân sách các cấp
1. Nhiệm vụ chi của ngân
sách cấp tỉnh
a) Xây dựng, điều chỉnh chiến
lược, kế hoạch, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ thuật,
quy chuẩn kỹ thuật môi trường, chương trình, đề án bảo vệ môi trường tỉnh.
b) Xây dựng, thẩm định và công
bố quy hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh; hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường chiến lược của tỉnh; thẩm định các nhiệm vụ khác theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường được chi từ nguồn sự nghiệp môi trường, thuộc
trách nhiệm của tỉnh.
c) Hoạt động của hệ thống quan
trắc và phân tích môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý và các cơ
quan khác được giao nhiệm vụ quản lý theo quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc
tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt (bao gồm vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn, kiểm định,
thay thế thiết bị phụ trợ, công cụ, dụng cụ); Xây dựng và thực hiện các chương
trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường do tỉnh
quản lý.
d) Hỗ trợ công tác kiểm soát ô
nhiễm môi trường của tỉnh (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường,
tác động xấu đến môi trường); xác định khu vực bị ô nhiễm môi trường trên địa
bàn tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; phòng ngừa, ứng phó
khắc phục sự cố môi trường của tỉnh.
đ) Hỗ trợ công tác quản lý chất
thải, điều tra, đánh giá các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường, đánh giá sức chịu
tải của môi trường, thuộc nhiệm vụ của tỉnh theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường; thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải
bỏ.
e) Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm
môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm các nội dung:
điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch,
đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, mua bản quyền công nghệ
xử lý chất thải nếu có, kiểm tra, nghiệm thu dự án), gồm:
- Dự án xử lý triệt để các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do các cơ quan cấp tỉnh
quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh phí sự
nghiệp môi trường), thuộc danh mục dự án theo các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (Quyết định 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 về việc phê duyệt
Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, Quyết định
số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân
sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái
môi trường cho một số đối tượng thuộc
khu vực công ích, Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày
21 tháng 10 năm 2010 phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa
chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước, Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày
5 tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày
29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày
01 tháng 10 năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng đến năm 2020) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung khác của
Thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ hoạt động thu gom,
phân loại, vận chuyển, xử lý và chôn lấp chất thải sinh hoạt (không bao gồm hoạt
động xây dựng cơ sở xử lý chất thải);
- Các dự án về bảo vệ môi trường
khác theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
g) Hỗ trợ công tác bảo tồn đa dạng
sinh học theo Thông tư liên tịch số 160/2014/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29/10/2014 của
Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm
vụ, dự án theo Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030.
h) Xây dựng và duy trì hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý, trao đổi thông
tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin dữ liệu);
thống kê môi trường, xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê môi trường tỉnh; báo cáo
công tác bảo vệ môi trường của tỉnh.
i) Quản
lý các công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác
thải, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư theo quyết định của cấp có
thẩm quyền; hỗ trợ các hoạt động bảo vệ môi trường của các tổ chức tự quản về
môi trường (hợp tác xã, tổ dân phố, các tổ chức chính trị-xã hội), bao gồm:
- Chi mua sắm: Nhà vệ sinh công cộng, Camera
giám sát, dụng cụ quét dọn rác, thùng chứa rác sinh hoạt, xe đẩy tay thu gom vận
chuyển rác thải sinh hoạt, thùng chứa rác thải nông nghiệp (bao gồm dạng thùng
và dạng xe đẩy), xe ép rác.
- Hỗ trợ vận hành hệ thống xử
lý nước thải sinh hoạt công cộng.
k) Hỗ trợ duy trì, vận hành các
công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa, cải tạo các
công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được khuyến
khích phát triển.
l) Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường nhằm nâng
cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường (bao gồm xây dựng và phổ biến các mô
hình, điển hình tiên tiến, tiêu biểu về phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm môi trường,
quản lý chất thải, khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường theo quyết định của
cấp có thẩm quyền); tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường; chi giải
thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân được cấp có
thẩm quyền quyết định;
m) Hỗ trợ công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ
môi trường (bao gồm bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học) thuộc trách nhiệm
của tỉnh và theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
n) Hoạt động kiểm tra các công
trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án; hoạt động kiểm tra việc
hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc
phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, hoạt động kiểm tra việc thực hiện giấy chứng
nhận, giấy phép về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường,
thuộc trách nhiệm của tỉnh.
