ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 155/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 28 tháng 01 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KỊCH BẢN CHI TIẾT THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách nhà nước;
Chương trình hành động số
56-CTr/TU ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Tỉnh ủy Yên Bái về lãnh đạo thực hiện
nhiệm vụ chính trị năm 2022;
Căn cứ Kết luận số 298-KL/TU ngày
27 tháng 01 năm 2022 của Thường trực Tỉnh ủy;
Căn cứ Nghị quyết số 67/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội năm 2022; Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm
2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán ngân sách địa phương và phân
bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2766/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao dự toán
thu, chi ngân sách địa phương năm 2022; Quyết định số 2769/QĐ-UBND ngày 07
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành quy định tổ
chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2022;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 138/TTr-STC ngày 24 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nguyên tắc
xây dựng Kịch bản chi tiết thu ngân sách năm 2022
1. Đảm bảo đúng chủ trương của Tỉnh ủy
tại Chương trình hành động số 56-CTr/TU ngày 01 tháng 11 năm 2021 về lãnh đạo
thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2022; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm
2022 được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm 2021; Nghị quyết 72/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm
2022; Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc giao dự toán thu chi ngân sách địa phương năm 2022.
2. Việc xây dựng kịch bản dựa trên
đánh giá kết quả thực hiện thu ngân sách năm 2021, dự báo tình hình dịch bệnh,
tác động của các yếu tố khách quan và chủ quan đến các nguồn thu năm 2022 cũng
như loại trừ các nguồn thu đã ứng trước năm 2021 và các khoản thu có tính đột
biến năm 2021.
3. Xây dựng kịch bản thu ngân sách từng
tháng năm 2022 theo hướng phấn đấu thực hiện ngay từ đầu năm.
4. Kịch bản thu tiền sử dụng đất dựa
trên Đề án phát triển quỹ đất thu ngân sách giai đoạn 2021-2025; tiến độ, tình
hình thực tế triển khai các dự án phát triển quỹ đất năm 2022 và đề xuất các quỹ
đất mới ngoài đề án phát triển quỹ đất thu ngân sách giai đoạn 2021-2025.
5. Kịch bản thu hải quan dựa trên dự
báo tình hình dịch bệnh, khả năng hồi phục của nền kinh tế trong và ngoài nước.
Điều 2. Phê duyệt
Kịch bản chi tiết thu ngân sách địa phương năm 2022
1. Kịch bản chi tiết thu ngân sách địa
phương năm 2022:
Tổng thu ngân sách nhà nước năm 2022
phấn đấu đạt 5.100 tỷ đồng/4.600 tỷ đồng dự toán tỉnh giao, bằng 110,9% dự
toán, tăng 500 tỷ đồng so với dự toán tỉnh giao. Trong đó: Thu cân đối 2.391 tỷ
đồng/2.180 tỷ đồng, bằng 109,7% dự toán, tăng 211 tỷ đồng so với dự toán; Thu
tiền thuê đất trả tiền một lần 180 tỷ đồng/150 tỷ đồng, bằng 120% dự toán, tăng
30 tỷ đồng so với dự toán; Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 40 tỷ đồng/33 tỷ đồng,
bằng 121,2% dự toán, tăng 7 tỷ đồng so với dự toán; Thu tiền sử dụng đất: 2.069
tỷ đồng/1.837 tỷ đồng, bằng 112,6% dự toán, tăng 232 tỷ đồng so với dự toán
(trong đó: Thu tiền sử dụng đất khối tỉnh 909 tỷ đồng/786 tỷ đồng, bằng 115,6%
dự toán, tăng 123 tỷ đồng so với dự toán; Thu tiền sử dụng đất khối huyện 1.160
tỷ đồng/1.051 tỷ đồng, bằng 110,4% dự toán, tăng 109 tỷ đồng so với dự toán);
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 420 tỷ đồng/400 tỷ đồng, bằng 105% dự toán,
tăng 20 tỷ đồng. Chi tiết kịch bản thu của từng quý trong năm 2022 như sau:
1.1. Thu ngân sách quý I/2022:
Tổng thu quý I/2022
là 950,2 tỷ đồng, bằng 20,7% so với dự toán. Trong đó:
- Thu cân đối: 456,7 tỷ đồng;
- Thu tiền thuê đất trả tiền một lần:
24,4 tỷ đồng;
- Thu xổ số kiến thiết: 8 tỷ đồng;
- Thu tiền sử dụng đất: 376,2 tỷ đồng;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 85
tỷ đồng.
