|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1525/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Hồi
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1525/2013/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 10 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THAY THẾ PHẦN TÀI
SẢN, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG
GMS PHÍA BẮC (QUỐC LỘ 217) ĐOẠN QUA HUYỆN BÁ THƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003, Luật
Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP
ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng
đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày
09/11/2006 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý
và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Đơn giá bồi thường thiệt hại
về tài sản, vật kiến trúc trong giải phóng mặt bằng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 3638/2011/QĐ-UBND
ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của UBND huyện Bá Thước
tại Tờ trình số 301/TTr-UBND ngày 20/3/2013; Công văn số 972/SXD-KTXD ngày 24/4/2013 của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa
về việc đề nghị phê duyệt đơn giá thay thế tài sản vật
kiến trúc thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (QL 217)
đoạn qua huyện Bá Thước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt "Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải
phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217)
đoạn qua huyện Bá Thước" (có phụ lục giá thay thế kèm theo).
Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 áp dụng cho việc lập dự toán và thanh quyết
toán chi phí bồi thường, di chuyển nhà cửa và các vật kiến trúc trên đất trong
giải phóng mặt bằng thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc
(Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Bá Thước.
Những danh mục kiểm kê không có trong
đơn giá ban hành của UBND tỉnh thì căn cứ vào định mức, đơn giá và các quy định
hiện hành của Nhà nước và điều kiện thực tế để xác định dự toán trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt để áp dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các
sở Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Bá Thước
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng; (b/c)
- Bộ Giao thông vận tải; (b/c)
- TT Tỉnh ủy; TT
HĐND tỉnh; (b/c)
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh; (b/c)
- Công báo tỉnh
Thanh Hóa;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hồi
|
PHỤ LỤC
ĐƠN GIÁ THAY THẾ TÀI SẢN, VẬT KIẾN TRÚC ĐỂ GPMB DỰ ÁN NÂNG
CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC (QL217) ĐOẠN QUA HUYỆN BÁ THƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 1525/2013/QĐ-UBND ngày
10/5/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
I. THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ:
- Chiều cao của nhà trong đơn giá được xác định từ mặt nền, sàn đến mặt sàn hoặc từ mặt nền, sàn
đến dạ quá giang hoặc thanh cánh hạ của vì kèo. Chiều cao của nhà (đối với nhà
có xác định giá theo chiều cao) là 3,6 m, khi chiều cao nhà tăng hoặc giảm 0,1
m so với mức đã tính toán (3,6m) thì được điều chỉnh tăng hoặc giảm với mức 20.000 đồng cho 1m2
nền hoặc sàn của tầng đó (khoảng tăng giảm chưa đủ 5cm thì
không tính).
- Đơn giá bồi thường nhà đã tính hoàn
chỉnh từ móng đến mái, hoàn thiện kể cả phần điện chiếu sáng
ở mức độ bình thường. Phần móng nhà tính từ mặt nền (cốt ±0,00) đến đáy móng,
đơn giá đã tính bình quân móng sâu 1,2m; vì vậy với những
công trình phải xử lý móng sâu trên 1,2m
thì được tính bổ sung giá trị phần móng sâu từ trên 1,2m đến đáy móng theo nguyên tắc: Khối lượng tính bổ sung phải được Hội
đồng kiểm kê đo đếm thực tế công trình được bồi thường, tách riêng thành một
mục độc lập trong biên bản kiểm kê (công trình xây dựng
tại đô thị có thể đối chiếu với mặt cắt móng trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây
dựng). Đơn giá phần khối lượng bổ sung căn cứ vào loại vật liệu làm móng để xác
định theo mức giá tại đơn giá này. Nếu công trình phải bồi thuờng chưa có hệ
thống điện chiếu sáng thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định tại đơn giá
này nhân (x) với 96%. Nếu công trình phải bồi thường mới xây thô chưa trát thì giá trị bồi thường bằng (=) giá quy định
tại đơn giá này nhân (x) với 93%.
- Giá nhà lợp tôn bằng giá nhà ngói có
kết cấu tương ứng trừ (-) 40.000đ/m2, giá nhà lợp Fiprôciment bằng giá nhà ngói
có kết cấu tương ứng trừ (-) 70.000đ/m2.
