|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1598/QĐ-UBND 2020 thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu:
|
1598/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Đỗ Thị Minh Hoa
|
Ngày ban hành:
|
03/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1598/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày
03 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH
HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết
định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến
lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số 690/TTr-BKA ngày 21/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm
theo Quyết định này Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chiến lược tài
chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn.
Điều 2.
Giao Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
Ngày 22/01/2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 149/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến
lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Để
triển khai đồng bộ các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chiến lược theo từng
giai đoạn, thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược tài chính toàn diện
quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung cụ
thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Quán
triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 (Quyết định số 149/QĐ-TTg); nâng cao nhận thức, trách nhiệm của
các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức chính trị
- xã hội trong việc triển khai thực hiện Quyết định.
2. Xác
định nội dung và phân công nhiệm vụ cụ thể tới các cấp, các ngành trong việc
triển khai thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg đảm bảo đồng bộ, hiệu quả hướng đến người dân và
doanh nghiệp được tiếp cận và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản một
cách thuận tiện, phù hợp nhu cầu, với chi phí hợp lý, trong đó chú trọng đến
nhóm người nghèo, người thu nhập thấp, người yếu thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa,
doanh nghiệp siêu nhỏ.
II. MỤC TIÊU
1.
Mục tiêu tổng quát
Mọi
người dân và doanh nghiệp đều được tiếp cận và sử dụng an toàn, thuận tiện các
sản phẩm, dịch vụ tài chính phù hợp với chi phí hợp lý, do các tổ chức được
phép cung ứng một cách có trách nhiệm và bền vững.
2.
Mục tiêu cụ thể
a)
Phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân phối, sản phẩm, dịch vụ tài
chính do các tổ chức được cấp phép cung ứng để nâng cao khả năng tiếp cận
và sử dụng của những người chưa được tiếp cận hoặc ít được tiếp cận với các sản
phẩm, dịch vụ tài chính.
b) Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ số, phân phối sản phẩm, dịch vụ tài chính đã được thiết
kế theo hướng đơn giản, tiện lợi, dễ sử dụng, giảm chi phí, phù hợp với nhu cầu
và khả năng chi trả của mọi người dân, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp
nhỏ và vừa, dân cư nông thôn, vùng sâu, vùng xa, người có thu nhập thấp, người
yếu thế.
c)
Phát triển hệ thống các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động
an toàn, hiệu quả, bền vững, hướng tới mục tiêu phục vụ người nghèo, người thu
nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ với các sản phẩm, dịch vụ tài chính
đa dạng, linh hoạt, phù hợp, góp phần thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước
về đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững.
d)
Nâng cao hiểu biết tài chính cho người dân và doanh nghiệp, đảm bảo mọi người
dân và doanh nghiệp có kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi ứng xử phù hợp
trong lựa chọn và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
3. Một số chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2025 trên địa bàn
Phấn
đấu đến cuối năm 2025 đạt được một số chỉ tiêu cụ thể sau:
- Ít
nhất 80% người trưởng thành có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức
được phép khác; tiến tới mục tiêu mỗi người trưởng thành có ít nhất một tài khoản
giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác vào năm 2030.
- Ít
nhất 14 chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng thương mại trên 100.000 người trưởng
thành.
- Ít
nhất 10% số xã có điểm cung ứng dịch vụ tài chính (chi nhánh, phòng giao dịch
của tổ chức tín dụng và đại lý ngân hàng; ngoại trừ điểm cung ứng dịch vụ
tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội).
- Ít
nhất 20% - 25% người trưởng thành gửi tiết kiệm tại các chi nhánh tổ chức tín dụng
(TCTD).
- Số
lượng giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng đạt tốc độ
20% - 25% hằng năm.
- Ít
nhất 40% - 50% số doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động có dư nợ tại các
TCTD; dư nợ tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn chiếm 30% - 35%
tổng dư nợ tín dụng của các TCTD trên địa bàn.