1.2. Thu ngân sách quý II/2022:
Tổng thu quý II/2022 là 1.120,7 tỷ đồng,
luỹ kế thu 6 tháng đạt 2.070,9 tỷ đồng, bằng 45% so với dự toán. Trong đó:
- Thu cân đối: 554 tỷ đồng;
- Thu tiền thuê đất trả tiền một lần:
0 tỷ đồng;
- Thu xổ số kiến thiết: 8,9 tỷ đồng;
- Thu tiền sử dụng đất: 457,8 tỷ đồng;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
100 tỷ đồng.
1.3. Thu ngân sách quý III/2022:
Tổng thu quý III/2022 là 1.456 tỷ đồng,
luỹ kế thu 9 tháng đạt 3.526,9 tỷ đồng, bằng 76,7% so với dự toán. Trong đó:
- Thu cân đối: 588,9 tỷ đồng;
- Thu tiền thuê đất trả tiền một lần:
93 tỷ đồng;
- Thu xổ số kiến thiết: 10 tỷ đồng;
- Thu tiền sử dụng đất: 659,1 tỷ đồng;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
105 tỷ đồng.
1.4. Thu ngân sách quý IV/2022:
Tổng thu quý IV/2022 là 1.573,2 tỷ đồng,
luỹ kế thu năm 2022 đạt 5.100 tỷ đồng, bằng 110,9% so với dự toán. Trong đó:
- Thu cân đối: 791,5 tỷ đồng;
- Thu tiền thuê đất trả tiền một lần:
62,6 tỷ đồng;
- Thu xổ số kiến thiết: 13,1 tỷ đồng;
- Thu tiền sử dụng đất: 575,9 tỷ đồng;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
130 tỷ đồng.
(Chi
tiết theo theo Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 đính kèm)
2. Nhiệm vụ và một số giải pháp thực
hiện thu ngân sách năm 2022
2.1. Giải pháp chung
Điều hành linh hoạt kịch bản thu ngân
sách năm 2022 theo nguyên tắc đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách cả năm;
số thu từng quý chưa hoàn thành được điều chỉnh tăng vào quý tiếp theo để tổ chức
thực hiện.
Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Yên Bái thực hiện tốt công tác tham mưu
cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức chỉ đạo, điều
hành thu ngân sách trên địa bàn, trong đó tập trung các giải pháp liên quan đến
thuế như: Tăng cường chất lượng công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu,
buôn lậu, gian lận thương mại, quản lý chặt chẽ giá tính thuế, chống chuyển
giá,... nhằm phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ giao; có sự phối hợp chặt chẽ với các
sở, ngành, địa phương trong điều hành nhiệm vụ thu ngân sách.
Triển khai đồng bộ, quyết liệt và có
hiệu quả các giải pháp về phát triển kinh tế - xã hội; đổi mới về cơ chế, chính
sách, cải cách thủ tục hành chính; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, đẩy
mạnh mời gọi, thu hút đầu tư; tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, nhất là về
thủ tục hành chính, thuế, đất đai, giải phóng mặt bằng;... để thúc đẩy phát triển
sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu bền vững cho ngân sách.
Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy trình
về dự án đầu tư, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất để đẩy nhanh tiến độ thực hiện
dự án của các nhà đầu tư cũng như đảm bảo tiến độ thu ngân sách năm 2022.
Tăng cường công tác quản lý thu, thu
nợ, thanh tra, kiểm tra, chống thất thu thuế, phân công, giao rõ trách nhiệm của
từng cấp, từng ngành, từng tập thể, cá nhân trong trong công tác thu ngân sách;
Tiếp tục duy trì và tăng cường hoạt động của các Ban Chỉ đạo thu ngân sách các
cấp trong công tác quản lý và khai thác nguồn thu ngân sách, chống thất thu,
thu hồi nợ đọng thuế; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về thuế, gian lận thương
mại trong phạm vi địa bàn quản lý. Cùng với đó, duy trì Tổ rà soát hoạt động cấp
quyền khai thác khoáng sản của địa phương đã được thành lập năm 2021 tiếp tục
thực hiện nhiệm vụ năm 2022.
Tăng cường trách nhiệm của người đứng
đầu các sở, ngành, địa phương trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân
sách năm 2022. Kịp thời khen thưởng đối với những tập thể, cá nhân đạt thành
tích tốt cũng như xử lý phê bình, kỷ luật những trường hợp thiếu trách nhiệm,
không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm pháp luật.
2.2. Nhiệm vụ và giải pháp cụ thể
a) Về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê
đất
Cải cách, giảm thiểu tối đa thời gian
giải quyết các thủ tục hành chính của các sở, ngành trong việc thực hiện các
trình tự thẩm định hồ sơ các dự án phát triển quỹ đất, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất. Quản lý việc sử dụng đất đai từ khâu quy hoạch sử dụng đất, lập hồ
sơ địa chính, phát triển quỹ đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển
nhượng đất đai để quản lý và thu ngân sách đầy đủ, kịp thời theo đúng chế độ
quy định.
