|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1592/QĐ-BTC 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước 2019
Số hiệu:
|
1592/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Võ Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1592/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 22/2021/QH15
ngày 28/7/2021 của Quốc hội phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự
toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC
ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước
đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Báo cáo số 219/BC-CP ngày
7/7/2021 của Chính phủ về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân
sách nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu
quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 (theo các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ
trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Cục trưởng Cục Kế hoạch tài chính và các Vụ, Cục,
Tổng cục liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN (80b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|
BÁO CÁO CÔNG KHAI
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
Dự toán NSNN năm 2019 được Quốc hội
quyết định với tổng số thu là 1.411.300 tỷ đồng; tổng số chi là 1.633.300 tỷ đồng; bội chi NSNN là 222.000 tỷ đồng,
tương đương 3,6% GDP, trong đó bội chi NSTW là 209.500 tỷ đồng, bội chi NSĐP là
12.500 tỷ đồng.
Năm 2019 tình hình quốc tế diễn biến
phức tạp, có nhiều yếu tố không thuận lợi, kinh tế thế giới có dấu hiệu tăng
trưởng chậm lại; trong nước, nhiều khó khăn, hạn chế tồn tại của nền kinh tế cùng với thiên tai, biến đổi khí
hậu, dịch bệnh đã ảnh hưởng lớn đến sản xuất, đời sống nhân dân và thu, chi
NSNN. Với quyết tâm hoàn thành cao nhất nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước
năm 2019 đã được Quốc hội quyết định, Chính phủ đã triển khai thực hiện đồng bộ,
quyết liệt các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra; triển khai thực hiện tốt
các cơ chế, chính sách thuế, tài chính, cải thiện môi trường kinh doanh, tạo điều
kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển ổn định, vững chắc, thu hút đầu
tư, tăng thêm năng lực sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo tiền đề
để tăng thu cho NSNN.
Với sự nỗ lực, phấn đấu cao của cả hệ
thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân cả nước; nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội năm 2019 đạt kết quả toàn diện, hoàn thành 12/12 chỉ tiêu Quốc
hội giao, trong đó: chỉ tiêu mức tăng trưởng kinh tế (GDP) đạt 7,02% (kế hoạch
giao tăng 6,6% - 6,8%), kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định, các cân đối lớn của nền
kinh tế cơ bản được đảm bảo, lạm phát được kiểm soát 2,79% (kế hoạch giao là
4%); nhờ đó, đã tác động tích cực đến kết quả thu, chi NSNN năm 2019.
1. Thu cân đối NSNN
Quyết toán thu NSNN đạt 1.553.612 tỷ
đồng, tăng 142.312 tỷ đồng
(+10,1%) so dự toán, chủ yếu do tăng thu từ các khoản thu về nhà, đất, thu khác
ngân sách, thuế xuất nhập khẩu và thu từ dầu thô. Trong đó:
a) Thu nội địa: quyết toán đạt 1.277.988
tỷ đồng, tăng 104.488 tỷ đồng (+8,9%) so dự toán, chủ yếu nhờ tăng thu về nhà,
đất (78.181 tỷ đồng), tăng thu từ thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận
sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nước (24.835 tỷ đồng); cơ cấu
thu nội địa năm 2019 tiếp tục có chuyển biến, bền vững hơn, tỷ trọng thu nội địa
tăng so với các năm trước (năm 2016 là 80,0% tổng thu NSNN, năm 2017 là 80,3%,
năm 2018 là 80,7%, năm 2019 là 82,2%), gần sát với mục tiêu đặt ra cho cả giai đoạn 2016-2020 (mục tiêu là
84-85%). Tuy nhiên, số thu ở 3 khu vực kinh tế không đạt dự toán được giao (thu
từ khu vực doanh nghiệp nhà nước đạt 92,9%; thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài đạt 99,3%; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đạt 98,6%
dự toán), bởi các lý do sau: (i) một số ngành có đóng góp số thu lớn cho NSNN
như nhóm ngành khai thác dầu thô, sản xuất lắp ráp ôtô trong nước, sản xuất
linh kiện điện thoại,... tăng trưởng thấp hơn dự kiến, giảm so với các năm trước;
(ii) số doanh nghiệp mới thành lập tăng song chủ yếu là các doanh nghiệp vừa,
nhỏ và siêu nhỏ được hưởng chính sách ưu đãi thuế theo quy định của luật nên số
thuế đóng góp cho NSNN chưa đạt như khi xây dựng dự toán; (iii) số doanh nghiệp chấm dứt kinh doanh, giải thể, tạm
ngừng hoạt động ở mức cao,...
Cơ quan thuế đã triển khai đồng bộ,
quyết liệt các giải pháp quản lý thu, tăng cường chống thất thu; tăng cường
công tác quản lý kê khai, kế toán thuế; thực hiện quản lý, kiểm soát chặt chẽ số
chi hoàn thuế giá trị gia tăng, đảm bảo việc hoàn thuế đúng đối tượng, theo
đúng chính sách pháp luật của Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp
thuế; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, đôn đốc thu nợ thuế, tích cực thu hồi nợ đọng
và tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước gắn với đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, người nộp thuế; tăng cường tuyên
truyền, đối thoại, giải đáp vướng mắc, hỗ trợ người nộp thuế; đồng thời đẩy mạnh
việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong công tác quản lý thuế nhằm đáp ứng yêu cầu mới của cải cách chính sách, sửa
đổi, bổ sung quy trình, nghiệp vụ
quản lý thuế và đặc biệt là đáp ứng yêu cầu cấp bách về cải cách thủ tục hành
chính thuế. Trong năm 2019, cơ quan Thuế đã thực hiện 96.243 cuộc thanh tra, kiểm
tra, đạt 109,72% kế hoạch, tăng thu nộp NSNN 18.876 tỷ đồng; kiểm tra được
517.554 hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế.
b) Thu từ dầu thô: quyết toán 56.251
tỷ đồng, tăng 26,1% (11.651 tỷ đồng) so với dự toán; chủ yếu do giá dầu thanh
toán bình quân đạt 67,5 USD/thùng, tăng 2,5 USD/thùng so với giá xây dựng dự
toán (65 USD/thùng); sản lượng thanh toán đạt 11,04 triệu tấn, cao hơn dự toán
0,61 triệu tấn.