- Cập
nhật số liệu thông tin lịch sử tín dụng trong hệ thống thông tin tín dụng của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam đầy đủ, kịp thời theo quy định.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tổ chức triển khai các chủ
trương, chính sách của Đảng, quy định của Nhà nước về Chiến lược tài chính toàn
diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Phát triển đa dạng các tổ chức
cung ứng, kênh phân phối hỗ trợ cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận và
sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản một cách thuận tiện, chi phí hợp
lý
- Hướng tới phát triển mô hình
đại lý ngân hàng nhằm mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ ngân hàng đến gần với
người dân ở các vùng chưa hoặc ít có dịch vụ ngân hàng.
- Phát triển các kênh phân phối
hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số nhằm mở rộng phạm vi cung ứng sản phẩm,
dịch vụ tài chính với chi phí thấp, đặc biệt là qua điện thoại di động.
- Mở rộng độ bao phủ các điểm
cung ứng dịch vụ của các TCTD ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện
thuận lợi cho người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa tiếp cận với các sản phẩm,
dịch vụ tài chính.
- Sử dụng hiệu quả mạng lưới
bưu chính công cộng để cung ứng các dịch vụ tài chính cơ bản.
- Phát triển hệ thống các tổ chức,
chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, mở rộng sự tiếp
cận dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh
nghiệp siêu nhỏ.
3. Phát triển đa dạng các sản
phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài
chính toàn diện
- Thúc đẩy thanh toán không
dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của
tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt.
- Đẩy mạnh phát triển các sản
phẩm, dịch vụ tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn.
- Đẩy mạnh phát triển các sản
phẩm, dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản
xuất kinh doanh.
4. Hoàn thiện và tăng hiệu quả
sử dụng cơ sở hạ tầng tài chính, tạo điều kiện giảm phí giao dịch, đáp ứng yêu
cầu thúc đẩy tài chính toàn diện
- Hoàn thiện hạ tầng thanh
toán.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
5. Giáo dục tài chính, nâng cao
năng lực và kiến thức tài chính; bảo vệ người tiêu dùng tài chính
- Triển khai các biện pháp tổng
thể để tăng cường kiến thức, kỹ năng quản lý tài chính, nâng cao hiểu biết về sản
phẩm, dịch vụ tài chính của người dân và doanh nghiệp, từ đó tăng khả năng sử dụng,
đánh giá lợi ích, rủi ro của các sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được
cấp phép cung ứng để người dân và doanh nghiệp sáng suốt lựa chọn các sản phẩm,
dịch vụ phù hợp với nhu cầu.
- Triển khai các quy định bảo vệ
người tiêu dùng tài chính.
6. Các giải pháp hỗ trợ
khác
- Lồng ghép các mục tiêu tài
chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Triển khai các chương trình
đào tạo nguồn nhân lực ở các cơ quan quản lý và các tổ chức cung ứng dịch vụ
tài chính về thúc đẩy tài chính toàn diện ở Việt Nam.
- Tuyên
truyền về vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý
nhà nước, chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức
cung ứng dịch vụ tài chính, người dân và doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các
tổ chức tín dụng theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Nội
dung nhiệm vụ được phân công cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ngân
hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn chủ trì tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch;
tổng hợp tình hình, kết quả triển khai, các khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến
nghị có liên quan đến Chiến lược tài chính toàn diện của các đơn vị liên quan,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ
sung nhiệm vụ phù hợp trong quá trình tổ chức thực hiện.
2.
Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức
năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế hoạch
này trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện
Kế hoạch về Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Định
kỳ thời hạn báo cáo:
+ Báo
cáo hằng năm: chậm nhất ngày 20/01 của năm tiếp theo; không thực hiện báo cáo
năm 2025 và năm 2030.
+ Báo
cáo sơ kết giai đoạn 2020 - 2025: Chậm nhất ngày 10/8/2025.
+ Báo
cáo tổng kết thực hiện Chiến lược: Chậm nhất ngày 10/8/2030.