Tập trung tối đa các nguồn lực thực
hiện quyết liệt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, đầu tư tạo quỹ đất,
phát triển quỹ đất theo quy hoạch để đấu giá quyền sử dụng đất theo theo kế hoạch,
đồng thời phải bảo đảm đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật. Các
sở, ngành tập trung hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trong thời gian sớm nhất.
Sở Tư pháp chủ trì nghiên cứu, xử lý tháo gỡ về thủ tục đấu giá đất, thời gian
nộp tiền sử dụng đất quy định tại Quyết định 12/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8
năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
Cục thuế chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Trung tâm Phát triển quỹ đất rà soát, đôn đốc, thu hồi nợ
đọng tiền sử dụng đất đối với các quỹ đất đã đấu giá, đảm bảo thu đủ số phải nộp
ngân sách theo đúng thời gian quy định. Có biện pháp xử lý kịp thời đối với những
trường hợp chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Tập trung nguồn lực xử lý dứt điểm
các tồn tại, vướng mắc của các dự án phát triển quỹ đất giai đoạn 2016-2019.
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời
các đồ án xây dựng, quy hoạch liên quan đến khu vực có dự án để đẩy nhanh tiến
độ thực hiện của các dự án. Rà soát lại quy trình, thủ tục cho phù hợp đối với
các dự án đấu thầu đất để có phương án thu cho hợp lý. Nghiên cứu, rà soát lại
các dự án phát triển quỹ đất, nhất là các dự án phức tạp trong công tác đền bù,
giải phóng mặt bằng để điều chỉnh từ cấp tỉnh về cấp huyện thực hiện.
Đối với các quỹ đất phải thực hiện
quy trình chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng rừng phải khẩn
trương triển khai làm sớm các thủ tục, hồ sơ theo đúng quy định, đảm bảo tiến độ
thực hiện của các dự án. Tiếp tục nghiên cứu, rà soát việc hợp thức hóa đất ở
trong dân để làm cơ sở giao thêm chỉ tiêu thu tiền sử dụng đất cho các huyện,
thị xã, thành phố.
Đối với các dự án có liên quan đến
tài sản công: khẩn trương thực hiện song song các hồ sơ để đảm bảo tiến độ của
dự án, tuy nhiên vẫn phải thực hiện theo đúng trình tự quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng tài sản công.
b) Về thu cân đối và các khoản thu
khác
Tiếp tục thực hiện tốt công tác cải cách
hiện đại hóa hệ thống thuế, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế, nâng cao chất
lượng dịch vụ kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử, hóa đơn điện tử. Tổ chức bộ
phận trực đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin thông suốt để hỗ trợ người nộp
thuế thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước từ khâu đăng ký, kê khai, nộp
thuế, hoàn thuế điện tử mà không cần phải đến trực tiếp cơ quan thuế, giảm thời
gian thực hiện các thủ tục tạo thuận lợi cho người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ
với thu ngân sách nhà nước. Trong đó, tăng cường tuyên truyền, vận động và hướng
dẫn người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử trong kinh doanh đúng lộ trình; duy
trì và cung cấp các dịch vụ thuế điện tử (khai, nộp, hoàn thuế và xác nhận số nộp
bằng phương thức điện tử...) để giảm thời gian thực hiện cho doanh nghiệp.
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, chống thất thu thuế trên cơ sở phân tích, đánh giá mức độ rủi ro trong thu
nộp thuê của người nộp thuế. Đẩy mạnh công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ
sở cơ quan thuế, thực hiện giám sát 100% hồ sơ thuế do người nộp thuế gửi đến để
kịp thời yêu cầu người nộp thuế kê khai bổ sung các hồ sơ khai sai, khai thiếu
nghĩa vụ thuế nhằm hạn chế tối đa việc thất thu ngân sách nhà nước. Tập trung
thanh tra, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với các doanh nghiệp thuộc
ngành nghề, lĩnh vực có rủi ro cao, các doanh nghiệp hoàn thuế GTGT hàng hóa xuất
khẩu, các doanh nghiệp được hưởng ưu đãi miễn giảm thuế, doanh nghiệp lỗ có dấu
hiệu chuyển giá,... đảm bảo hoàn thành kế hoạch được giao.