c) Thu cân đối ngân sách từ hoạt động
xuất nhập khẩu: quyết toán 214.239 tỷ đồng, tăng 13,2% (25.039 tỷ đồng) so với
dự toán. Trong năm 2019 một số mặt hàng có thuế suất cao, số thu lớn tăng mạnh
so với dự toán như than đá, ôtô nguyên chiếc, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy
vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, linh kiện phụ tùng ôtô..., nên giá trị
kim ngạch xuất, nhập khẩu tăng 7,7% so với năm 2018 và tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra thuế, tăng thu nợ đọng thuế, nợ thuế đã giảm so với năm trước,
góp phần tăng thu NSNN. Số hoàn
thuế giá trị gia tăng theo thực tế phát sinh là 133.043 tỷ đồng, tăng 21.743 tỷ
đồng so với dự toán, được thực hiện theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng.
d) Thu viện trợ không hoàn lại: quyết
toán đạt 5.133 tỷ đồng, tăng 1.133 tỷ đồng (+28,3%) so với dự toán
2. Chi cân đối
NSNN
Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội,
Chính phủ đã tích cực, chủ động triển khai đồng bộ, quyết liệt nhiều giải pháp
trong tổ chức điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm
2019. Theo đó, kết quả chi NSNN như sau:
Quyết toán chi NSNN là 1.526.893 tỷ đồng, giảm 106.407 tỷ đồng, bằng 93,5% so với dự
toán, chủ yếu do một số khoản chi triển khai chậm nên bị hủy dự toán hoặc chuyển
nguồn sang năm sau chi tiếp theo quy định của Luật NSNN. Các bộ, cơ quan trung
ương và địa phương đã thực hiện chi ngân sách bám sát mục tiêu, dự toán được
giao, ổn định kinh tế vĩ mô, thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
Quyết toán chi NSNN theo các lĩnh vực
chi chủ yếu như sau:
a) Chi đầu tư phát triển: quyết toán
421.845 tỷ đồng, bằng 97,8% so dự toán, chiếm 27,6% tổng chi NSNN.
b) Chi trả nợ lãi: quyết toán 107.065
tỷ đồng, bằng 85,7% so dự toán, chủ yếu do dư nợ trái phiếu Chính phủ và lãi suất
bình quân phải trả lãi trong năm 2019 thấp hơn dự toán.
c) Chi thường xuyên (bao gồm cả nguồn
cải cách tiền lương): quyết toán 994.582 tỷ đồng, bằng 95,6% so với dự toán.
Trong năm, công tác điều hành chi
NSNN được thực hiện chủ động, đảm bảo chặt chẽ, đúng chính sách, chế độ, bám
sát mục tiêu, dự toán được giao; kỷ luật tài chính được tăng cường, hiệu quả sử
dụng NSNN có tiến bộ. Chính phủ đã bảo đảm nguồn lực xử lý kịp thời các nhiệm vụ
quan trọng, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, thực hiện chế độ, chính
sách an sinh xã hội theo quy định.
Bên cạnh đó, các nhiệm vụ chi thường
xuyên quan trọng như chi sự nghiệp khoa học công nghệ, chi giáo dục đào tạo,
chính sách an sinh xã hội, tiếp tục được chú trọng bố trí ngân sách để thực hiện
các nhiệm vụ quan trọng, đồng thời tích cực đổi mới, tăng cường tính tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy và cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp
công lập theo lộ trình tính chi phí đầy đủ theo tinh thần nghị quyết của Quốc hội.
3. Bội chi NSNN
Quyết toán số bội chi NSNN là 161.491
tỷ đồng, bằng 2,67% GDP thực hiện[1],
giảm 60.509 tỷ đồng so với dự toán Quốc hội quyết định; trong đó, NSĐP quyết
toán không bội chi, giảm so với dự toán 12.500 tỷ đồng; NSTW quyết toán bội chi
161.491 tỷ đồng, giảm 48.009 tỷ đồng so với dự toán Quốc hội quyết định.
4. Tổng mức vay của
NSNN
Tổng mức vay của NSNN Quốc hội quyết
định là 425.252 tỷ đồng; quyết toán 345.311 tỷ đồng, giảm 79.941 tỷ đồng, bằng
81,2% so với dự toán, chủ yếu do giảm bội chi NSNN 60.509 tỷ đồng.
Biểu số 26/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tỷ đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN
|
QUYẾT
TOÁN
|
SO
SÁNH (%)
|
NSNN
|
Bao
gồm
|
NSTW
|
NSĐP
|
A
|
TỔNG
NGUỒN THU NSNN
|
|
2.139.639
(4)
|
959.782
|
1.534.737
|
|
I
|
Thu NSNN
|
1.411.300
|
1.553.611
|
843.549
|
710.062
|
110,1%
|
1
|
Thu nội địa
|
1.173.500
|
1.277.988
|
569.110
|
708.878
|
108,9%
|
2
|
Thu từ dầu thô
|
44.600
|
56.251
|
56.251
|
|
126,1%
|
3
|
Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu
|
189.200
|
214.239
|
214.239
|
|
113,2%
|
4
|
Thu viện trợ
|
4.000
|
5.133
|
3.949
|
1.184
|
128,3%
|
II
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước
chuyển sang
|
|
434.357
|
113.808
|
320.549
|
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
|
1.101
|
|
1.101
|
|
IV
|
Thu kết dư năm trước
|
|
150.570
|
|
150.570
|
|
V
|
Thu bổ sung từ NSTW
|
|
|
|
352.455
|
|
VI
|
Thu từ cấp dưới nộp trả NSTW
|
|
|
2.424
|
|
|
B
|
TỔNG
CHI NSNN
|
|
2.119.542
(4)
|
1.121.273
|
1.353.149
|
|
I
|
Chi NSNN
|
1 633.300
|
1.526.893
|
586.806
|
940.087
|
93,5%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
431.540
|
421.845
|
66.817
|
355.028
|
97,8%
|
2
|
Chi trả nợ lãi
|
124.884
|
107.065
|
104.989
|
2.076
|
85,7%
|
3
|
Chi viện trợ
|
1.300
|
1.358
|
1.358
|
|
|
4
|
Chi thường xuyên (1)
|
1.040.576
|
994.582
|
411.941
|
582.641
|
95,6%
|
5
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
100
|
341
|
|
341
|
341,2%
|
6
|
Dự phòng NSNN
|
33.800
(2)
|
|
|
|
|
II
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
592.649
|
182.011
|
410.638
|
|
III
|
Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP
|
|
|
352.455
|
|
|
IV
|
Chi nộp trả NSTW
|
|
|
|
2.424
|
|
C
|
BỘI
CHI NSNN
|
222.000
|
161.491
(5)
|
161.491
|
|
72,7%
|
|
Tỷ lệ (%) bội chi NSNN so GDP
|
3,6% (3)
|
2,67% (6)
|
|
|
|
1
|
Bội chi NSTW
|
209.500
|
161.491
|
161.491
|
|
77,1%
|
2
|
Bội chi NSĐP
|
12.500
(7)
|
0
|
|
|
|
D
|