- Cửa, khuôn học làm bằng gỗ nhóm I, II thì được cộng thêm 140.000
đ/m2 cửa, 150.000 đ/1m khung học kép,
40.000 đ/1m khung học đơn, ngoài đơn giá nhà tại phần II
của tập đơn giá này. Cửa, khuôn học làm bằng gỗ dổi thì
được cộng thêm 100.000 đ/m2 cửa, 105.000 đ/1m khung học kép, 30.000 đ/1m khung học đơn, ngoài
đơn giá nhà tại đơn giá này
- Giá nhà bán mái tính bằng 80% giá nhà
có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng tại đơn giá này, giá nhà bán bình bằng giá nhà
bán mái có tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng trừ (-) tiền những bức tường không có hoặc chung với công trình khác theo kích thước kiểm tra thực tế.
- Toàn bộ nhà, công trình kiến trúc
ngoài kết cấu đã nêu trên nếu có kết cấu khác biệt thì được cộng (+) hoặc trừ (-)
giá trị của những kết cấu khác khác biệt đó khi xác định dự toán bồi thường:
II. ĐƠN GIÁ MỘT SỐ LOẠI HÌNH
KIẾN TRÚC:
TT
|
Loại
hình kiến trúc
|
ĐVT
|
Đơn
giá thay thế
|
|
1
|
Lều quán tạm bằng tranh tre nứa lá (không
phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
48.000
|
|
2
|
Lều quán không có tường xây xung quanh
mái lợp Fiprôciment, nền đổ bê tông lót, láng vữa XMC (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
143.000
|
|
3
|
Nhà tranh tre nứa lá nền láng vữa xi
măng cát hoặc lát gạch đất nung (Không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
313.000
|
|
4
|
Nhà gỗ vách toóc xi (cả xây bao
móng) nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát hoặc XMH),
lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh
|
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
504.000
|
|
- Mái lợp ngói
|
đ/m2
|
605.000
|
|
5
|
Nhà xây (cả móng) tường dày 110 bổ
trụ, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện
chiếu sáng hoàn chỉnh
|
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
1.300.000
|
|
- Mái lợp ngói
|
đ/m2
|
1.700.000
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
đ/m2
|
2.150.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
đ/m2
|
2.030.000
|
|
6
|
Nhà xây (cả móng) tường dày 220, tường
trát vữa, quét vôi các màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
1.540.000
|
|
- Mái lợp ngói
|
đ/m2
|
1.950.000
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
đ/m2
|
2.274.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
đ/m2
|
2.094.000
|
|
7
|
Nhà xây tường dày 110, khung cột BTCT
chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, quét vôi các
màu, nền lát gạch XMH, lắp điện chiếu
sáng hoàn chỉnh.
|
|
|
|
- Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
2.309.000
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
đ/m2
|
2.690.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
đ/m2
|
2.456.000
|
|
8
|
Nhà xây tường dày 220, khung cột BTCT
chịu lực, móng xây kết hợp bê tông cốt thép, tường trát vữa, quét vôi các màu, nền lát
gạch XMH, lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
|
|
|
- Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
2.429.000
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
đ/m2
|
2.700.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
đ/m2
|
2.444.000
|
|
9
|
Nhà xây tường dày 220 kết hợp tường
dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép kết hợp xây, tường trát
vữa XM, quét vôi các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch CERAMIC
300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa sổ có
hoa sắt, cầu thang láng GRANITÔ, điện sinh hoạt, điện
chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm tường, lắp quạt các loại, thiết
bị vệ sinh, két nước mái, bể tự loại), hoàn thiện hoàn chỉnh.
|
|
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
đ/m2
|
3.344.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
đ/m2
|
3.144.000
|
|
10
|
Nhà xây tường dày 220 kết hợp tường
dày 110, khung cột BTCT chịu lực, móng bê tông cốt thép kết hợp xây, tường trát
vữa XM, sơn SILICAT các màu, tường khu vệ sinh ốp gạch men sứ, nền lát gạch
CERAMIC 300*300 và gạch chống trơn, cửa gỗ nhóm III, cửa
sổ có hoa sắt, cầu thang lát đá nguyên tấm, làm mái dốc trên mái bê tông (Lợp
tôn hoặc ngói để chống nóng và trang trí), điện sinh hoạt, điện chống sét, cấp thoát nước đầy đủ (dây đi ngầm
tường, lắp quạt các loại, thiết bị vệ
sinh, két nước mái, bể tự hoại), hoàn thiện hoàn chỉnh.
