|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 156/QĐ-TTg 2022 dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách lĩnh vực văn hóa gia đình
Số hiệu:
|
156/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Vũ Đức Đam
|
Ngày ban hành:
|
29/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 156/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC
VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ DỤC, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07
tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21
tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự
nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
a) Ban hành tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng,
định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí (nếu có) và hướng dẫn triển khai việc
thực hiện cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước quy định
tại Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính định
giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc các lĩnh vực: Văn
hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch theo quy định của pháp luật về giá.
c) Căn cứ tình hình thực tế thực hiện từng
giai đoạn, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương:
a) Căn cứ Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này
quyết định hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc lựa chọn đơn vị sự nghiệp công
để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu.
b) Bảo đảm đủ ngân sách để thực hiện các dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện
hành.
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.
Điều 3. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
DANH MỤC
DỊCH
VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH,
THỂ DỤC, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 156/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
I. LĨNH VỰC VĂN HÓA
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước
|
Thiết yếu
|
Cơ bản
|
1
|
Tổ chức chương trình nghệ thuật phục vụ kỷ
niệm những ngày lễ lớn; ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và
các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; năm mất của các danh nhân đã được Đảng,
Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở trong nước và quốc
tế.
|
X
|
|
2
|
Bảo tồn, phục dựng, dàn dựng và tổ chức cuộc
thi, liên hoan, biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, truyền thống, tiêu biểu,
đặc thù.
|
X
|
|
3
|
Sưu tầm, nghiên cứu, tổ chức dàn dựng, biểu
diễn các tác phẩm thuộc thể loại nhạc vũ kịch và giao hưởng.
|
X
|
|
4
|
Sưu tầm, bảo tồn, truyền dạy, phát huy các
loại hình nghệ thuật dân gian, truyền thống, tiêu biểu và đặc thù của các dân
tộc Việt Nam.
|
X
|
|
5
|
Phát động, tổ chức sáng tác tác phẩm tuyên
truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, tác phẩm nghệ thuật tham gia các cuộc thi,
liên hoan, hội thi, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc.
|
X
|
|
6
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội
thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động
trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
|
X
|
7
|
Hỗ trợ đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ
dân gian trên địa bàn được cử tham gia các sự kiện văn hóa ngoài tỉnh, khu vực
và toàn quốc.
|
|
X
|
8
|
Tổ chức triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm
mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
X
|
|
9
|
Hoạt động sưu tầm, kiểm kê, nghiên cứu, bảo
quản, trưng bày, giáo dục, truyền thông của bảo tàng công lập.
|
X
|
|
10
|
Bảo vệ, kiểm kê, lập hồ sơ xếp hạng, sưu tầm,
nghiên cứu, bảo quản và phát huy giá trị di tích.
|
X
|
|
11
|
Tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích
đã được kiểm kê, xếp hạng.
|
|
X
|
12
|
Nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, lập hồ sơ
khoa học, tổ chức thực hành, trình diễn và truyền dạy di sản văn hóa phi vật
thể.
|
X
|
|
13
|
Thăm dò, khai quật khảo cổ nhằm mục đích
nghiên cứu khoa học.
|
X
|
|
14
|
Thăm dò, khai quật khảo cổ phục vụ dự án cải
tạo, xây dựng công trình, khảo cổ học dưới nước.
|
|
X
|
15
|
Giám định tài liệu, di vật, cổ vật phục vụ
công tác quản lý và các hoạt động của bảo tàng.
|
X
|
|
16
|
Tổ chức hoạt động giám định tài liệu, di vật,
cổ vật theo đề nghị hoặc đơn đặt hàng của cá nhân, tổ chức phục vụ nhiệm vụ
quản lý nhà nước.
|
|
X
|
17
|
Nghiên cứu, sưu tầm, bảo quản, số hóa, biên
dịch và phát huy giá trị di sản tư liệu.
|
X
|
|
18
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu, lập
báo cáo các loại dữ liệu về di tích và bảo tồn di tích.
|
X
|
|
19
|
Lập dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích.
|
X
|
|
20
|
Kiểm kê, đăng ký, lập hồ sơ đề nghị công nhận
bảo vật quốc gia.
|
|
X
|
21
|
Tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật,
ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch phục vụ đồng bào đang sinh sống
tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, tại xã đảo,
huyện đảo.
|
X
|
|
22
|
Bảo tồn, phục dựng, tái hiện và phát huy
các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; sưu tầm, bảo quản, trưng bày giới
thiệu các tài liệu, hiện vật văn hóa vật thể và phi vật thể của đồng bào các
dân tộc Việt Nam.