KẾT
DƯ NSĐP
|
|
177.194
|
|
177.194
(8)
|
|
E
|
CHI
TRẢ NỢ GỐC
|
196.799
|
188.214
|
176.065
|
12.149
|
95,6%
|
F
|
TỔNG
MỨC VAY CỦA NSNN
|
425.252
|
345.311
|
337.556
|
7.755
|
81,2%
|
Ghi chú:
(1) Chi đầu tư gồm 2.240 tỷ đồng
điều chỉnh từ giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư của Bộ Tài chính; Chi thường
xuyên đã giảm 2.240 tỷ đồng của Bộ Tài chính và bao gồm cả kinh phí cải cách tiền
lương;
(2) Quyết toán trong từng lĩnh vực,
(3) GDP dự toán. 6.170.000 tỷ đồng;
(4) Quyết toán không bao gồm thu,
chi bổ sung cho cấp dưới và cấp dưới nộp lên;
(5) Bội chi NSNN 161.491 tỷ đồng =
Tổng chi NSNN 2.119.542 tỷ đồng - (Tổng thu NSNN 2.139.639 tỷ đồng - Kết dư
NSĐP 177.194 tỷ đồng - Chênh lệch giữa số bội thu của địa phương để trả nợ gốc
với số bội chi của các địa phương 4.394 tỷ đồng),
(6) GDP thực hiện 6.037.348 tỷ đồng,
(7) Chênh lệch giữa số bội chi, bội
thu các địa phương,
(8) Là chênh lệch giữa thu cân đối
NSĐP và chi cân đối NSĐP, sau khi giảm trừ 4.394 tỷ đồng
(chênh lệch giữa số bội thu của các địa phương 6.972 tỷ đồng để trả nợ gốc - bội
chi của các địa phương 2.578 tỷ đồng)
Biểu số 27/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tỷ đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN
|
QUYẾT
TOÁN
|
SO
SÁNH (%)
|
A
|
THU NSNN
|
1.411.300
|
1.553.611
|
110,1%
|
I
|
Thu nội địa
|
1.173.500
|
1.277.988
|
108,9%
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước
|
177.709
|
165.055
|
92,9%
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
213.734
|
212.199
|
99,3%
|
3
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
241.530
|
238.228
|
98,6%
|
4
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
113.174
|
109.406
|
96,7%
|
5
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
68.925
|
63.075
|
91,5%
|
6
|
Các loại phí, lệ phí
|
75.214
|
81.201
|
108,0%
|
|
Trong đó: Lệ phí trước bạ
|
34
268
|
40
190
|
117,3%
|
7
|
Các khoản thu về nhà, đất
|
115.155
|
193.337
|
167,9%
|
|
- Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
5
|
20
|
393,9%
|
|
- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
1.603
|
2.040
|
127,3%
|
|
- Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
|
21.953
|
33.829
|
154,1%
|
|
- Thu tiền sử dụng đất
|
90.000
|
153.738
|
170,8%
|
|
- Thu tiền cho thuê và tiền bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
1.594
|
3.710
|
232,7%
|
8
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
29.000
|
33.908
|
116,9%
|
9
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản
|
4.069
|
6.816
|
167,5%
|
10
|
Thu khác ngân sách
|
24.563
|
38.852
|
158,2%
|
11
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa
lợi công sản khác
|
927
|
1.577
|
170,2%
|
12
|
Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận,
lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước
|
109.500
|
134.335
|
122,7%
|
II
|
Thu từ dầu thô
|
44.600
|
56.251
|
126,1%
|
III
|
Thu cân đối từ hoạt động xuất,
nhập khẩu
|
189.200
|
214.239
|
113,2%
|
1
|
Tổng số thu từ hoạt động xuất, nhập
khẩu
|
300.500
|
347.282
|
115,6%
|
|
- Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng
hóa nhập khẩu
|
219.400
|
248.634
|
113,3%
|
|
- Thuế xuất khẩu
|
8.228
|
8.555
|
104,0%
|
|
- Thuế nhập khẩu
|
57.180
|
53.204
|
93,0%
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ
hàng hóa nhập khẩu
|
14.860
|
33.795
|
227,4%
|
|
- Thuế bảo vệ môi trường thu từ
hàng hóa nhập khẩu
|
832
|
1.389
|
166,9%
|
|
- Thu khác
|
|
1.706
|
|
2
|
Hoàn thuế giá trị gia tăng
|
-111.300
|
-133.043
|
119,5%
|
IV
|
Thu viện trợ
|
4.000
|
5.133
|
128,3%
|
B
|
THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC
CHUYỂN SANG
|
|
434.357
|
|
C
|
THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH
|
|
1.101
|
|
D
|
THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC
|
|
150.570
|
|
|
TỔNG CỘNG (A+B+C+D)
|
1.411.300
|
2.139.639
|
|
Biểu số 28/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO
SẮC THUẾ NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tỷ đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH (%)
|
TỔNG SỐ
|
KHU VỰC DNNN
|
KHU VỰC DN CÓ VỐN ĐTNN
|
KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI
QUỐC DOANH
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XSKT
|
THU TỪ DẦU THÔ
|
KHU VỤC KHẮC
|
TỔNG SỐ
|
KHU VỰC DNNN
|
KHU VỰC DN CÓ VỐN ĐTNN
|
KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XSKT
|
THU TỪ DẦU THÔ
|
KHU VỰC KHÁC
|
TỔNG SỐ
|
KHU VỰC DNNN
|
KHU VỰC DN CÓ VỐN ĐTNN
|
KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XSKT
|
THU TỪ DẦU THÔ
|
KHU VỰC KHÁC
|
|
TỔNG THU NSNN
|
1.411.300
|
177.709
|
213.734
|
241.530
|
29.000
|
44.600
|
704.727
|
1.553.611
|
165.055
|
212.199
|
238.228
|
33.908
|
56.251
|
847.970
|
110,1%
|
92,9%
|
99,3%
|
98,6%
|
116,9%
|
126,1%
|
120,3%
|
A
|
Các khoản
thu từ thuế, phí, lệ phí
|
1.154.695
|
177.709
|
213.734
|
241.530
|
29.000
|
44.600
|
448.122
|
1.163.414
|
162.977
|
203.776
|
238.228
|
33.908
|
56.251
|
468.274
|
100,8%
|
91,7%
|
95,3%
|
98,6%
|
116,9%
|
126,1%
|
104,5%
|
I
|
Các khoản
thu từ thuế
|
1.079.481
|
177.709
|
213.734
|
241.530
|
29.000
|
44.600
|
372.908
|
1.082.213
|
162.977
|
203.776
|
238.228
|
33.908
|
56.251
|
387.073
|
100,3%
|
91,7%
|
95,3%
|
98,6%
|
116,9%
|
126,1%
|
103,8%
|
1
|
Thuế giá trị
gia tăng
|
373.006
|
72.696
|
64.865
|
127.346
|
|
|
108.100
|
371.967
|
65.674
|
59.011
|
122.415