- Thời
điểm lấy thông tin báo cáo:
+ Đối
với báo cáo hằng năm: 31/12 của năm báo cáo.
+ Đối
với báo cáo sơ kết giai đoạn 2020 - 2025: 30/6/2025.
+ Đối
với báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược: 30/6/2030.
3.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh
về Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
chỉ đạo, thực hiện./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-UBND
ngày 03/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Nhiệm vụ cụ
thể
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp/thực hiện
|
Thời gian
thực hiện
|
1
|
Tổ chức triển khai
các chủ trương, chính sách của Đảng, quy định của Nhà nước về Chiến lược tài
chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
|
Các Sở, Ban,
Ngành, đoàn thể
|
2020-2025
|
2
|
Phát triển đa dạng
các tổ chức cung ứng, kênh phân phối hỗ trợ cho người dân và doanh nghiệp
tiếp cận và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản một cách thuận tiện,
chi phí hợp lý
|
|
|
|
2a
|
Hướng tới phát triển mô hình đại lý ngân
hàng nhằm mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ ngân hàng đến gần với người dân ở
các vùng chưa hoặc ít có dịch vụ ngân hàng
|
|
|
|
2a.1
|
Triển khai từng bước
hoạt động đại lý ngân hàng; ngân hàng đáp ứng đủ điều kiện theo quy định được
mở các điểm cung ứng dịch vụ qua đại lý tại những nơi mật độ chi nhánh, phòng
giao dịch của các tổ chức tín dụng còn thấp
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các Chi nhánh
ngân hàng thương mại đủ điều kiện
|
2020 - 2025
|
2a.2
|
Tạo
điều kiện cho các tổ chức không phải ngân hàng có mạng lưới rộng khắp hoặc địa
bàn hoạt động tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa (như các quỹ tín dụng Nhân
dân, các tổ chức tài chính vi mô, bưu điện, trạm xăng, mạng lưới của các tổ
chức viễn thông, mạng lưới của một số tổ chức khác không phải ngân hàng...)
trở thành đại lý của ngân hàng nhằm mở rộng phạm vi các điểm cung ứng dịch
vụ tài chính
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các tổ chức đủ
điều kiện
|
2020 - 2025
|
2b
|
Đẩy mạnh phát triển các kênh phân phối
hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số nhằm mở rộng phạm vi cung ứng sản phẩm,
dịch vụ tài chính với chi phí thấp, đặc biệt là qua điện thoại di động
|
|
|
|
2b.1
|
Chỉ đạo các chi nhánh TCTD đẩy mạnh thanh toán
qua thiết bị di động, phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính
số cho người dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD
|
2020 - 2025
|
2b.2
|
Tổ chức triển khai các cơ chế, chính sách tạo
điều kiện cho các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức viễn thông tham gia tích
cực vào chuỗi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính, trên cơ sở hợp tác và cạnh
tranh lành mạnh với các TCTD; các chi nhánh TCTD áp dụng các giải pháp công
nghệ thanh toán mới, dễ sử dụng, chi phí thấp, thuận tiện và an toàn, phù hợp
với các giao dịch thanh toán cá nhân
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD, tổ chức trung gian thanh toán, các đơn vị liên quan
|
2020 - 2025
|
2c
|
Mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch
vụ của các tổ chức tín dụng ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện
thuận lợi cho người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa tiếp cận với các sản phẩm,
dịch vụ tài chính
|
|
|
|
|
Tạo điều kiện cho các TCTD phát triển mạng lưới
chi nhánh, phòng giao dịch, phát triển hợp lý mạng lưới ATM và POS trên địa
bàn đảm bảo hiệu quả, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường; khuyến khích
các ngân hàng, tổ chức khác đầu tư và mở rộng mạng lưới ATM và POS ở vùng
nông thôn, vùng chưa có hoặc có ít dịch vụ ngân hàng, mật độ còn thấp
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD
|
2020 - 2025
|
2d
|
Sử dụng hiệu quả mạng lưới bưu chính
công cộng để cung ứng các dịch vụ tài chính cơ bản
|
|
|
|
|
Triển khai cơ chế, chính sách về phát triển
các dịch vụ tài chính cơ bản cung cấp qua mạng lưới bưu chính công cộng; tạo
điều kiện cho mạng lưới bưu chính công cộng hợp tác với các tổ chức cung ứng
dịch vụ tài chính, tổ chức công nghệ tài chính phát triển các dịch vụ tài
chính số với chi phí thấp phục vụ người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Sở Thông tin và
truyền thông; chi nhánh TCTD, các đơn vị liên quan
|
2020 - 2025
|
2đ
|
Phát triển hệ thống các tổ chức, chương
trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, mở rộng sự tiếp cận
dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh
nghiệp siêu nhỏ
|
|
|
|
2đ.1
|
Triển khai cơ chế chính sách,
tạo điều kiện cho tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô phát triển đa
dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và
doanh nghiệp siêu nhỏ; phát triển mô hình liên kết hoạt động của các ngân hàng
thương mại với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô; hợp tác giữa
các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô và các tổ chức công nghệ tài
chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận
lợi, chi phí thấp tới người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD; tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô; cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
2020-2025
|
2đ.2
|
Hỗ trợ, hướng dẫn các tổ chức tài chính vi mô
trong tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi; tăng cường xã hội hóa việc hỗ trợ, tham
gia đóng góp nguồn lực tài chính trong cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính
vi mô
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh; các chi nhánh ngân hàng thương mại; các tổ chức tài
chính vi mô
|
2020-2025
|
2đ.3
|
Các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi
mô tham gia vào thúc đẩy giáo dục tài chính
|
Tổ chức tài
chính vi mô
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh; đơn vị có liên quan
|
2020-2025
|
3
|
Phát triển đa dạng
các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của
tài chính toàn diện
|
|
|
|
3a
|
Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt
trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính
toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
|
|
|
|
3a.1
|
Triển khai cơ chế chính sách về việc các ngân hàng
cung cấp tài khoản thanh toán không chịu phí duy trì tài khoản và số dư tài
khoản tối thiểu, có tính năng hạn chế, liên kết với thẻ ATM cho người về hưu,
người hưởng trợ cấp xã hội, người già, người nghèo, học sinh, sinh viên và những
đối tượng yếu thế phù hợp khác... để sử dụng các dịch vụ gửi tiền, rút
tiền, chuyển tiền giá trị nhỏ, nhận lương hưu, trợ cấp xã hội và thanh toán
hóa đơn dịch vụ tiện ích
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD
|
2020-2025
|
3a.2
|
Triển khai thực hiện thanh toán các khoản chi
ngân sách Nhà nước và có nguồn gốc ngân sách Nhà nước bằng phương thức thanh
toán không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người
cung cấp hàng hóa, dịch vụ
|
Kho bạc nhà nước Bắc Kạn
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh, cá nhân, tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
3a.3
|
Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt cho cá
nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí, lệ phí, thu phạt hành chính
|
Cục Thuế tỉnh
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh, cá nhân, tổ chức liên quan
|
2020-2025
|
3a.4
|
Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt cho cá
nhân và doanh nghiệp đối với thanh toán các hóa đơn định kỳ (điện, nước, viễn
thông, học phí, viện phí)
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD, đơn vị có liên quan
|
2020-2025
|
3a.5
|
Triển khai thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng
|
Bảo hiểm Xã hội
tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD, đơn vị có liên quan
|
2020-2025
|
3a.6
|
Triển các các cơ chế chính
sách, khuyến khích các chi nhánh TCTD và các tổ chức được phép khác phát triển
các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở
nông thôn, vùng sâu, vùng xa; các TCTD triển khai chính sách nhằm khuyến
khích các doanh nghiệp trả lương cho người lao động và thanh toán hàng hóa, dịch
vụ qua tài khoản
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD
|
2020-2025
|
3b
|
Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ
tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn
|
|
|
|
3b.1
|
Khuyến khích phát triển các sản phẩm, dịch vụ
tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp nhỏ
và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh: Cho vay hỗ trợ sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong nước thông qua ứng dụng công nghệ cao
và liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp; phát triển các sản
phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng, có mức lãi suất hợp
lý, góp phần ngăn chặn “tín dụng đen”; phát triển các hình thức cho vay tín
chấp, thế chấp bằng hàng hóa, tài sản trên đất, động sản và dòng tiền; phát
triển các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng, phù hợp với điều kiện ở
nông thôn;....