Triển khai quyết liệt công tác quản
lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế. Phối hợp chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền địa
phương trên địa bàn trong việc thu hồi nợ đọng thuế. Định kỳ công bố danh sách
doanh nghiệp nợ thuế trên các phương tiện thông tin. Phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư triển khai biện pháp cưỡng chế thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
Rà soát lại các doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn tỉnh, tập trung vào các doanh nghiệp mới, các doanh
nghiệp đã hết thời gian ưu đãi đầu tư,... để thu đúng, thu đủ tiền thuế vào
ngân sách nhà nước. Rà soát lại các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp xuất,
nhập khẩu đóng trên địa bàn tỉnh nhưng chưa kê khai, nộp thuế tại tỉnh để động
viên các doanh nghiệp đóng góp số thu cho tỉnh
Đẩy mạnh mời gọi, thu hút đầu tư;
tăng cường đối thoại, giải đáp các vướng mắc, kiến nghị để chủ động tháo gỡ khó
khăn cho các doanh nghiệp, nhất là về thủ tục hành chính, thuế, môi trường đầu
tư kinh doanh, đất đai, giải phóng mặt bằng, tiếp cận vốn, tiêu thụ sản phẩm;
nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư, xúc tiến du lịch;...
để thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu bền vững cho ngân
sách.
Tập trung chống thất thu trong lĩnh vực
Hải quan qua kiểm tra giá trị tính thuế; qua phân loại và áp mức thuế, đặc biệt
hàng hóa có thuế suất cao, kim ngạch xuất nhập khẩu lớn, tăng cường phối hợp giữa
các ngành ngăn chặn hành vi gian lận thương mại qua giá, thuế, CO... tăng cường
kiểm tra, giám sát hải quan, chủ động phát hiện và ngăn chặn, xử lý hành vi
gian lận thương mại đối với hàng hóa vận chuyển độc lập.
Đối với thu từ hoạt động xổ số kiến
thiết: tăng cường đấu tranh phòng, chống tội phạm, tệ nạn cờ bạc dưới hình thức
lô, đề và tăng cường hoạt động kinh doanh phát hành xổ số kiến thiết trên địa
bàn tỉnh.
Hằng tháng, Sở Tài chính chủ trì phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Yên Bái, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức rà soát, đánh giá tiến độ từng
nguồn thu, địa bàn thu để tháo gỡ khó khăn, điều hành thu được kịp thời, phù hợp
với tình hình thực tế, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ thu ngân sách năm 2022.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ nội dung Kịch bản thu ngân sách
được phê duyệt tại Quyết định này, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục
Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Yên Bái, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố và các sở, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý xây dựng
kế hoạch thu ngân sách năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình để tổ chức
thực hiện đảm bảo kịp thời, hiệu quả, hoàn thành tốt nhiệm vụ thu ngân sách năm
2022 được giao.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành, địa phương thường xuyên rà soát, đánh giá tiến độ thu ngân
sách để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành thu ngân sách hiệu quả và kịp
thời điều chỉnh lại Kịch bản thu theo tình hình thực tế.
3. Chế độ thông tin báo cáo
- Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục
Thuế tỉnh, Chi cục Hải quan Yên Bái, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố: định kỳ hằng tháng, báo cáo kết quả, tiến độ thực hiện Kịch bản thu ngân
sách năm 2022 theo lĩnh vực, phạm vi quản lý, gửi Sở Tài chính tổng hợp trong
ngày cuối cùng của tháng.
- Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh kết quả, tiến độ thực hiện Kịch bản thu ngân sách năm 2022
trong ngày đầu tiên của tháng tiếp theo (Giao Sở Tài chính xây dựng nội dung, mẫu
biểu báo cáo để thực hiện thống nhất chung trong toàn tỉnh).