|
|
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ.
|
đ/m2
|
4.120.000
|
|
- Mái BTCT lắp ghép
|
đ/m2
|
3.791.000
|
|
11
|
Nhà khung, cột, kèo bằng thép hình,
móng cột BTCT, mái lợp tôn, nền bê tông đá 1x2cm M200# D=10cm, có hệ thống rãnh thoát nước xung quanh, không có tường
bao (tường bao tính riêng theo từng chất liệu).
|
đ/m2
|
1.000.000
|
|
12
|
Nhà xây gạch không nung (gạch tro lò,
cốm) (cả móng), tường trát vữa, quét vôi các màu, nền BT
gạch vỡ láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch (bát hoặc
XMH), lắp điện chiếu sáng hoàn chỉnh.
|
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
780.000
|
|
- Mái BTCT đổ tại chỗ
|
đ/m2
|
1.515.000
|
|
- Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
970.000
|
|
13
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm I, II. Đường kính cột ≤
25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn
(không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
480.000
|
|
14
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm I, II. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc
luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
800.000
|
|
15
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm I, II. Đường kính cột >
25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn
(không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
500.000
|
|
16
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm I, II. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng
bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân
biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
832.000
|
|
17
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm III - VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng
bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân
biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
442.000
|
|
18
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm III-VI. Đường kính cột ≤ 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc hoặc
luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
734.000
|
|
19
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm III-VI. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng bằng gỗ hồng sắc
hoặc luồng. Nhà cột chôn (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
470.000
|
|
20
|
Nhà sàn mái lợp tranh, khung, cột gỗ
nhóm III-VI. Đường kính cột > 25cm. Sàn, vách nhà thưng
bằng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Nhà cột kê tảng (không phân biệt chiều cao)
|
đ/m2
|
780.000
|
|
21
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung
quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25 cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
709.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
798.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
747.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
838.000
|
|
22
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I,
II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ
hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
757.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
848.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
796.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
888.000
|
|
23
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI,
nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng
tường bao xung quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường
kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
636.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
727.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
679.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
771.000
|
|
24
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI,
nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh
nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
686.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
777.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
726.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
817.000
|
|
25
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa XM cát hoặc
lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
666.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
757.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
708.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
797.000
|
|
26
|
Nhà gỗ khung nhà
kẻ bảy gỗ nhóm I, II, nền láng vữa
xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc
hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
716.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
811.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
756.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
847.000
|
|
27
|
Nhà gỗ khung nhà
kẻ bảy gỗ nhóm III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc
luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
611.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
697.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
636.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
727.000
|
|
28
|
Nhà gỗ khung nhà kẻ bảy gỗ nhóm III-VI,
nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng sắc hoặc
luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
636.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
737.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
686.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
777.000
|
|
29
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm
I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung
quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤
25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
626.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
722.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
663.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
757.000
|
|
30
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm I, II, nền láng vữa xi măng cát
hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung quanh nhà
xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
666.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
762.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh,
nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
706.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
797.000
|
|
31
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm
III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung
quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤
25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
566.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
657.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
601.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
697.000
|
|
32
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm
III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Móng tường bao xung
quanh nhà xây gạch đá, vách thưng gỗ hồng sắc hoặc luồng.
Đường kính cột > 25 cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
32
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
611.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
704.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
646.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
737.000
|
|
33
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm
I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
596.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
687.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
626.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
722.000
|
|
34
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm
I, II, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
636.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
727.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
666.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
767.000
|
|
35
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm
III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng. Đường kính cột ≤ 25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
539.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
631.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
565.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
656.000
|
|
36
|
Nhà gỗ khung kèo cầu bảy cọc gỗ nhóm
III-VI, nền láng vữa xi măng cát hoặc lát gạch đất nung. Vách thưng gỗ hồng
sắc hoặc luồng. Đường kính cột > 25cm.
|
|
|
|
- Nhà cột chôn
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
575.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
666.000
|
|
- Nhà cột kê tảng
|
|
|
|
+ Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
610.000
|
|
+ Mái lợp ngói.
|
đ/m2
|
702.000
|
|
37
|
Nhà cột luồng, gỗ, duỗn, vách nứa hoặc
trát toóc xi. Nền đất hoặc láng vữa xi măng cát, cửa
bướm hoặc cửa liếp. Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu.