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD
|
2020 - 2025
|
3b.2
|
Triển khai các sản phẩm bảo hiểm trong lĩnh vực
sản xuất nông nghiệp
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2020 - 2025
|
3c
|
Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ
tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh
doanh
|
|
|
|
3c.1
|
Triển khai cơ chế bảo lãnh tín dụng nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động bảo lãnh tín dụng
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2020 - 2025
|
3c.2
|
Chỉ đạo các chi nhánh TCTD
triển khai các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp bằng hàng hóa, tài sản
trên đất, động sản và dòng tiền; mở rộng việc cung ứng các hình thức cho vay không
yêu cầu tài sản thế chấp với các hình thức quản lý vốn vay phù hợp với đặc
thù hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất
kinh doanh
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD
|
2020 - 2025
|
3c.3
|
Triển khai chính sách về khuyến
khích các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng Nhân dân, tổ chức tài
chính vi mô, doanh nghiệp bảo hiểm cung ứng sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu
cầu khác nhau của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh
doanh
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Sở Tài chính;
đơn vị
có liên quan
|
2020 - 2025
|
3c.4
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của
các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có tính chất cho vay và bảo lãnh
tín dụng
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị có liên
quan
|
2020 - 2025
|
4
|
Hoàn thiện và tăng hiệu
quả sử dụng cơ sở hạ tầng tài chính, tạo điều kiện giảm phí giao dịch, đáp ứng
yêu cầu thúc đẩy tài chính toàn diện
|
|
|
|
4a
|
Hoàn thiện hạ tầng thanh toán
|
|
|
|
|
Quản lý vận hành tốt hệ thống thanh toán, cung
ứng dịch vụ thanh toán cho các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước trên
địa bàn; tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử
để tạo niềm tin cho công chúng và bảo vệ người tiêu dùng tài chính
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các TCTD, Kho bạc
Nhà nước
|
2020 - 2025
|
4b
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư
|
|
|
|
4b.1
|
Triển khai thực hiện chính sách để kết nối,
chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành
khác
|
Công an tỉnh
|
Các cá nhân, tổ
chức liên quan
|
2020 - 2025
|
4b.2
|
Triển khai thực hiện chính sách gắn mã số định
danh công dân với tất cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản lý và xác
thực thông tin khách hàng và người thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông; các TCTD
|
2020 - 2025
|
4b.3
|
Triển khai việc tăng cường kết nối, chia sẻ thông
tin giữa các cơ quan, tổ chức nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và
Chính phủ điện tử
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ngành,
đơn vị liên quan
|
2020-2025
|
5
|
Giáo dục tài chính,
nâng cao năng lực và kiến thức tài chính; bảo vệ người tiêu dùng tài chính
|
|
|
|
5a
|
Triển khai các biện
pháp tổng thể để tăng cường kiến thức, kỹ năng quản lý tài chính, nâng cao hiểu
biết về sản phẩm, dịch vụ tài chính của người dân và doanh nghiệp, từ đó tăng
khả năng sử dụng, đánh giá lợi ích, rủi ro của các sản phẩm, dịch vụ tài
chính do các tổ chức được cấp phép cung ứng để người dân và doanh nghiệp sáng
suốt lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu
|
|
|
|
5a.1
|
Triển khai nội dung giáo dục tài chính được lồng
ghép vào chương trình giáo dục phổ thông quốc gia
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
Các cá nhân,
đơn vị liên quan
|
2020 - 2025
|
5a.2
|
Thông tin, tuyên truyền, phổ biến đầy đủ quan điểm,
mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Chiến lược tài chính toàn diện nhằm cung
cấp thông tin cho người dân hiểu rõ về lợi ích, chi phí, rủi ro cùng phương
thức quản lý và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính; đồng thời
công khai quy trình xử lý khiếu nại, tranh chấp cho tất cả các đối tượng
khách hàng sử dụng dịch vụ; kiến thức, kỹ năng tài chính; phương thức quản lý
và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính đến các cơ quan quản lý