o) Hoạt động xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường; xác nhận đề án bảo vệ môi trường đơn giản (bao gồm văn phòng
phẩm, photo tài liệu, làm thêm giờ, đi lại kiểm tra thực tế nếu có).
p) Hoạt động của Ban chỉ đạo,
Ban điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền
quyết định.
q) Vốn đối ứng các dự án hợp
tác quốc tế có tính chất chi sự nghiệp về bảo vệ môi trường.
r) Các hoạt động bảo vệ môi trường
khác, như:
- Thực hiện đầu tư các dự án, mô
hình thí điểm về xử lý và bảo vệ môi trường:
+ Dự án mua sắm các trang thiết
bị phục vụ quan trắc và phân tích môi trường.
+ Xây dựng, lắp đặt hệ thống
quan trắc tự động nước sông, không khí.
+ Hỗ trợ vệ sinh, nạo vét khai
thông kênh, mương, cống, rãnh thoát nước bị ô nhiễm; Xây dựng và vận hành bảo
dưỡng hệ thống thu gom, xử lý chất thải đô thị do cơ quan cấp tỉnh quản lý.
+ Xây dựng, lắp đặt lò đốt rác
cho các cụm, tuyến dân cư vượt lũ và những lò đốt bao bì thuốc bảo vệ thực vật
cho vùng chuyên sản xuất nông nghiệp
+ Hỗ trợ xử lý bao bì thuốc bảo
vệ thực vật cho các điểm mô hình thu gom tập trung của các huyện.
+ Hỗ trợ vận hành các xưởng sản
xuất phân compost thuộc công trình công cộng phục vụ quản lý chất thải.
- Chi trồng cây xanh bảo vệ môi
trường và tạo cảnh quan sinh thái phục vụ cho công tác tuyên truyền, vận động
và truyền thông về bảo vệ môi trường vào các dịp lễ trồng cây, ngày môi trường
thế giới.
- Quy hoạch về khai thác, sử dụng
và bảo vệ tài nguyên môi trường nước mặt; Thực hiện các đề án, đề tài phục vụ
cho công tác khai thác tài nguyên và bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí
hậu và nước biển dâng.
- Thực hiện chương trình liên tịch
về bảo vệ môi trường giữa ngành tài nguyên và môi trường với các với các Sở,
ban ngành, Mặt trận Tổ quốc các Tổ chức chính trị - xã hội, các Hội, Đoàn thể
cùng cấp.
- Hỗ trợ vốn điều lệ cho Quỹ bảo
vệ môi trường của tỉnh.
2. Nhiệm vụ chi của ngân
sách các huyện, thị xã và thành phố (ghi tắt là ngân sách cấp huyện)
a) Thực hiện các chương trình
quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trên địa bàn cấp
huyện.
b) Hỗ trợ công tác kiểm soát ô
nhiễm môi trường của huyện (bao gồm kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường,
tác động xấu đến môi trường); phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường của
huyện.
c) Hỗ trợ công tác quản lý chất
thải, điều tra, thống kê, cập nhật tình hình phát sinh chất thải, sản phẩm thải
bỏ.
d) Hỗ trợ công tác xử lý ô nhiễm
môi trường theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm các nội dung:
điều tra khảo sát, phân tích đánh giá tình hình ô nhiễm môi trường, lập kế hoạch,
đề án, dự án khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường, kiểm tra, nghiệm thu dự
án) gồm:
- Dự án xử lý triệt để các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích do các cơ quan cấp
huyện quản lý (đối với dự án có tính chất chi sự nghiệp bố trí từ nguồn kinh
phí sự nghiệp môi trường) thuộc danh mục dự án theo các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (Quyết định 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 về việc phê duyệt
Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, Quyết định
số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân
sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái
môi trường cho một số đối tượng thuộc
khu vực công ích, Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày
21 tháng 10 năm 2010 phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa
chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước, Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày
5 tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày
29 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1788/QĐ-TTg ngày
01 tháng 10 năm 2013 phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng đến năm 2020) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung khác của
Thủ tướng Chính phủ;
- Hỗ trợ hoạt động thu gom,
phân loại vận chuyển, xử lý và chôn lấp rác thải sinh hoạt;
- Các dự án, đề án về bảo vệ
môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường theo quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
đ) Quản lý các công trình vệ
sinh công cộng do các cơ quan cấp huyện quản lý; hỗ trợ thiết bị, phương tiện
thu gom, rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở nơi công cộng, khu dân cư.
