ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1552/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 05 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số
38/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế đấu
thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 312/TTr-STNMT ngày 25/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
của ngành Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Căn cứ vào
Danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều 1 của Quyết định này, UBND
tỉnh quyết định hoặc phân cấp cho cơ quan có liên quan lựa chọn đơn vị sự
nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công ngành tài nguyên và môi trường
theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Sở Tài nguyên và Môi trường
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu, đề xuất
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Quyết định này cho phù hợp trong
trường hợp Chính phủ và các cơ quan Trung ương có hướng dẫn sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế danh mục dịch vụ sự nghiệp công ngành tài nguyên và môi trường và
theo tình hình thực tế triển khai việc lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung
ứng dịch vụ sự nghiệp công tại Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Châu
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA NGÀNH TÀI
NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1552/QĐ-UBND ngày 05/5/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Định)
1. Hoạt động thuộc lĩnh
vực công nghệ thông tin, lưu trữ:
1.1. Xây dựng, cập
nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường và xây dựng phần mềm hỗ trợ việc
xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
1.2. Công tác chỉnh
lý, bảo quản kho lưu trữ hồ sơ, tài liệu thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
1.3. Xây dựng và duy
trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
2. Hoạt động thuộc lĩnh
vực đo đạc và bản đồ:
2.1. Đo đạc lưới địa
chỉnh, lập, chỉnh lý bản đồ địa chính;
2.2. Thành lập bản đồ
hành chính (trừ bản đồ hành chính cấp tỉnh), bản đồ chuyên đề (bản đồ địa hình,
bản đồ môi trường,...) và một số loại bản đồ khác thuộc lĩnh vực tài nguyên và
môi trường;
2.3. Cập nhật cơ sở
dữ liệu nền địa lý.
3. Hoạt động thuộc lĩnh
vực quản lý đất đai:
3.1. Lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng;
3.2. Thống kê, kiểm
kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
3.3. Điều tra, đánh
giá chất lượng đất, thoái hóa đất;
3.4. Xây dựng, điều
chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể;
3.5. Đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
3.6. Lập, chỉnh lý hồ
sơ địa chính; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; quản lý vận hành cơ sở dữ liệu
đất đai;
3.7. Kiểm đếm, thống
kê, lập, thẩm định phương án bồi thường;
3.8. Đấu giá quyền sử
dụng đất.
4. Hoạt động thuộc lĩnh
vực Tài nguyên nước:
4.1. Lập và điều
chỉnh quy hoạch tài nguyên;
4.2. Đánh giá mức độ
suy giảm chất lượng nước, thiệt hại do sự cố ô nhiễm nguồn nước gây ra; phục
hồi các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt;
4.3. Phòng, chống và
khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;
4.4. Điều tra, đánh
giá tài nguyên nước mặt, nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước. Kiểm kê,
thống kê, lưu trữ số liệu tài nguyên nước;
4.5. Khoanh định vùng
cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký khai thác nước dưới đất, vùng cần bổ sung nhân
tạo nước dưới đất và công bố dòng chảy tối thiểu, ngưỡng khai thác nước dưới
đất;
4.6. Xây dựng, quản
lý hệ thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải
vào nguồn nước đối với lưu vực sông nội tỉnh;
4.7. Lập, quản lý
hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;
Trám lấp giếng không sử dụng.
5. Hoạt động thuộc lĩnh
vực khoáng sản:
5.1. Lập, điều chỉnh
quy hoạch thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường;
5.2. Thăm dò, đánh
giá trữ lượng, lập dự án đầu tư;
5.3. Đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
6. Hoạt động thuộc lĩnh
vực Môi trường
6.1. Quan trắc và
phân tích chất lượng môi trường đất, khí thải, nước mặt, nước dưới đất, chất
phóng xạ, dioxin...
6.2. Quản lý và vận
hành hệ thống quan trắc tự động;
6.3. Ứng phó sự cố
môi trường;
6.4. Điều tra, khảo
sát và đánh giá về môi trường(xác định thiệt hại nếu có);
6.5. Lập báo cáo hiện
trạng môi trường; chuyên đề về môi trường; thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược;
6.6. Xây dựng quy
chuẩn kỹ thuật môi trường; xây dựng, cập nhật bộ chỉ thị môi trường;
6.8. Các hoạt động
liên quan đến bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học;
6.9. Quan trắc, phân
tích và xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; xây dựng và thử nghiệm mô
hình bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học;
6.10. Lập, thẩm định,
điều chỉnh quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học; điều tra, lập danh mục, đánh giá
khả năng xâm nhập để có biện pháp phòng ngừa, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại;
điều tra, thống kê, kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo hiện trạng về đa dạng sinh
học;
6.11. Quản lý các
công trình vệ sinh công cộng; hỗ trợ trang bị thiết bị, phương tiện thu gom rác
thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư, nơi công cộng; phân loại, thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt, y tế công lập, trường học, các cơ
sở giam giữ của Nhà nước.
7. Hoạt động thuộc lĩnh
vực khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu:
7.1 Xây dựng, cập
nhật kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu;
7.2 Đánh giá tác động
và ứng phó với biến đổi khí hậu; giảm nhẹ khí thải nhà kính;
8. Hoạt động thuộc lĩnh
vực về biển và hải đảo:
8.1. Lập, điều chỉnh
Chương trình quản lý tổng hợp tài nguyên, môi trường vùng bờ trong phạm vi quản
lý;
8.2. Điều tra cơ bản
tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
8.3. Thống kê tài
nguyên biển và hải đảo;
8.4. Thiết lập hành
lang bảo vệ bờ biển;
8.5. Lập hồ sơ Tài
nguyên hải đảo;
8.6. Xây dựng hệ
thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
8.7. Kiểm soát ô
nhiễm môi trường biển và hải đảo (cụ thể: Điều tra, thống kê, phân loại, đánh
giá các nguồn thải từ đất liền, từ các hoạt động trên biển, hải đảo; tình trạng
ô nhiễm môi trường biển, hải đảo; quan trắc, đánh giá hiện trạng chất lượng
nước, trầm tích, hệ sinh thái và đa dạng sinh học biển);
8.8. Ứng phó sự cố
tràn dầu trên biển (Lập kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu; Xây dựng Bản đồ nhạy
cảm đường bờ).