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh (qua Sở Tài chính) để xem xét, giải quyết.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chi
cục trưởng Chi cục Hải quan Yên Bái, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Yên Bái; thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- HĐND các huyện, TX, TP;
- Như Điều 4 QĐ;
- Các Phó Chánh UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TKTH, TNMT, TC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01:
KỊCH BẢN THU NGÂN SÁCH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị:
Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung các khoản thu
|
Dự toán
giao 2022
|
KỊCH BẢN THU NGÂN SÁCH NĂM 2022
|
TW
giao
|
Tỉnh giao
|
Quý l
|
Quý II
|
Quý III
|
Quý IV
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
So với DT (%)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Lũy kế 2 quý
|
So với DT (%)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Lũy kế 3 quý
|
So với DT (%)
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Lũy kế cả năm
|
So với DT (%)
|
Tháng 01
|
Tháng 02
|
Tháng 3
|
Tháng 4
|
Tháng 5
|
Tháng 6
|
Tháng 7
|
Tháng 8
|
Tháng 9
|
Tháng 10
|
Tháng 11
|
Tháng 12
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA
BÀN
|
2.587.900
|
4.600.000
|
950.220
|
370.070
|
240.930
|
339.220
|
20,7
|
1.120.657
|
350.810
|
360.020
|
409.827
|
2.070.877
|
45,0
|
1.455.973
|
479.000
|
434.050
|
542.923
|
3.526.850
|
76,7
|
1.573.150
|
525.450
|
455.970
|
591.730
|
5.100.000
|
110,9
|
I
|
Thu cân
đối
|
1.630.900
|
2.180.000
|
456.650
|
180.010
|
124.630
|
152.010
|
20,9
|
553.947
|
176.510
|
201.020
|
176.417
|
1.010.597
|
46,4
|
588.873
|
219.000
|
177.250
|
192.623
|
1.599.470
|
73,4
|
791.530
|
279.150
|
226.470
|
285.910
|
2.391.000
|
109,7
|
1
|
Thu từ
doanh nghiệp trung ương
|
175.000
|
190.000
|
32.550
|
12.760
|
8.630
|
11.160
|
17,1
|
45.927
|
15.010
|
13.870
|
17.047
|
78.477
|
41,3
|
52.923
|
20.950
|
15.950
|
16.023
|
131.400
|
69,2
|
68.600
|
31.860
|
15.970
|
20.770
|
200.000
|
105,3
|
2
|
Thu từ
doanh nghiệp địa phương
|
177.000
|
240.000
|
55.000
|
30.250
|
10.750
|
14.000
|
22,9
|
57.150
|
22.700
|
16.850
|
17.600
|
112.150
|
46,7
|
61.850
|
22.450
|
19.300
|
20.100
|
174.000
|
72,5
|
86.000
|
30.950
|
24.550
|
30.500
|
260.000
|
108,3
|
3
|
Thu từ
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
80.000
|
95.000
|
20.000
|
6.300
|
5.800
|
7.900
|
21,1
|
25.200
|
10.400
|
7.400
|
7.400
|
45.200
|
47,6
|
27.100
|
12.500
|
7.300
|
7.300
|
72.300
|
76,1
|
27.700
|
11.900
|
7.900
|
7.900
|
100.000
|
105,3
|
4
|
Thu ngoài
quốc doanh
|
513.000
|
790.000
|
190.900
|
75.100
|
58.000
|
57.800
|
24,2
|
177.100
|
64.000
|
56.800
|
56.300
|
368.000
|
46,6
|
215.400
|
83.500
|
61.900
|
70.000
|
583.400
|
73,8
|
266.600
|
90.500
|
78.400
|
97.700
|
850.000
|
107,6
|
5
|
Lệ phí
trước bạ
|
152.000
|
178.000
|
32.850
|
12.300
|
9.000
|
11.550
|
18,5
|
44.850
|
11.300
|
18.100
|
15.450
|
77.700
|
43,7
|
54.750
|
18.500
|
17.600
|
18.650
|
132.450
|
74,4
|
67.550
|
20.100
|
20.750
|
26.700
|
200.000
|
112,4
|
6
|
Thuế sử dụng
đất phi nông nghiệp
|
3.000
|
3.500
|
100
|
|
50
|
50
|
2,9
|
2.900
|
|
2.900
|
|
3.000
|
85,7
|
|
|
|
|
3.000
|
85,7
|
500
|
500
|
|
|
3.500
|
100,0
|
7
|
Thuế thu nhập
cá nhân
|
110.000
|
135.000
|
29.750
|
8.600
|
6.900
|
14.250
|
22,0
|
37.450
|
14.100
|
11.750
|
11.600
|
67.200
|
49,8
|