e) Hỗ trợ các hoạt động bảo vệ
môi trường của các tổ chức tự quản về môi trường (hợp tác xã, tổ dân phố các tổ
chức chính trị-xã hội).
g) Hỗ trợ duy
trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa,
cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển.
h) Xây dựng và duy trì hoạt động
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường.
i) Xây dựng kế hoạch bảo vệ môi
trường cấp huyện.
k) Hỗ trợ công tác thanh tra,
kiểm tra thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố
cáo, kiến nghị về môi trường theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo
và quy định của pháp luật có liên quan.
l) Tuyên truyền, truyền thông,
phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường. Chi trồng cây xanh bảo vệ môi trường
và tạo cảnh quan sinh thái phục vụ cho công tác tuyên truyền, vận động và truyền
thông về bảo vệ môi trường vào các dịp lễ trồng cây, ngày môi trường thế giới.
m) Tập huấn, hội thảo, đào tạo
nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ và nhận thức về bảo vệ môi trường. Thực
hiện các Chương trình liên tịch về bảo vệ môi trường giữa ngành Tài nguyên và
Môi trường với Mặt trận Tổ quốc, các Tổ chức chính trị - xã hội, các Hội, Đoàn
thể cùng cấp.
n) Chi giải thưởng, khen thưởng
về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm
vụ bảo vệ môi trường theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
o) Hoạt động của Ban chỉ đạo, Ban
điều hành, Văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
p) Hoạt động điều tra, khảo sát
thực địa, kiểm tra, xác nhận bản kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi
trường đơn giản.
q) Hợp đồng lao động để thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện.
r) Các hoạt động khác có liên
quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện.
3. Nhiệm vụ chi của ngân
sách xã, phường, thị trấn (ghi tắt là ngân sách cấp xã)
a) Chi tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn cấp xã.
b) Chi hỗ trợ công tác kiểm tra
chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường của hộ gia đình cá nhân trên địa bàn.
c) Chi các hoạt động tổ chức tự
quản về giữ gìn vệ sinh môi trường.
d) Chi hỗ trợ hoạt động thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải.
đ) Chi quản lý các công trình vệ
sinh công cộng; hỗ trợ thiết bị, phương tiện thu gom rác thải, vệ sinh môi trường
ở khu dân cư, nơi công cộng.
e) Kiểm tra, xác nhận bản kế hoạch
bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản khi được Ủy ban nhân dân cấp
huyện ủy quyền.
g) Hỗ trợ duy
trì, vận hành các công trình xử lý ô nhiễm môi trường công cộng; hỗ trợ sửa chữa,
cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cho các làng nghề được
khuyến khích phát triển.
h) Hợp đồng lao động để thực hiện
nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã.
Điều 4. Mức chi:
1. Mức
chi thực hiện các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường thực hiện theo định mức,
đơn giá, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quy định.
2. Quy định này quy định thêm một
số mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường theo Phụ lục đính kèm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Lập dự toán và chấp hành quyết toán kinh phí chi
nhiệm vụ bảo vệ môi trường:
1. Lập
dự toán và chấp hành quyết toán kinh phí chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường:
Trước
ngày 30 tháng 6 hàng năm, các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện có báo cáo kết quả
và đánh giá việc sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trong năm, đồng thời lập
dự toán sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường năm tiếp theo gửi Sở Tài nguyên
và Môi trường để tổng hợp dự toán chi sự nghiệp môi trường trên địa bàn toàn tỉnh.
Sở
Tài nguyên và Môi trường phối hợp Sở Tài chính căn cứ chỉ tiêu hướng dẫn chi sự
nghiệp của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo UBND tỉnh trình
HĐND tỉnh xác định tổng mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường của ngân sách tỉnh
hàng năm và phân bổ cụ thể ngân sách cấp huyện.