|
đ/m2
|
333.000
|
|
38
|
Gác xép gỗ nhóm II, III
|
đ/m2
|
200.000
|
|
39
|
Cầu thang (ngoài nhà)
|
|
|
|
- Cầu thang gỗ:
|
đ/m
|
225.000
|
|
- Cầu thang BTCT kết hợp gạch đá
|
đ/m
|
707.000
|
|
40
|
Mái chống nóng trên mái nhà bằng
|
|
|
|
- Mái lợp tôn, cột kèo, xà bằng ống
thép tráng kẽm
|
đ/m2
|
272.000
|
|
- Mái lợp ngói
|
đ/m2
|
293.000
|
|
41
|
Nhà bếp (Đơn giá tính cho nhà bếp độc lập, bếp nằm trong nhà khép kín thì tính bồi thường nhà theo kết cấu thực tế của nhà).
|
|
|
|
- Kết cấu tranh tre nứa lá
|
đ/m2
|
158.000
|
|
- Tường xây gạch nung, mái BTCT
|
đ/m2
|
1.120.000
|
|
- Tường xây gạch không nung, mái
BTCT
|
đ/m2
|
805.000
|
|
- Tường xây gạch nung, mái lợp ngói
|
đ/m2
|
755.000
|
|
- Tường xây gạch không nung, mái lợp
ngói
|
đ/m2
|
605.000
|
|
42
|
Chuồng trại
|
|
|
|
a. Tranh tre nứa lá
|
đ/m2
|
40.000
|
|
- Kết cấu tranh tre nứa lợp
Fiprôciment
|
đ/m2
|
60.000
|
|
b. Tường xây gạch nung D = 110, trát
VXM, nền bê tông gạch vỡ láng VXM
|
|
|
|
- Mái lợp tranh,
nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
196.000
|
|
- Mái lợp ngói, tôn màu, Fipro XM
|
đ/m2
|
300.000
|
|
c. Tường xây gạch không nung D = 110,
trát VXM, nền bê tông gạch vỡ láng VXM
|
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
137.000
|
|
- Mái lợp ngói, tôn màu, Fipro XM
|
đ/m2
|
207.000
|
|
d. Tường xây gạch nung D = 220, trát
VXM, nền bê tông gạch vỡ láng VXM
|
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
395.000
|
|
- Mái lợp ngói, lợp tôn, Fipro XM
|
đ/m2
|
495.000
|
|
e. Tường xây đá, trát VXM, nền bê tông
gạch vỡ láng VXM
|
|
|
|
- Mái lợp tranh, nứa lá, giấy dầu
|
đ/m2
|
275.000
|
|
- Mái lợp ngói, lợp tôn, Fiprio XM
|
đ/m2
|
385.000
|
|
43
|
Nhà tắm (Đơn giá tính là nhà tắm độc lập, nhà tắm nằm
trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần ốp gạch men tính
riêng)
|
|
|
|
a. Tường xây gạch, mái lợp ngói, gác
tấm đan đúc sẵn, đổ bê tông cốt thép tại chỗ
|
đ/m2
|
605.000
|
|
b. Tường xây gạch, mái đổ bê tông cốt
thép tại chỗ, tường ốp gạch men kính, nền lát gạch chống trơn
|
đ/m2
|
909.000
|
|
c. Tranh tre nứa lá
|
đ/m2
|
90.000
|
|
44
|
Nhà xí (Đơn giá tính là nhà xí độc lâp, nhà xí nằm
trong nhà khép kín thì tính bồi thường theo kết cấu thực tế của nhà - Phần ốp gạch men tính riêng)
a. Tường xây gạch, mái lợp ngói,
gác tấm đan đúc sẵn, (nhà xí độc lập đổ bê tông cốt thép tại chỗ tính theo đơn giá nhà tắm đổ bê tông đã bao gồm cả gạch ốp lát) (Trong đơn giá đã tính cả hố
chứa phân, khối lượng xây bể phốt tính riêng)
|
|
|
|
- Loại 1 ngăn
|
đ/hố
|
1.120.000
|
|
- Loại 2 ngăn
|
đ/hố
|
1.605.000
|
|
b. Tranh tre nứa lá
|
đ/hố
|
100.000
|
|
45
|
Tường rào (Kể cả trát, vôi ve, móng,
đã tính gộp chung trong giá tường rào)
|
|
|
|
- Xây gạch chỉ 110 bổ trụ
|
đ/m2
|
170.000
|
|
- Xây gạch chỉ 220 bổ trụ
|
đ/m2
|
302.000
|
|
- Xây gạch tro lò
|
đ/m2
|
111.000
|
|
- Xây đá (chiều
dày tính bình quân)
|
đ/m2
|
166.000
|
|
- Xếp đá khan (chiều
dày tính bình quân)
|
đ/m2
|
56.000
|
|
- Tường rào hoa sắt bằng sắt hình (Kể
cả móng rào và sơn), cánh cổng sắt
(kể cả sơn hoàn chỉnh).