nhà nước, Cấp ủy, chính quyền các cấp, tổ chức chính trị - xã hội,
người dân và doanh nghiệp
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Ủy ban nhân dân
các cấp, các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Báo Bắc Kạn; Đài Phát thanh và Truyền
hình Bắc Kạn
|
2020 - 2025
|
5a.3
|
Triển khai công tác nâng cao năng lực kế toán
và quản lý tài chính của các hợp tác xã
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị có
liên quan
|
2020 - 2025
|
5b
|
Triển khai các quy định bảo vệ người
tiêu dùng tài chính
|
|
|
|
5b.1
|
Triển khai quy định về bảo vệ người tiêu dùng tài
chính, công bố thông tin của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính; minh bạch
hóa cách thức tiếp cận và giải quyết hiệu quả tranh chấp của các tổ chức cung
ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài chính
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các TCTD, đơn vị
liên quan
|
2020 - 2025
|
5b.2
|
Công khai, minh bạch hóa thông tin của các tổ
chức cung ứng dịch vụ tài chính; cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ đối với
người tiêu dùng tài chính
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông, các TCTD, đơn vị liên quan
|
2020 - 2025
|
5b.3
|
Tăng cường trách nhiệm của các tổ chức tín dụng
trong công tác cho vay; phổ biến kiến thức tài chính cho khách hàng vay, đặc
biệt là quyền được tiếp cận và bảo vệ thông tin tín dụng, cơ chế giải quyết
khiếu nại và chỉnh sửa sai sót thông tin
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD
|
2020 - 2025
|
5b.4
|
Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt
động ngân hàng điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả của các sản phẩm, dịch
vụ tài chính; củng cố niềm tin và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng tài
chính. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm vi phạm pháp luật,
thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Xử lý kịp
thời đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân liên quan đến hoạt động
tài chính, ngân hàng; bảo vệ người tiêu dùng sản phẩm tài chính, ngân hàng
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD; các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan
|
2020 - 2025
|
5b.5
|
Tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh, xử
lý các loại tội phạm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng; phối hợp, hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong vận
hành, khai thác, sử dụng sản phẩm, dịch vụ tài chính
|
Công an tỉnh
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh, các đơn vị liên quan
|
2020 - 2025
|
6
|
Các giải pháp hỗ trợ
khác
|
|
|
|
6a
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép các mục
tiêu tài chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới
|
Văn phòng Điều
phối Xây dựng nông thôn mới
|
Các đơn vị liên
quan
|
2020 - 2025
|
6b
|
Triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân
lực ở các cơ quan quản lý và các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính về thúc đẩy
tài chính toàn diện ở Việt Nam
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở
Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
2020 - 2025
|
6c
|
Tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của tài
chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp,
tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, người dân
và doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các đơn vị liên
quan
|
2020 - 2025
|
6d
|
Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các tổ chức tín dụng
theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh
|
Các chi nhánh
TCTD
|
2020 - 2025
|
6e
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép nội
dung, mục tiêu phát triển tài chính toàn diện vào Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh 05 năm và hằng năm
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
Ngân hàng Nhà
nước Chi nhánh tỉnh, các đơn vị liên quan
|
2020 - 2025
|
Quyết định 1598/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1598/QĐ-UBND ngày 03/09/2020 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
652
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|