|
X
|
|
23
|
Bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống của
các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một.
|
X
|
|
24
|
Tổ chức các sự kiện, hoạt động phục vụ nhiệm
vụ chính trị tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam.
|
X
|
|
25
|
Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng
bào các dân tộc được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hóa - Du lịch các
dân tộc Việt Nam.
|
|
X
|
26
|
Hỗ trợ các hoạt động sáng tác của văn nghệ sỹ
nhằm khuyến khích các tài năng sáng tạo, góp phần hình thành các tác phẩm văn
học nghệ thuật có giá trị về nội dung, tư tưởng và nghệ thuật tại các trại
sáng tác phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
|
X
|
27
|
Hỗ trợ hoạt động sáng tạo và phổ biến, phát
hành tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, tác phẩm báo chí chất lượng cao
ở trung ương và địa phương.
|
|
X
|
28
|
Xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông
tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập.
|
X
|
|
29
|
Cung cấp tài nguyên thông tin tại thư viện
và phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật.
|
X
|
|
30
|
Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và
dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu.
|
|
X
|
31
|
Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng
bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ
kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế.
|
X
|
|
32
|
Tổ chức dịch vụ thư viện lưu động, luân
chuyển tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện phục vụ đồng bào đang sinh sống
tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, tại xã đảo,
huyện đảo.
|
X
|
|
33
|
Sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài
liệu cổ, quý hiếm, các bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử,
văn hóa, khoa học.
|
X
|
|
34
|
Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu phục vụ
nghiên cứu, quản lý chuyên biệt; tổ chức các sự kiện văn hóa phục vụ học tập
suốt đời và các hoạt động phát triển văn hóa đọc.
|
|
X
|
35
|
Phát triển thư viện số, tài nguyên thông
tin dùng chung, tài nguyên thông tin mở, liên thông thư viện trong nước và nước
ngoài.
|
|
X
|
36
|
Giám định, thông tin, truyền thông về quyền
tác giả, quyền liên quan phục vụ công tác quản lý nhà nước.
|
|
X
|
37
|
Chuyển giao, khai thác quyền tác giả, quyền
liên quan phục vụ công tác quản lý nhà nước.
|
|
X
|
38
|
Sản xuất phim phục
vụ trẻ em, lực lượng vũ trang, đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, tại xã đảo, huyện đảo; sản xuất
phim tài liệu, phóng sự chuyên đề và quay tư liệu các sự kiện lớn của đất nước.
|
X
|
|
39
|
Tổ chức liên hoan phim; giải thưởng và cuộc
thi phim quốc tế.
|
|
X
|
40
|
Tổ chức tuần phim và các sự kiện quảng bá
điện ảnh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
X
|
|
41
|
Phát hành, phổ biến phim phục vụ nhiệm vụ
chính trị.
|
X
|
|
42
|
Lưu trữ, bảo quản khai thác tư liệu, hình ảnh
động quốc gia.
|
X
|
|
43
|
Lưu trữ, bảo quản khai thác các bối cảnh lớn
của trường quay quốc gia, cung cấp dịch vụ làm phim lịch sử.
|
X
|
|
44
|
Nghiên cứu, sưu tầm, cập nhật, phổ biến
thông tin về trang thiết bị, công nghệ chuyên ngành điện ảnh, cung cấp dịch vụ,
kỹ thuật điện ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị, công tác đối ngoại và quản lý.
|
X
|
|
II. LĨNH VỰC GIA ĐÌNH
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước
|
Thiết yếu
|
Cơ bản
|
1
|
Tổ chức các sự kiện của Việt Nam và quốc tế
liên quan đến lĩnh vực gia đình.
|
|
X
|
2
|
Hỗ trợ các hoạt động của các mô hình về
phòng, chống bạo lực gia đình.
|
|
X
|
3
|
Cung cấp các sản phẩm truyền thông về giáo
dục đời sống, đạo đức, lối sống trong gia đình; phòng, chống bạo lực gia
đình.
|
X
|
|
III. LĨNH VỰC THỂ DỤC,
THỂ THAO
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước
|
Thiết yếu
|
Cơ bản
|
1
|
Tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động
viên, huấn luyện viên thể thao quốc gia.
|
X
|
|
2
|
Thực hiện giám định khoa học đánh giá trình
độ tập luyện thể thao cho vận động viên thể thao thành tích cao.
|
X
|
|
3
|
Phòng, chống doping trong hoạt động thể
thao.