|
đ/m2
|
350.000
|
|
- Tường rào kết hợp thép hình và lưới
B40 (kể cả móng rào và sơn).
|
đ/m2
|
250.000
|
|
- Tường rào bê tông thoáng
|
đ/m2
|
140.000
|
|
- Khối xây trát trụ cổng bằng gạch chỉ
|
đ/m3
|
760.000
|
|
- Khối xây trát trụ cổng bằng gạch
không nung
|
đ/m3
|
682.000
|
|
46
|
Bệ giặt (bao gồm xây trát láng, đổ và
gác tấm đan hoàn chỉnh)
|
|
|
|
- Loại > 1m2
|
đ/bệ
|
192.000
|
|
- Loại ≤ 1m2
|
đ/bệ
|
161.000
|
|
47
|
Một số chi tiết về nhà thờ, lăng mộ.
|
|
|
|
- Đầu đao
|
|
|
|
+ Bằng xi măng
|
đ/cái
|
30.000
|
|
+ Bằng sứ
|
đ/cái
|
60.000
|
|
- Mặt nguyệt
|
|
|
|
+ Bằng xi măng
|
đ/cái
|
60.000
|
|
+ Bằng sứ
|
đ/cái
|
145.000
|
|
- Rồng chầu
|
|
|
|
+ Bằng xi măng
|
đ/đôi
|
240.000
|
|
+ Bằng sứ
|
đ/đôi
|
720.000
|
|
- Nghê chầu
|
đ/con
|
220.000
|
|
- Cột hương ngoài trời (thờ thiên):
cột xây gạch hoặc bê tông cốt thép, phần bệ thờ bằng xi măng
|
đ/cái
|
400.000
|
|
48
|
Giếng nước
|
|
|
|
a. Phần đào đất (tính cho 1m3 đào)
|
|
|
|
- Giếng sâu ≤
8m
|
đ/m3
|
51.000
|
|
- Giếng sâu > 8m - 10m (từ độ sâu >8m đến 10
m, 1m3 đào đất được cộng thêm 25.000 đ/m3 vào đơn giá 51.000 đ)
|
|
|
|
- Giếng sâu
>10m (từ độ sâu >10 m, 1m3 đào đất được cộng thêm 45.000
đ/m3 vào đơn giá 51.000 đ)
|
|
|
|
- Đào giếng qua đá ngầm (tính cho 1m3 đào qua đá không chia theo độ sâu)
|
đ/m3
|
213.000
|
|
b. Phần xây trát
|
|
|
|
- Giếng kè đá ba, đá hộc.
|
đ/m3
|
263.000
|
|
- Giếng xây đá ba, đá hộc.
|
đ/m3
|
442.000
|
|
- Giếng xây gạch.
|
đ/m3
|
838.000
|
|
49
|
Giếng khoan (không kể phần xây, láng
sân giếng, máy bơm, được tính riêng)
|
|
|
|
Đường kính ≤ 50mm sâu đến 50m
|
đ/m
|
92.000
|
|
Đường kính ≤ 110mm sâu đến 50m
|
đ/m
|
140.000
|
|
50
|
Bể các loại (tính cho 1m3 xây trát láng hoàn
chỉnh chưa bao gồm bê tông đáy, nắp bể - Lưu ý là khối xây trát, không phải khối tích bể)
|
|
|
|
- Bể nước xây trát D = 110
|
đ/m3
|
1.600.000
|
|
- Bể nước xây trát D ≥ 220
|
đ/m3
|
1.150.000
|
|
- Bể nước xây trát bằng gạch không
nung
|
đ/m3
|
800.000
|
|
- Bể phốt (tính bình quân các loại
chiều dày + công đào đất)
|
đ/m3
|
1.270.000
|
|
51
|
Móng xây (kết cấu độc lập tách rời ngôi nhà hoặc đang thi công dở dang)
|
|
|
|
- Móng xây đá hộc
|
đ/m3
|
444.000
|
|
- Móng xây gạch
|
đ/m3
|
655.000
|
|
- Đào móng (bằng thủ công)
|
đ/m3
|
43.500
|
|
- Đắp đất nền móng (bằng thủ công)
|
đ/m3
|
33.000
|
|
- Đắp cát nền móng (bằng thủ công)
|
đ/m3
|
84.000
|
|
52
|
Bê tông các loại, cả cốp pha hoàn chỉnh
(kết cấu độc lập tách rời ngôi nhà hoặc
đang thi công dở dang):
|
|
|
|
- Bê tông không cốt thép.