2. Việc
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chi nhiệm vụ môi trường được thực hiện
theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Trong
quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, hoặc cơ quan Trung ương ban hành
văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan nội dung quy định này, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp các ngành đề xuất nội
dung sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI SỰ
NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16 /2018/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 4 năm 2018 của UBND tỉnh Long An)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
(1.000 đ)
|
Ghi chú
|
1
|
Lập
nhiệm vụ, dự án:
|
|
|
|
1.1
|
Lập nhiệm vụ
|
Nhiệm vụ
|
1.000
|
|
1.2
|
Lập dự án
|
Dự án
|
3.000
|
|
1.3
|
Lập dự án có tính chất như dự án
đầu tư
|
|
Áp
dụng theo quy định như nguồn vốn đầu tư
|
|
2
|
Họp hội
đồng xét duyệt dự án, nhiệm vụ (nếu có)
|
Buổi họp
|
|
Không tính chi họp hội đồng đối với nhiệm vụ
được giao thường xuyên hàng năm
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ buổi
|
400
|
|
Thành viên, thư ký
|
Người /buổi
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/ buổi
|
120
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
Bài viết
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội
đồng
|
Bài viết
|
250
|
|
3
|
Lấy ý
kiến thẩm định dự án bằng văn bản của chuyên gia và nhà quản lý (tối đa không quá 5 bài viết)
|
Bài viết
|
400
|
Trường hợp không thành lập Hội đồng
|
4
|
Điều
tra, khảo sát
|
|
|
|
4.1
|
Lập mẫu phiếu điều tra
|
Phiếu mẫu được duyệt
|
500
|
|
4.2
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin
|
|
|
|
|
- Cá nhân
|
Phiếu
|
40
|
|
|
- Tổ chức
|
Phiếu
|
80
|
|
4.3
|
Chi cho điều tra viên; công quan
trắc, khảo sát, lấy mẫu (trường hợp thuê ngoài)
|
Người/ ngày công
|
Mức
tiền công 01 người/ngày không quá
200% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho đơn vị sự
nghiệp công lập tại thời điểm thuê ngoài (22 ngày)
|
|
4.4
|
Chi cho người dẫn đường
|
Người /ngày
|
80
|
Chỉ áp dụng cho điều tra thuộc vùng sâu cần
có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho điều tra viên
|
5
|
Báo
cáo tổng kết dự án, nhiệm vụ:
|
Báo cáo
|
|
|
|
- Nhiệm vụ
|
|
4.000
|
|
|
- Dự án
|
|
10.000
|
|
6
|
Hội đồng
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định quy hoạch
bảo vệ môi trường, Hội đồng thẩm định khác theo quy định của pháp luật về bảo
vệ môi trường, theo quyết định của cấp có thẩm quyền (nếu có)
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/ buổi
|
560
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng (nếu có)
|
Người/ buổi
|
480
|
|
Ủy viên, thư ký hội đồng
|
Người/ buổi
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/ buổi
|
120
|
|
Bài nhận xét của ủy viên phản biện
|
Bài viết
|
400
|
|
Bài nhận xét của ủy viên hội đồng
(nếu có)
|
Bài viết
|
240
|
|
Ý kiến nhận xét, đánh giá của
chuyên gia, nhà quản lý đối với các báo cáo đã được chủ đầu tư hoàn thiện
theo ý kiến của Hội đồng (số lượng nhận xét do cơ quan thẩm định quyết định nhưng không quá 03)
|
Bài viết
|
320
|
|
7
|
Hội thảo
khoa học (nếu có)
|
Người/ buổi hội thảo
|
|
|
|
Người chủ trì
|
|
400
|
|
|
Thư ký hội thảo
|
|
240
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120
|
|
|
Báo cáo tham luận
|
Bài viết
|
300
|
|
8
|
Hội đồng
nghiệm thu dự án, nhiệm vụ
|
|
|
|
8.1
|
Nghiệm thu nhiệm vụ:
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
Người/ buổi
|
320
|
|
Thành viên, thư ký
|
|
160
|
|
8.2
|
Nghiệm thu dự án:
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
560
|
|
Thành viên, thư ký hội đồng
|
Người/ buổi
|
320
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện
|
Bài viết
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội
đồng (nếu có)
|
Bài viết
|
320
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
120
|
|
9
|
Chi hợp
đồng lao động thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện,
cấp xã
|
|
|
|
9.1
|
Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm
vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp huyện
|
Người/ tháng
|
Mức
chi hợp đồng lao động bằng 1,5 lần hệ số lương bậc 1 công chức loại A1 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
và lực lượng vũ trang nhân với mức lương cơ sở do
Nhà nước quy định
|
|
9.2
|
Hợp đồng lao động thực hiện nhiệm
vụ hỗ trợ công tác bảo vệ môi trường cấp xã
|
Người/ tháng
|
Mức
chi hợp đồng lao động bằng 1,5 lần mức lương cơ sở do Nhà nước quy định.
|
|
10
|
Chi giải
thưởng môi trường:
|
|
|
|
|
+ Tổ chức
+ Cá nhân
|
|
6.000
4.000
|
|