36.300
|
14.850
|
11.600
|
9.850
|
103.500
|
76,7
|
46.500
|
16.900
|
12.100
|
17.500
|
150.000
|
111,1
|
8
|
Thuế bảo vệ
môi trường
|
165.000
|
170.000
|
42.600
|
14.050
|
14.000
|
14.550
|
25,1
|
42.800
|
14.600
|
14.100
|
14.100
|
85.400
|
50,2
|
45.300
|
15.100
|
15.100
|
15.100
|
130.700
|
76,9
|
44.300
|
14.100
|
15.100
|
15.100
|
175.000
|
102,9
|
|
- Thu từ
hàng hóa nhập khẩu
|
85.800
|
90.500
|
22.678
|
7.480
|
7.453
|
7.746
|
25,1
|
22.785
|
7.772
|
7.506
|
7.506
|
45.463
|
50.2
|
24.116
|
8.039
|
8.039
|
8.039
|
69.579
|
76,9
|
23.583
|
7.506
|
8.039
|
8.039
|
93.162
|
102,9
|
|
- Thu từ
hàng hóa sản xuất trong nước
|
79.200
|
79.500
|
19.922
|
6.570
|
6.547
|
6.804
|
25,1
|
20.015
|
6.828
|
6.594
|
6.594
|
39.937
|
50,2
|
21.184
|
7.061
|
7.061
|
7.061
|
61.121
|
76,9
|
20.717
|
6.594
|
7.061
|
7.061
|
81.838
|
102,9
|
9
|
Thu phí, lệ
phí
|
90.000
|
101.000
|
25.700
|
11.950
|
5.250
|
8.500
|
25,4
|
25.750
|
6.350
|
10.350
|
9.050
|
51.450
|
50,9
|
28.450
|
9.550
|
9.600
|
9.300
|
79.900
|
79,1
|
41.100
|
12.400
|
12.700
|
16.000
|
121.000
|
119,8
|
|
- Phí lệ
phí trung ương
|
11.000
|
9.600
|
2.443
|
1.136
|
499
|
808
|
25,4
|
2.448
|
604
|
984
|
860
|
4.890
|
50.9
|
2.704
|
908
|
912
|
884
|
7.594
|
79,1
|
3.907
|
1.179
|
1.207
|
1.521
|
11.501
|
119,8
|
|
- Phí lệ
phí tỉnh, huyện
|
79.000
|
91.400
|
23.257
|
10.814
|
4.751
|
7.692
|
25,4
|
23.302
|
5.746
|
9.366
|
8.190
|
46.560
|
50,9
|
25.746
|
8.642
|
8.688
|
8.416
|
72.306
|
79,1
|
37.193
|
11.221
|
11.493
|
14.479
|
109.499
|
119,8
|
10
|
Thu tiền
cho thuê mặt đất hàng năm
|
20.000
|
26.500
|
800
|
|
|
800
|
3,0
|
12.720
|
50
|
11.500
|
1.170
|
13.520
|
51,0
|
2.100
|
700
|
900
|
500
|
15.620
|
58,9
|
14.880
|
10.440
|
3.200
|
1.240
|
30.500
|
115,1
|
11
|
Thu tiền cấp
quyền khai thác khoáng sản
|
70.000
|
150.000
|
9.000
|
2.500
|
1.500
|
5.000
|
6,0
|
55.000
|
10.000
|
30.000
|
15.000
|
64.000
|
42,7
|
33.000
|
10.000
|
8.000
|
15.000
|
97.000
|
64,7
|
73.000
|
25.000
|
20.000
|
28.000
|
170.000
|
113,3
|
|
- Giấy
phép do trung ương cấp
|
55.000
|
117.700
|
7.062
|
1.962
|
1.177
|
3.923
|
6,0
|
43.157
|
7.847
|
23.540
|
11.770
|
50.219
|
42,7
|
25.894
|
7.847
|
6.277
|
11.770
|
76.113
|
64,7
|
57.281
|
19.617
|
15.693
|
21.971
|
133.393
|
113,3
|
|
- Giấy phép
do địa phương cấp
|
15.000
|
32.300
|
1.938
|
538
|
323
|
1.077
|
6,0
|
11.843
|
2.153
|
6.460
|
3.230
|
13.781
|
42,7
|
7.106
|
2.153
|
1.723
|
3.230
|
20.887
|
64,7
|
15.719
|
5.383
|
4.307
|
6.029
|
36.607
|
113,3
|
12
|
Thu khác
ngân sách (bao gồm cả thu tại xã)
|
75.000
|
100.000
|
17.400
|
6.200
|
4.750
|
6.450
|
17,4
|
26.100
|
8.000
|
7.400
|
10.700
|
43.500
|
43,5
|
31.700
|
10.900
|
10.000
|
10.800
|
75.200
|
75,2
|
54.800
|
14.500
|
15.800
|
24.500
|
130.000
|
130,0
|
|
- Thu phạt
vi phạm hành chính trật tự ATGT
|
25.000
|
26.800
|
4.663
|
1.662
|
1.273
|
1.729
|
17,4
|
6.995
|
2.144
|
1.983
|
2.868
|
11.658
|
43,5
|
8.496
|
2.921
|
2.680
|
2.894
|
20.154
|
75,2
|
14.686
|
3.886
|
4.234
|
6.566
|
34.840
|
130,0
|
|
- Thu phạt
vi phạm hành chính do ngành thuế phạt và các khoản thu khác của NSTW
|
7.000
|
8.000
|
1.392
|
496
|
380
|
516
|
17,4
|
2.088
|
640
|
592
|
856
|
3.480
|
43,5
|
2.536
|
872
|
800
|
864
|
6.016
|
75,2
|
4.384
|
1.160
|
1.264
|
1.960
|
10.400
|
130,0
|
|
- Thu tại
xã
|
3.000
|
4.300
|
748
|
267
|
204
|
277
|
17,4
|
1.122
|
344
|
318
|
460
|
1.871
|
43,5
|