|
9.276
|
|
115 591
|
99,7%
|
90,3%
|
91,0%
|
96,1%
|
|
|
106,9%
|
|
- Thuế
GTGT thu từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước
|
264.906
|
72.696
|
64.865
|
127.346
|
|
|
|
256.376
|
65.674
|
59.011
|
122.415
|
9.276
|
|
|
96,8%
|
90,3%
|
91,0%
|
96,1%
|
|
|
|
|
- Thuế
GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
108.100
|
|
|
|
|
|
108.100
|
115.591
|
|
|
|
|
|
115.591
|
106,9%
|
|
|
|
|
|
106,9%
|
2
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt
|
116.599
|
29.413
|
50.103
|
22.223
|
|
|
14.860
|
155.365
|
28.595
|
51.794
|
26.364
|
12.343
|
2.474
|
33.795
|
133,2%
|
97,2%
|
103,4%
|
118,6%
|
|
|
227,4%
|
|
- Thuế TTĐB
thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
98.937
|
29.405
|
47.664
|
21.869
|
|
|
|
115.869
|
28.514
|
46.656
|
25.882
|
12.343
|
2.474
|
|
117,1%
|
97,0%
|
97,9%
|
118,3%
|
|
|
|
|
- Thuế
TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
14.860
|
|
|
|
|
|
14.860
|
33.795
|
|
|
|
|
|
33 795
|
227,4%
|
|
|
|
|
|
227,4%
|
|
- Thuế
TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra
trong nước
|
2.801
|
8
|
2.440
|
354
|
|
|
|
5.701
|
81
|
5.138
|
483
|
|
|
|
203,5%
|
1009,6%
|
210,6%
|
136,5%
|
|
|
|
3
|
Thuế bảo vệ
môi trường
|
69.758
|
|
|
|
|
|
69.758
|
64.463
|
|
|
|
|
|
64.463
|
92,4%
|
|
|
|
|
|
92,4%
|
|
- Thuế
BVMT thu từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước
|
68.926
|
|
|
|
|
|
68.926
|
63.075
|
|
|
|
|
|
63.075
|
91,5%
|
|
|
|
|
|
91,5%
|
|
- Thuế
BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
832
|
|
|
|
|
|
832
|
1.389
|
|
|
|
|
|
1.389
|
166,9%
|
|
|
|
|
|
166,9%
|
4
|
Thuế thu nhập
doanh nghiệp
|
245.580
|
60.984
|
98.261
|
86.335
|
|
|
|
280.425
|
52.400
|
92.606
|
83 706
|
12 289
|
39.423
|
|
114,2%
|
85,9%
|
94,2%
|
97,0%
|
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập
cá nhân
|
113.174
|
|
|
|
|
|
113 174
|
109 406
|
|
|
|
|
|
109.406
|
96,7%
|
|
|
|
|
|
96,7%
|
6
|
Thuế tài
nguyên
|
20 748
|
14.616
|
505
|
5.627
|
|
|
|
36.769
|
16.308
|
364
|
5.743
|
|
14 353
|
|
177,2%
|
111,6%
|
72,1%
|
102,1%
|
|
|
|
7
|
Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu
|
65.408
|
|
|
|
|
|
65.408
|
61 758
|
|
|
|
|
|
61.758
|
94,4%
|
|
|
|
|
|
94,4%
|
8
|
Thuế sử dụng
đất nông nghiệp
|
5
|
|
|
|
|
|
5
|
20
|
|
|
|
|
|
20
|
393,9%
|
|
|
|
|
|
393,9%
|
9
|
Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
1.603
|
|
|
|
|
|
1 603
|
2 040
|
|
|
|
|
|
2,040
|
127,2%
|
|
|
|
|
|
127,3%
|
II
|
Các khoản
phí, lệ phí
|
75.214
|
|
|
|
|
|
75.214
|
81.201
|
|
|
|
|
|
81.201
|
108,0%
|
|
|
|
|
|
108,0%
|
10
|
Lệ phí trước
bạ
|
34 268
|
|
|
|
|
|
34 268
|
40 190
|
|
|
|
|
|
40.190
|
117,3%
|
|
|
|
|
|
117,3%
|
11
|
Các loại phí, lệ phí
|
40.946
|
|
|
|
|
|
40.946
|
41.011
|
|
|
|
|
|
41.011
|
100,2%
|
|
|
|
|
|
100,2%
|
B
|
Các khoản
thu ngoài thuế, phí, lệ phí
|
252.605
|
|
|
|
|
|
252.605
|
385.064
|
2.078
|
8.423
|
|
|
|
374.563
|
152,4%
|
|
|
|
|
|
148,3%
|
1
|
Thu hồi vốn,
thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng
nhà nước
|
109.500
|
|
|
|
|
|
109 500
|
134 335
|
|
|
|
|
|
134 335
|
122,7%
|
|
|
|
|
|
122,7%
|
2
|
Thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước
|
21 953
|
|
|
|
|
|
21.953
|
33 829
|
|
|
|
|
|
33.829
|
154,1%
|
|
|
|
|
|
154,1%
|
3
|
Thu tiền sử
dụng đất
|
90 000
|
|
|
|
|
|
90 000
|
153 738
|
|
|
|
|
|
153.738
|
170,8%
|
|
|
|
|
|
170,8%
|
4
|
Thu tiền
cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
1 594
|
|
|
|
|
|
1.594
|
3 710
|
|
|
|
|
|
3 710
|
232,7%
|
|
|
|
|
|
232,7%
|
5
|
Thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản
|
4.069
|
|
|
|
|
|
4 069
|
6.816
|
|
|
|
|
|
6.816
|
167,5%
|
|
|
|
|
|
167,5%
|
6
|
Thu khác
|
25.490
|
|
|
|
|
|
25 490
|
52.637
|
2,078
|
8.423
|
|
|
|
42 135
|
206,5%
|
|
|
|
|
|
165,3%
|
C
|
Thu viện
trợ
|
4.000
|
|
|
|
|
|
4.000
|
5.133
|
|
|
|
|
|
5.133
|
128,3%
|
|
|
|
|
|
128,3%
|
Biểu số 29/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI
NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tỷ đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN
|
QUYẾT
TOÁN
|
SO
SÁNH (%)
|
NSNN
|
NSTW(3)
|
NSĐP(4)
|
NSNN
|
NSTW
|
NSĐP
|
NSNN
|
NSTW
|
NSĐP
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
1=2+3
|
2
|
3
|
1=2+3
|
2
|
3
|
|
TỔNG
CHI NSNN
|
1.633.300
|
664.254
|
969.046
|
2.119.542
|
768.817
|
1.350.725
|
129,8
|
115,7
|
139,4
|
|
Trong đó
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
431.540
|
111.834
|
319.706
|
421.845
|
66.817
|
355.028
|
97,8
|
59,7
|
111,0
|
II
|
Chi trả nợ lãi
|
124.884
|
121.900
|
2.984
|
107.065
|
104.989
|
2.076
|
85,7
|
86,1
|
69,6
|
III
|
Chi viện trợ
|
1.300
|
1.300
|
|
1.358
|
1.358
|
|
104.5
|
104,5
|
|
IV
|
Chi thường xuyên (1)
|
1.040.576
|
424.766
|
615.809
|
994.582
|
411.941
|
582.641
|
95,6
|
97,0
|
94,6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
244.835
|
17.438
|
227.397
|
237.767
|
15.690
|
222.077
|
97,1
|
90,0
|
97,7
|
|
- Chi khoa học và công nghệ
|
12,825
|
9
858
|
2.967
|
12,426
|
9.126
|
3.300
|
96,9
|
92,6
|
111,2
|
V
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
100
|
0
|
100
|
341
|
|
341
|
341,2
|
|
341,2
|
VI
|
Dự phòng ngân sách (2)
|
33.800
|
3.353
|
30.447
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
|
|
|
592.649
|
182.011
|
410.638
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm chi cải cách tiền
lương.