|
|
|
|
+ Bê tông đá dăm 100#.
|
đ/m3
|
615.000
|
|
+ Bê tông đá dăm 150#
|
đ/m3
|
675.000
|
|
+ Bê tông đá dăm 200#
|
đ/m3
|
875.000
|
|
- Bê tông cốt thép xà, dầm giằng, cột,
móng đá 1x2cm
|
|
|
|
150#
|
đ/m3
|
4.530.000
|
|
200#
|
đ/m3
|
4.645.000
|
|
250#
|
đ/m3
|
4.747.000
|
|
300#
|
đ/m3
|
4.848.000
|
|
- Bê tông cốt thép sàn lanh tô, ô văng,
tấm đan, bản và các cấu kiện khác đá 1x2cm.
|
|
|
|
150#
|
đ/m3
|
2.965.000
|
|
200#
|
đ/m3
|
3.070.000
|
|
250#
|
đ/m3
|
3.181.000
|
|
300#
|
đ/m3
|
3.272.000
|
|
53
|
Nền
|
|
|
|
- Bê tông gạch vỡ D = 100
|
đ/m2
|
31.000
|
|
- Láng vữa XM cát
|
đ/m2
|
18.000
|
|
- Nền bê tông gạch vỡ dày 10cm, láng vữa XM C
|
đ/m2
|
49.000
|
|
- Nền lát gạch chỉ
|
đ/m2
|
60.000
|
|
- Nền lát gạch lá nem, gạch bát
|
đ/m2
|
48.000
|
|
- Nền lát gạch XM hoa 200x200 mm
|
đ/m2
|
78.000
|
|
- Nền lát gạch chống trơn (vỉ)
300x300 mm
|
đ/m2
|
108.000
|
|
- Nền lát gạch men chống trơn
200x200 mm
|
đ/m2
|
135.000
|
|
- Nền lát gạch men sứ 150x150 mm
|
đ/m2
|
84.500
|
|
- Nền lát gạch men 108x108mm
|
đ/m2
|
101.000
|
|
- Nền lát gạch men Trung Quốc
300x300 mm
|
đ/m2
|
90.000
|
|
- Nền lát gạch CERAMIC 300x300mm
|
đ/m2
|
111.000
|
|
- Nền lát gạch CERAMIC 400x400 mm
|
đ/m2
|
121.000
|
|
- Nền lát gạch CERAMIC ≥ 500x500 mm
|
đ/m2
|
161.000
|
|
- Nền lát gạch bê tông 300x300 mm
|
đ/m2
|
75.000
|
|
- Nền lát đá Marble (giá bình quân các
kích thước: 200x200mm, 300x300mm và 400x400mm)
|
đ/m2
|
107.000
|
|
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo
300*300mm
|
đ/m2
|
151.000
|
|
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo
400*400mm
|
đ/m2
|
163.000
|
|
- Nền lát gạch GRANIT nhân tạo ≥500*500mm
|
đ/m2
|
179.000
|
|
- Nền lát đá GRANIT tự nhiên
200*200mm
|
đ/m2
|
680.000
|
|
- Nền lát đá GRANIT tự nhiên
300*300mm
|
đ/m2
|
680.000
|
|
- Nền lát đá GRANIT tự nhiên
400*400mm
|
đ/m2
|
755.000
|
|
- Nền lát đá GRANIT tự nhiên ≥
500*500mm, bậc tam cấp, bậc cầu thang, mặt bệ các loại.