|
X
|
|
4
|
Khám, chữa bệnh, điều trị chấn thương cho huấn
luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập huấn và thi đấu (ngoài
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ Y tế chủ
trì).
|
X
|
|
5
|
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn
viên, cộng tác viên thể dục, thể thao.
|
|
X
|
6
|
Bảo đảm điều kiện tập luyện thể dục, thể
thao cho các đối tượng chính sách tại thiết chế thể thao cơ sở.
|
|
X
|
7
|
Bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân
tộc, thể thao đặc thù.
|
|
X
|
8
|
Tổ chức các đại hội thể thao, các giải thi đấu
thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai.
|
|
X
|
9
|
Hướng dẫn phòng tránh chấn thương trong tập
luyện thể dục, thể thao.
|
X
|
|
10
|
Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù trong tập
luyện thể dục, thể thao (đối với lực lượng vũ trang là dịch vụ thiết yếu).
|
|
X
|
IV. LĨNH VỰC DU LỊCH
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước
|
Thiết yếu
|
Cơ bản
|
1
|
Xúc tiến, quảng bá du lịch ở trong nước và
ngoài nước.
|
|
X
|
2
|
Phát triển thương hiệu du lịch quốc gia và
địa phương.
|
|
X
|
3
|
Tổ chức, tham gia các sự kiện du lịch quy
mô liên vùng, quốc gia.
|
|
X
|
4
|
Bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài
nguyên du lịch.
|
|
X
|
5
|
Tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và
phát triển du lịch cộng đồng.
|
|
X
|
6
|
Tổ chức khảo sát, thu thập dữ liệu, tài liệu,
điều tra tài nguyên du lịch, thị trường du lịch.
|
X
|
|
V. DỊCH VỤ KHÁC THUỘC
LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ DỤC, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TT
|
Tên dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước
|
Thiết yếu
|
Cơ bản
|
I
|
Đào tạo
|
|
|
1
|
Đào tạo nguồn nhân lực tài năng trong lĩnh
vực văn hóa nghệ thuật, thể thao ở trong nước và nước ngoài.
|
X
|
|
2
|
Đào tạo nhân lực các ngành hiếm, chuyên
sâu, chất lượng cao, khó tuyển và truyền thống, đặc thù thuộc các trình độ
trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.
|
X
|
|
3
|
Tổ chức hội thi tài năng học sinh, sinh
viên trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.
|
|
X
|
4
|
Đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ và
phương pháp giảng dạy sư phạm chuyên ngành đối với giảng viên, giáo viên, huấn
luyện viên trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
|
|
X
|
5
|
Đào tạo nhân lực chuyên sâu, chất lượng cao
trong lĩnh vực du lịch, thể thao.
|
|
X
|
6
|
Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức, các đối tượng liên quan thuộc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể
dục, thể thao và du lịch.
|
X
|
|
II
|
Khoa học, công nghệ và môi trường
|
|
|
1
|
Nghiên cứu các chương trình, đề tài, dự án,
đề án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp (cấp quốc gia, cấp bộ và cơ sở)
các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
|
X
|
|
2
|
Xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia, thông tin khoa học và các dịch vụ khác có liên quan trong
các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
|
X
|
|
3
|
Các chương trình, dự án, nhiệm vụ môi trường,
đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu trong các lĩnh vực văn hóa,
gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
|
X
|
|
4
|
Nghiên cứu và chuyển giao khoa học, công
nghệ trong các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.
|
X
|
|
III
|
Các dịch vụ khác
|
|
|
1
|
Quảng bá về văn hóa, gia đình, thể thao Việt
Nam ở nước ngoài.
|
X
|
|
2
|
Tổ chức ngày, tuần, năm văn hóa Việt Nam ở
nước ngoài và của nước ngoài tại Việt Nam.
|
X
|
|
3
|
Tổ chức sự kiện văn hóa đối ngoại ở trong
và ngoài nước.
|
|
X
|
4
|
Xuất bản, công bố sản phẩm, ấn phẩm thuộc
các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch phục vụ nhiệm vụ
chính trị.
|
X
|
|
5
|
Tổ chức vận chuyển ấn phẩm văn hóa đi nước
ngoài theo phương thức trợ cước.
|
|
X
|
6
|
Xây dựng, duy trì hoạt động, cung cấp thông
tin của hệ thống thông tin và truyền thông quản lý nhà nước về văn hóa, gia
đình, thể dục, thể thao, du lịch.
|
|
X
|
Quyết định 156/QĐ-TTg năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 156/QĐ-TTg ngày 29/01/2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
10.134
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|