(2) Số quyết toán nằm trong lĩnh vực.
(3) Không bao gồm bổ sung cho
NSĐP.
(4) Bao gồm cả bổ sung từ NSTW.
Biểu số 30/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Tỷ đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
DỰ
TOÁN
|
QUYẾT
TOÁN
|
SO
SÁNH (%)
|
|
TỔNG
CHI NSTW
|
1.019.600
|
1.121.273
|
|
A
|
CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP
|
211.451
|
211.281
|
99,9%
|
B
|
CHI NSTW THEO LĨNH VỰC (1)
|
664.254
|
586.806
|
88,3%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
111.834
|
66.817
|
59,7%
|
II
|
Chi trả nợ lãi
|
121.900
|
104.989
|
86,1%
|
III
|
Chi viện trợ
|
1.300
|
1.358
|
104,5%
|
IV
|
Chi thường xuyên (2)
|
424.766
|
411.941
|
97,0%
|
|
Trong đó.
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
17.438
|
15.690
|
90,0%
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
9.858
|
9.126
|
92,6%
|
3
|
Chi y tế, dân số và gia đình
|
12.165
|
11.170
|
91,8%
|
4
|
Chi văn hóa thông tin
|
1.880
|
1.429
|
76,0%
|
5
|
Chi phát thanh, truyền hình, thông
tấn
|
2.065
|
1.714
|
83,0%
|
6
|
Chi thể dục thể thao
|
880
|
754
|
85,6%
|
7
|
Chi bảo vệ môi trường
|
1.802
|
627
|
34,8%
|
8
|
Chi các hoạt động kinh tế
|
25.296
|
23.056
|
91,1%
|
9
|
Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể
|
45.310
|
44.415
|
98,0%
|
10
|
Chi đảm bảo xã hội
|
84.727
|
80.544
|
95,1%
|
V
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
|
|
|
VI
|
Dự phòng NSTW (3)
|
3.353
|
|
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU
|
|
182.011
|
|
D
|
CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NSĐP
|
143.895
|
141.175
|
98,1%
|
Ghi chú:
(1) Bao gồm chi ngân sách trung
ương theo lĩnh vực, không bao gồm chi bổ sung có mục tiêu cho NSĐP;
(2) Bao gồm chi cải cách tiền
lương;
(3) Không bao gồm số bổ sung có mục
tiêu cho NSĐP; số quyết toán của NSTW trong các lĩnh vực chi
Biểu số 31/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ,
VIỆN TRỢ)
|
TRONG ĐÓ:
|
SO SÁNH QUYẾT TOÁN/DỰ TOÁN(%)
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CTMTQG)
|
CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CTMTQG)
|
CHI TRẢ NỢ LÃI
|
CHI VIỆN TRỢ
|
CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG
|
TỔNG SỐ
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=8+9
|
8
|
9
|
10=2/1
|
|
TỔNG SỐ
|
664.253.536
|
586.806.247
|
66.815.607
|
411.632.105
|
104.988.649
|
1.358.429
|
309.829
|
1.056
|
308.773
|
88,3%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Các Bộ, cơ
quan Trung ương
|
508.794.719
|
479.696.243
|
65.877.730
|
410.693.396
|
|
1.143.669
|
279.819
|
1.056
|
278.763
|
94,3%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Học viện
Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh
|
775.860
|
798.233
|
62.976
|
703.619
|
|
31.638
|
|
|
|
102,9%
|
2
|
Tòa án nhân
dân tối cao
|
4.045.203
|
3,869.521
|
649.428
|
3.219.648
|
|
446
|
|
|
|
95,7%
|
3
|
Viện Kiểm
sát nhân dân tối cao
|
4.314.356
|
4.138.740
|
1.030.144
|
3.108.597
|
|
0
|
|
|
|
95,9%
|
4
|
Bộ Ngoại
giao
|
2.167.050
|
2.643.252
|
155.892
|
2.482.449
|
|
4.911
|
|
|
|
122,0%
|
5
|
Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
20.531.106
|
18.923.279
|
13.175.396
|
5.061.669
|
|
139.232
|
113.465
|
|
113.465
|
92,2%
|
6
|
Ủy ban sông
Mê Kông
|
41.740
|
41.376
|
|
41.376
|
|
0
|
|
|
|
99,1%
|
7
|
Bộ Giao
thông vận tải
|
58.568.225
|
33.727.270
|
17.245.164
|
16.469.886
|
|
12.220
|
|
|
|
57,6%
|
8
|
Bộ Công
thương
|
4.160.733
|
3.949.461
|
263.200
|
3.644.020
|
|
30.942
|
11.300
|
|
11.300
|
94,9%
|
9
|
Bộ Xây dựng
|
1.395.213
|
1.240.478
|
273.835
|
964.623
|
|
1.428
|
593
|
|
593
|
88,9%
|
10
|
Bộ Y tế
|
14.861.175
|
9.470.471
|
2.338.164
|
7.064.228
|
|
36.000
|
203
|
|
203
|
63,7%
|
11
|
Bộ Giáo dục
và Đào tạo
|
7.661.455
|
6.985.427
|
1.475.933
|
5.316.171
|
|
188.660
|
4.663
|
|
4.663
|
91,2%
|
12
|
Bộ Khoa học
và Công nghệ
|
3.649.630
|
3.442.806
|
257.961
|
3.181.402
|
|
3.444
|
|
|
|
94,3%
|
13
|
Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
2.950.305
|
2.942.543
|
580.278
|
2.352.758
|
|
9.507
|
|
|
|
99,7%
|
14
|
Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
34.884.212
|
34.801.471
|
334.406
|
34.445.401
|
|
924
|
20.740
|
|
20.740
|
99,8%
|
15
|
Bộ Tài
chính
|
23.677.010
|
22.657.172
|
1.330.357
|
20.630.656
|
|
20.663
|
|
|
|
95,7%
|
16
|
Bộ Tư pháp
|
2.736.510
|
3.460.268
|
373.005
|
3.073.015
|
|
12.747
|
1.500
|
|
1.500
|
126,4%
|
17
|
Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam
|
363.371
|
201.617
|
55.711
|
142.519
|
|
3.387
|
|
|
|
55,5%
|
18
|
Bộ Kế hoạch
và Đầu tư
|
3.699.361
|
3.633.740
|
712.947
|
2.873.101
|
|
40.954
|
6.738
|
|
6.738
|
98,2%
|
19
|
Bộ Nội vụ
|
763.390
|
732.920
|
212.464
|
495.274
|
|
7.182
|
18.000
|
|
18.000
|
96,0%
|
20
|
Bộ Tài
nguyên và Môi trường
|
3.864.324
|
3.340.356
|
1.127.568
|
2.194.773
|
|
9.999
|
8.016
|
|
8.016
|
86,4%
|
21
|
Bộ Thông
tin và Truyền Thông
|
993.680
|
965.380
|
160.499
|
785.247
|
|
3.692
|
15.942
|
1.056
|
14.886
|
97,2%
|
22
|
Ủy ban Dân
tộc
|
255.030
|
365.811
|
30.471
|
320.956
|
|
|
14.384
|
|
14.384
|
143,4%
|
23
|
Ủy ban Quản
lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp
|
62.960
|
46,112
|
|
46.112
|
|
|
|
|
|
73,2%
|
24
|
Thanh tra
Chính phủ
|
316.430
|
319.024
|
22.952
|
295.567
|
|
505
|
|
|
|
100,8%
|
25
|
Kiểm toán
Nhà nước
|
1.471.120
|
1.362.693
|
436.588
|
926.106
|
|
|
|
|
|
92,6%
|
26
|
Thông tấn
xã Việt nam
|
712.624
|
718.799
|
14.598
|
634.201
|
|
|
|
|
|
100,9%
|
27
|
Đài Truyền
hình Việt Nam
|
248.910
|
236.671
|
95.620
|
114.417
|
|
26.634
|
|
|
|
95,1%
|
28
|
Đài Tiếng
nói Việt Nam
|
886.190
|
926.651
|
175.995
|
736.132
|
|
14.523
|
|
|
|
104,6%
|
29
|
Viện Hàn
lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
3.529.000
|
1.687.095
|
338.355
|
1.348.634
|
|
105
|
|
|
|
47,8%
|
30
|
Viện Hàn
lâm Khoa học Xã hội Việt Nam
|
518.790
|
560.400
|
81,974
|
478.426
|
|
|
|
|
|
108,0%
|
31
|
Đại học Quốc
gia Hà Nội
|
1.018.533
|
1.101.065
|
289.930
|
806.085
|
|
5.050
|
|
|
|
108,1%
|
32
|
Đại học Quốc
gia Thành phố Hồ Chí Minh
|
898.570
|
857.906
|
155.206
|
701.600
|
|
1.100
|
|
|
|
95,5%
|
33
|
Ủy ban
Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam
|
108.201
|
134.798
|
15.470
|
111.720
|
|
505
|
7.103
|
|
7.103
|
124,6%
|
34
|
Trung ương Đoàn
Thanh niên Cộng sản HCM
|
322.185
|
259.510
|
131.197
|
116.190
|
|
|
12.124
|
|
12.124
|
80,5%
|
35
|
Trung ương
Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
186.220
|
200.531
|
72.364
|
112.268
|
|
|
15.900
|
|
15.900
|
107,7%
|
36
|
Hội Nông
dân Việt Nam
|
315.790
|
271.348
|
128.952
|
131.607
|
|
|
10.789
|
|
10.789
|
85,9%
|
37
|
Hội Cựu chiến
binh Việt Nam
|
33.890
|
37.488
|
3.395
|
30.594
|
|
|
3.500
|
|
3.500
|
110,6%
|
38
|
Tổng liên
đoàn Lao động Việt Nam
|
300.862
|
288.747
|
116.023
|
169.641
|
|
3.082
|
|
|
|
96,0%
|
39
|
Ngân hàng
Phát triển Việt Nam
|
1.800.000
|
1.800.000
|
1.800.000
|
|
|
|
|
|
|
100,0%
|
40
|
Ngân hàng
Chính sách xã hội
|
7.148.110
|
6.730.281
|
6.730.281
|
|
|
|
|
|
|
94,2%
|
41
|
Bảo hiểm xã
hội Việt Nam
|
47.336.620
|
47.261.259
|
|
47.261.259
|
|
|
|
|
|
99,8%
|
II
|
Chi cho
các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do
NSTW đảm bảo
|
333.294
|
407.110
|
331.622
|
75.488
|
|
|
|
|
|
122,1%
|
III
|
Chi hỗ
trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp
|
765.191
|
822.824
|
80.990
|
711.824
|
|
|
30.010
|
|
30.010
|
107,5%
|
IV
|
Chi trả
nợ lãi, viện trợ
|
122.889.170
|
105.203.408
|
|
|
104.988.649
|
214.760
|
|
|
|
85,6%
|
Biểu số 32/CK-NSNN
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NSTW CHO
NSĐP ĐỐI VỚI TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm
theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
TỈNH, THÀNH PHỐ
|
DỰ TOÁN
|
QUYẾT TOÁN
|
SO SÁNH QT/DT (%)
|
TỔNG SỐ
|
BỔ SUNG CÂN ĐỐI
|
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
|
TỔNG SỐ
|
BỔ SUNG CÂN ĐỐI
|
BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU
|
TỔNG SỐ
|
KHÔNG KỂ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ VỐN NGOÀI NƯỚC
|
TRONG ĐÓ: VỐN NGOÀI NƯỚC
|
THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG
|
TRONG ĐÓ: VỐN NGOÀI NƯỚC
|
THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9=5/1
|
10=(5-7)/(1-3)
|
|
TỔNG SỐ
|
355.345.465
|
211.450.762
|
|
143.894 702
|
352.455.351
|
211.280.762
|
18.238.813
|
122.935.776
|
99,2%
|
|
I
|
MIỀN NÚI
PHÍA BẮC
|
108.525.282
|
73.594.453
|
|
34.930.829
|
108.148.351
|
73.424.453
|
3.529.014
|
31.194.884
|
99,7%
|
|
1
|
Hà Giang
|
11.428.597
|
7.660.365
|
|
3.768.232
|
11.261.990
|
7.660.365
|
452.706
|
3.148.919
|
98,5%
|
|
2
|
Tuyên Quang
|
6.469.697
|
4.534.645
|
|
1.935.052
|
6.865.487
|
4.534.645
|
117.448
|
2.213.394
|
106,1%
|
|
3
|
Cao Bằng
|
9.347.691
|
6.120.178
|
|
3.227.513
|
9.333.867
|
6.120.178
|
239.286
|
2.974.403
|
99,9%
|
|
4
|
Lạng Sơn
|
9.020.380
|
6.274.017
|
|
2.746.363
|
8.805.476
|
6.274.017
|
307.227
|
2.224.232
|
97,6%
|
|
5
|
Lào Cai
|
6.975.135
|
4.558.925
|
|
2.416.210
|
6.722.255
|
4.558.925
|
322.712
|
1.840.618
|
96,4%
|
|
6
|
Yên Bái
|
7.918.226
|
5.347.080
|
|
2.571.146
|
7.859.631
|
5.347.080
|
348.892
|
2.163.659
|
99,3%
|
|
7
|
Thái Nguyên
|
4.050.345
|
2.085.557
|
|
1.964.788
|
4.008.065
|
2.085.557
|
514.306
|
1.408.202
|
99,0%
|
|
8
|
Bắc Kạn
|
4.645.785
|
3.052.844
|
|
1.592.941
|
4.461.470
|
3.052.844
|
55.801
|
1.352.825
|
96,0%
|
|
9
|
Phú Thọ
|
7.376.302
|
5.130.828
|
|
2.245.474
|
7.155.357
|
5.130.828
|
204.164
|
1.820.365
|
97,0%
|
|
10
|
Bắc Giang
|
8.851.303
|
6.429.523
|
|
2.421.780
|
8.537.355
|
6.429.523
|
213.245
|
1.894.587
|
96.5%
|
|
11
|
Hòa Bình
|
7.625.754
|
5.479.145
|
|
2.146.609
|
7.752.373
|
5.479.145
|
303.441
|
1.969.787
|
101,7%
|
|
12
|
Sơn La
|
9.959.656
|
6.543.574
|
|
3.416.082
|
10.391.913
|
6.373.574
|
245.480
|
3.772.859
|
104,3%
|
|
13
|
Lai Châu
|
6.176.675
|
4.196.747
|
|
1.979.928
|
6.112.737
|
4.196.747
|
28.403
|
1.887.587
|
99,0%
|
|
14
|
Điện Biên
|
8.679.736
|
6.181.025
|
|
2.498.711
|
8.880.375
|
6.181.025
|
175.903
|
2.523.447
|
102,3%
|
|
II
|
ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG
|
33.380.530
|
16.135.977
|
|
17.244.553
|
33.312.671
|
16.135.977
|
4.123.785
|
13.052.909
|
99,8%
|
|
15
|
Hà Nội
|
2.708.931
|
0
|
|
2.708.931
|
2.636.788
|
0
|
2.054.072
|
582.716
|
97,3%
|
|
16
|
Hải Phòng
|
2.172.962
|
0
|
|
2.172.962
|
2.234.475
|
0
|
1.145.083
|
1.089.392
|
102,8%
|
|
17
|
Quảng Ninh
|
1.561.601
|
0
|
|
1.561.601
|
1.197.896
|
0
|
142.937
|
1.054.959
|
76,7%
|
|
18
|
Hải Dương
|
1.550.400
|
84.845
|
|
1.465.555
|
1.487.889
|
84.845
|
20.907
|
1.382.137
|
96,0%
|
|
19
|
Hưng Yên
|
971.753
|
0
|
|
971.753
|
915.226
|
0
|
123.765
|
791.461
|
94,2%
|
|
20
|
Vĩnh Phúc
|
3.356,466
|
1.483.687
|
|
1.872.779
|
3.291.533
|
1.483.687
|
72.467
|
1.735.379
|
98,1%
|
|
21
|
Bắc Ninh
|
541.200
|
0
|
|
541.200
|
524.205
|
0
|
86.863
|
437.342
|
96,9%
|
|
22
|
Hà Nam
|
2.266.018
|
1.030.010
|
|
1.236.008
|
2.982.618
|
1.030.010
|
250.880
|
1.701.728
|
131,6%
|
|
23
|
Nam Định
|
8.199.672
|
6.484.472
|
|
1.715.200
|
8.167.413
|
6.484.472
|
68.770
|
1.614.171
|
99,6%
|
|
24
|
Ninh Bình
|
3.477.795
|
2.360.537
|
|
1.117.258
|
3.432.150
|
2.360.537
|
74.593
|
997.020
|
98,7%
|
|
25
|
Thái Bình
|
6.573.733
|
4.692.426
|
|
1.881.307
|
6.442.478
|
4.692.426
|
83.448
|
1.666.604
|
98,0%
|
|
III
|
BẮC
TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
|
92.082.115
|
53.120.462
|
|
38.961.652
|
89.141.336
|
53.120.462
|
4.591.620
|
31.429.254
|
96,8%
|
|
26
|
Thanh Hóa
|
20.306.259
|
15.355.034
|
|
4.951.225
|
20.209.868
|
15.355.034
|
159.977
|
4.694.857
|
99,5%
|
|
27
|
Nghệ An
|
15.967.570
|
70.798.616
|
|
5.168.954
|
16.183.293
|
10.798.616
|
377.134
|
5.007.543
|
101,4%
|
|
28
|
Hà Tĩnh
|
10.488.131
|
6.605.200
|
|
3.882.931
|
10.233.432
|
6.605.200
|
673.475
|
2.954.757
|
97,6%
|
|
29
|
Quảng Bình
|
7.479.143
|
4.729.391
|
|
2.749.752
|
7.201.671
|
4.729.391
|
276.399
|
2.195.881
|
96,3%
|
|
30
|
Quảng Trị
|
5.960.512
|
3.776.373
|
|
2.184.139
|
5.868.238
|
3.776.373
|
321.015
|
1.770.850
|
98,5%
|
|
31
|
Thừa Thiên
- Huế
|
4.186.144
|
1.681.931
|
|
2.504.213
|
3.559.964
|
1.681.931
|
493.203
|
1.384.830
|
85,0%
|
|
32
|
Đà Nẵng
|
1.449.673
|
0
|
|
1.449.673
|
872.177
|
0
|
139.851