1.363
|
469
|
430
|
464
|
3.234
|
75,2
|
2.356
|
624
|
679
|
1.054
|
5.590
|
130,0
|
|
- Thu
hoa lợi công sản khác
|
40.000
|
60.900
|
10.597
|
3.776
|
2.893
|
3.928
|
17,4
|
15.895
|
4.872
|
4.507
|
6.516
|
26.492
|
43,5
|
19.305
|
6.638
|
6.090
|
6.577
|
45.797
|
75,2
|
33.373
|
8.831
|
9.622
|
14.921
|
79.170
|
130,0
|
13
|
Thu cổ tức
lợi nhuận
|
900
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
100,0
|
|
|
|
|
1.000
|
100,0
|
|
|
|
|
1.000
|
100,0
|
II
|
Thu tiền
thuê đất trả tiền một lần
|
|
150.000
|
24.360
|
8.360
|
8.000
|
8.000
|
16,2
|
|
|
|
|
24.360
|
16,2
|
93.000
|
30.000
|
30.000
|
33.000
|
117.360
|
78,2
|
62.640
|
20.000
|
20.000
|
22.640
|
180.000
|
120,0
|
III
|
Thu xổ số kiến
thiết
|
27.000
|
33.000
|
8.000
|
2.500
|
2.800
|
2.700
|
24,2
|
8.900
|
2.900
|
3.000
|
3.000
|
16.900
|
51,2
|
10.000
|
3.500
|
3.500
|
3.000
|
26.900
|
81,5
|
13.100
|
4.000
|
3.500
|
5.600
|
40.000
|
121,2
|
IV
|
Thu tiền
sử dụng đất
|
700.000
|
1.837.000
|
376.210
|
154.200
|
85.500
|
136.510
|
20,5
|
457.810
|
141.400
|
126.000
|
190.410
|
834.020
|
45,4
|
659.100
|
191.500
|
188.300
|
279.300
|
1.493.120
|
81,3
|
575.880
|
182.300
|
166.000
|
227.580
|
2.069.000
|
112,6
|
1
|
Khối tỉnh
|
|
786.000
|
132.910
|
40.000
|
40.000
|
52.910
|
16,9
|
164.310
|
50.000
|
50.000
|
64.310
|
297.220
|
37,8
|
373.000
|
100.000
|
100.000
|
173.000
|
670.220
|
85,3
|
238.780
|
70.000
|
70.000
|
98.780
|
909.000
|
115,6
|
2
|
Khối huyện
|
|
1.051.000
|
243.300
|
114.200
|
45.500
|
83.600
|
23,1
|
293.500
|
91.400
|
76.000
|
126.100
|
536.800
|
51,1
|
286.100
|
91.500
|
88.300
|
106.300
|
822.900
|
78,3
|
337.100
|
112.300
|
96.000
|
128.800
|
1.160.000
|
110,4
|
V
|
Thu từ
hoạt động xuất nhập khẩu
|
230.000
|
400.000
|
85.000
|
25.000
|
20.000
|
40.000
|
21,3
|
100.000
|
30.000
|
30.000
|
40.000
|
185.000
|
46,3
|
105.000
|
35.000
|
35.000
|
35.000
|
290.000
|
72,5
|
130.000
|
40.000
|
40.000
|
50.000
|
420.000
|
105,0
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THU NGÂN SÁCH NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
Số TT
|
Nội
dung các khoản thu
|
Dự
toán 2022
|
PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ
|
Ghi
chú
|
TW
giao
|
Tỉnh
giao
|
Kịch bản
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Lãnh
đạo tỉnh phụ trách
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
|
2.587.900
|
4.600.000
|
5.100.000
|
|
|
|
|
I
|
Thu cân đối
|
1.630.900
|
2.180.000
|
2.391.000
|
|
|
|
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp trung ương
|
175.000
|
190.000
|
200.000
|
Cục
thuế, các Chi cục thuế
|
Sở
Tài chính, UBND cấp huyện
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp địa phương
|
177.000
|
240.000
|
260.000
|
Cục
thuế, các Chi cục thuế
|
Sở
Tài chính, UBND cấp huyện
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
3
|
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
|
80.000
|
95.000
|
95.000
|
Cục
thuế, các Chi cục thuế
|
Sở
Tài chính, UBND cấp huyện
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
4
|
Thu ngoài quốc doanh
|
513.000
|
790.000
|
850.000
|
Cục
thuế, các Chi cục thuế
|
Sở
Tài chính, UBND cấp huyện
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
152.000
|
178.000
|
200.000
|
Cục thuế,
các Chi cục thuế
|
Sở
Tài chính, UBND cấp huyện
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
6
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