|
732.326
|
60,2%
|
|
33
|
Quảng Nam
|
3.386.649
|
0
|
|
3.386.649
|
2.737.617
|
0
|
337.069
|
2.400.548
|
80,8%
|
|
34
|
Quảng Ngãi
|
2.205.340
|
0
|
|
2.205.340
|
2.262.380
|
0
|
239.768
|
2.022.612
|
102,6%
|
|
35
|
Bình Định
|
6.700.199
|
3.210.138
|
|
3.490.061
|
6.577.873
|
3.210.138
|
650.958
|
2.716.777
|
98,2%
|
|
36
|
Phú Yên
|
5.068.217
|
3.084.062
|
|
1.984.155
|
4.996.249
|
3.084.062
|
359.492
|
1.552.695
|
98,6%
|
|
37
|
Khánh Hòa
|
1.119.788
|
0
|
|
1.119.788
|
923.196
|
0
|
69.128
|
854.068
|
82,4%
|
|
38
|
Ninh Thuận
|
3.710.896
|
1.682.456
|
|
2.028.440
|
3.511.327
|
1.682.456
|
358.217
|
1.470.654
|
94,6%
|
|
39
|
Bình Thuận
|
4.053.593
|
2.197.261
|
|
1.856.332
|
4.004,051
|
2.197.261
|
135.934
|
1.670.856
|
98,8%
|
|
IV
|
TÂY
NGUYÊN
|
35.045.970
|
24.299.210
|
|
10.746.760
|
34.579.983
|
24.299.210
|
1.474.514
|
8.806.259
|
98,7%
|
|
40
|
Đắk Lắk
|
10.791.915
|
7.821.082
|
|
2.970.833
|
10.687.005
|
7.821.082
|
435.911
|
2.430.012
|
99,0%
|
|
41
|
Đắk Nông
|
4.844.489
|
3.120.715
|
|
1.723.774
|
4.799.758
|
3.120.715
|
306.237
|
1.372.806
|
99,1%
|
|
42
|
Gia Lai
|
8.251.002
|
5.948 170
|
|
2.302.832
|
8.151.888
|
5.948.170
|
148.857
|
2.054.861
|
98,8%
|
|
43
|
Kon Tum
|
5.356.099
|
3.116.511
|
|
2.239.588
|
5.219.436
|
3.116.511
|
329.471
|
1.773.454
|
97,4%
|
|
44
|
Lâm Đồng
|
5.802.465
|
4.292.732
|
|
1.509.733
|
5.721.896
|
4.292.732
|
254.038
|
1.175.126
|
98,6%
|
|
V
|
ĐÔNG NAM
BỘ
|
18.236.709
|
4.003.646
|
|
14.233.063
|
17.879.965
|
4.003.646
|
1.483.895
|
12.392.424
|
98,0%
|
|
45
|
Hồ Chí Minh
|
3.492.250
|
0
|
|
3.492.250
|
3.345.589
|
0
|
892.685
|
2.452.904
|
95,8%
|
|
46
|
Đồng Nai
|
7.689.586
|
0
|
|
7.689.586
|
7.821.926
|
0
|
0
|
7.821.926
|
101,7%
|
|
47
|
Bình Dương
|
811.268
|
0
|
|
811.268
|
624.931
|
0
|
456.743
|
168.188
|
77,0%
|
|
48
|
Bình Phước
|
3.637.178
|
2.646.915
|
|
990.263
|
3.575.883
|
2.646.915
|
10.642
|
918.326
|
98,3%
|
|
49
|
Tây Ninh
|
2.113.600
|
1.356.731
|
|
756.869
|
2.061.692
|
1.356.731
|
97.024
|
607.937
|
97,5%
|
|
50
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu
|
492.827
|
0
|
|
492.827
|
449.944
|
0
|
26.801
|
423.143
|
91,3%
|
|
VI
|
ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
|
68.074.859
|
40.297.014
|
|
27.777.845
|
69.393.045
|
40.297.014
|
3.035.985
|
26.060.046
|
101,9%
|
|
51
|
Long An
|
1.680.583
|
271.017
|
|
1.409.566
|
2.018.754
|
271.017
|
70.988
|
1.676.749
|
120,1%
|
|
52
|
Tiền Giang
|
4.029.296
|
1.942.237
|
|
2.087.059
|
6.215.289
|
1.942.237
|
531.695
|
3.741.357
|
154,3%
|
|
53
|
Bến Tre
|
6.106.201
|
3.873.582
|
|
2.232.619
|
5.750.723
|
3.873.582
|
142.599
|
1.734.542
|
94,2%
|
|
54
|
Trà Vinh
|
5.926.256
|
3.808.100
|
|
2.118.156
|
5.776.580
|
3.808.100
|
175.611
|
1.792.869
|
97,5%
|
|
55
|
Vĩnh Long
|
2.950.720
|
1.734.022
|
|
1.216.698
|
2.973.575
|
1.734.022
|
33.970
|
1.205.583
|
100,8%
|
|
56
|
Cần Thơ
|
3.287.395
|
475.606
|
|
2.811.789
|
3.080.293
|
475.606
|
963.898
|
1.640.789
|
93,7%
|
|
57
|
Hậu Giang
|
3.781.199
|
2.422.397
|
|
1.358.802
|
3.726.461
|
2.422.397
|
17.233
|
1.286.831
|
98,6%
|
|
58
|
Sóc Trăng
|
7.908.878
|
5.236.851
|
|
2.672.027
|
7.853.773
|
5.236.851
|
204.591
|
2.412.331
|
99,3%
|
|
59
|
An Giang
|
9.067.387
|
6.459.427
|
|
2.607.960
|
8.856.500
|
6.459.427
|
200.357
|
2.196.716
|
97,7%
|
|
60
|
Đồng Tháp
|
7.240.292
|
4.987.479
|
|
2.252.813
|
7.227.041
|
4.987.479
|
213.269
|
2.026.293
|
99,8%
|
|
61
|
Kiên Giang
|
5.939.310
|
3.027.049
|
|
2.912.261
|
5.941.715
|
3.027.049
|
184.025
|
2.730.641
|
100,0%
|
|
62
|
Bạc Liêu
|
4.296.927
|
2.544.290
|
|
1.752.637
|
4.142.454
|
2.544.290
|
81.656
|
1.516.508
|
96,4%
|
|
63
|
Cà Mau
|
5.860.415
|
3.514.957
|
|
2.345,458
|
5.829.887
|
3.514.957
|
216.093
|
2.098.837
|
99,5%
|
|
[1] GDP thực hiện chưa đánh giá lại quy mô:
6.037.348 tỷ đồng.
Quyết định 1592/QĐ-BTC năm 2021 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1592/QĐ-BTC ngày 19/08/2021 công bố công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
3.035
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|