3.000
|
3.500
|
3.500
|
Cục
thuế, các Chi cục thuế
|
Sở
Tài chính, UBND cấp huyện
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
7
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
110.000
|
135.000
|
150.000
|
Cục
thuế, các Chi cục thuế
|
Sở
Tài chính, UBND cấp huyện
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
165.000
|
170.000
|
175.000
|
Cục thuế,
các Chi cục thuế
|
Sở
Tài chính, UBND cấp huyện
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
- Thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
85.800
|
90.500
|
93.162
|
|
|
|
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong
nước
|
79.200
|
79.500
|
81.838
|
|
|
|
|
9
|
Thu phí, lệ phí
|
90.000
|
101.000
|
121.000
|
Cục
thuế, các Chi cục thuế
|
Sở
Tài chính, UBND cấp huyện
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
- Phí lệ phí trung ương
|
11.000
|
9.600
|
11.501
|
|
|
|
|
|
- Phí lệ phí tỉnh, huyện
|
79.000
|
91.400
|
109.499
|
|
|
|
|
10
|
Thu tiền cho thuê mặt đất hằng năm
|
20.000
|
26.500
|
30.500
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục
thuế, Sở Tài chính
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
11
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng
sản
|
70.000
|
150.000
|
180.000
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Cục thuế,
Sở Tài chính
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
- Giấy phép do trung ương cấp
|
55.000
|
117.700
|
141.240
|
|
|
|
|
|
- Giấy phép do địa phương cấp
|
15.000
|
32.300
|
38.760
|
|
|
|
|
12
|
Thu khác ngân sách (bao gồm cả thu
tại xã)
|
75.000
|
100.000
|
125.000
|
Công
an tỉnh, Chi cục kiểm lâm, cục QLTT, Thanh tra tỉnh; UBND cấp huyện, Công an,
hạt kiểm lâm cấp huyện
|
Phòng
Tài chính - Kế hoạch, các Chi cục thuế
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
|
- Thu phạt vi phạm hành chính trật
tự ATGT
|
25.000
|
26.800
|
33.500
|
Công
an tỉnh
|
|
|
|
|
- Thu phạt vi phạm hành chính do
ngành thuế phạt và các khoản thu khác của NSTW
|
7.000
|
8.000
|
10.000
|
Cục
thuế
|
|
|
|
|
- Thu tại xã
|
3.000
|
4.300
|
5.375
|
Cục
thuế
|
|
|
|
|
- Thu hoa lợi công sản khác
|
40.000
|
60.900
|
76.125
|
Cục
thuế
|
|
|
|
13
|
Thu cổ tức lợi nhuận
|
900
|
1.000
|
1.000
|
Cục
thuế
|
Các
doanh nghiệp nhà nước, Sở Tài chính
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
II
|
Thu tiền thuê đất trả tiền một lần
|
|
150.000
|
180.000
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài
chính, Cục thuế, UBND cấp huyện
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước - Phó Chủ tịch TT UBND tỉnh
|
|
III
|
Thu xổ số kiến thiết
|
27.000
|
33.000
|
39.000
|
Công
ty TNHH 1 thành viên XSKT và công ty TNHH 1 thành viên xổ số điện toán
|
Cục
thuế, Sở Tài chính
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|
IV
|
Thu tiền sử dụng đất
|
700.000
|
1.837.000
|
2.070.000
|
|
|
|
|
|
- Khối tỉnh
|
|
786.000
|
910.000
|
Sở
TNMT
|
Cục
thuế, Sở Tài chính
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước - Phó Chủ tịch TT UBND tỉnh
|
|
|
- Khối huyện
|
|
1.051.000
|
1.160.000
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
TNMT, Sở Tài chính, Chi cục thuế khu vực
|
Đồng
chí Nguyễn Thế Phước - Phó Chủ tịch TT UBND tỉnh
|
|
V
|
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu
|
230.000
|
400.000
|
420.000
|
Chi
cục Hải quan
|
Cục
thuế, Sở Tài chính
|
Đồng
chí Ngô Hạnh Phúc - Phó Chủ tịch UBND tỉnh
|
|