|
đ/m2
|
990.000
|
|
- Sàn gỗ nhóm III ván sàn D = 2cm
|
đ/m2
|
297.000
|
|
- Sàn gỗ nhóm III ván sàn D = 3cm
|
đ/m2
|
378.000
|
|
54
|
Trát láng
|
|
|
|
- Trát, quét vôi các màu (bình
quân)
|
đ/m2
|
18.500
|
|
- Trát láng Granitô bình quân
|
đ/m2
|
155.000
|
|
- Trát đá rửa, vôi gai, vôi quay
(bình quân)
|
đ/m2
|
120.000
|
|
55
|
Sơn quét vôi
|
|
|
|
- Quét vôi các màu
|
đ/m2
|
5.500
|
|
- Sơn Silicát các loại không bả ma
tít
|
đ/m2
|
23.000
|
|
- Bả ma tít và sơn Silicát các loại
|
đ/m2
|
56.000
|
|
56
|
Công tác ốp:
|
|
|
|
- Ốp gạch men sứ các loại gạch:
108x108mm
|
|
|
|
+ Gạch: 108x108mm
|
đ/m2
|
148.000
|
|
+ Gạch: 150x150mm
|
đ/m2
|
122.000
|
|
+ Gạch: 150x200mm và 200x250mm
|
đ/m2
|
140.000
|
|
+ Gạch: 240x60mm
|
đ/m2
|
135.000
|
|
+ Ốp gạch XM hoa 200*200
|
đ/m2
|
93.000
|
|
+ Ốp gạch CERAMIC chân tường cao đến
130 mm
|
đ/m
|
16.500
|
|
+ Ốp gạch CERAMIC viền tường cao 60
|
đ/m
|
11.000
|
|
+ Ốp đá GRANIT tự nhiên (bình quân các
kích cỡ)
|
đ/m2
|
834.000
|
|
+ Ốp đá Marble
|
|
|
|
* Loại 200*200mm
|
đ/m2
|
200.000
|
|
* Loại 300*300mm
|
đ/m2
|
270.000
|
|
* Loại ≥ 400*400mm
|
đ/m2
|
305.000
|
|
57
|
Trần (dầm nẹp, sơn hoặc véc ny hoàn
chỉnh - tính bình quân)
|
|
|
|
- Trần vôi rơm
|
đ/m2
|
87.000
|
|
- Tường, trần Lambris (gỗ)
|
đ/m2
|
272.000
|
|
- Trần ván ép
|
đ/m2
|
62.000
|
|
- Trần Siminimút + xốp
|
đ/m2
|
330.000
|
|
- Trần tấm nhựa hoa văn
|
đ/m2
|
110.000
|
|
- Trần tấm nhựa 200*6000
|
đ/m2
|
135.000
|
|
- Trần cót ép
|
đ/m2
|
33.000
|
|
- Trần cót cật
|
đ/m2
|
24.000
|
|
58
|
Bồi thường thiết bị vệ sinh
|
|
|
|
- Chậu rửa (Lavabô)
|
đ/bộ
|
110.000
|
|
- Thuyền tắm (thuyền tắm tráng men)
|
đ/bộ
|
250.000
|
|
- Xí bệt
|
đ/bộ
|
285.000
|
|
- Xí xổm tráng men + két sứ
|
đ/bộ
|
220.000
|
|
- Chậu tiểu, chậu WC
|
đ/bộ
|
235.000
|
|
- Bình đun nước nóng
|
đ/bộ
|
172.000
|
|
59
|
Bồi thường đường ống cấp nước bằng ống
thép tráng kẽm
|
|
|
|
- Ống kẽm: ɸ ≤ 32
|
đ/m
|
39.000
|
|
- Ống kẽm: ɸ ≤ 50
|
đ/m
|
46.000
|
|
- Ống sành: ɸ ≤ 100
|
đ/m
|
25.000
|
|
60
|
Bồi thường đường ống nước bằng ống
PVC
|
|
|
|
- Ống PVC: ɸ ≤ 32
|
đ/m
|
13.500
|
|
- Ống PVC: ɸ ≤ 50
|
đ/m
|
22.500
|
|
- Ống PVC: ɸ ≤ 110
|
đ/m
|
41.000
|
|
61
|
Bồi thường đường dây điện (Hệ thống
điện ngoài nhà).
|
|
|
|
a. Dây lắp bằng nhíp tôn hay kẹp nhựa:
|
|
|
|
+ Tiết diện dây ≤ 1,5mm
|
đ/m
|
3.450
|
|
+ Tiết diện dây ≤ 6mm
|
đ/m
|
5.700
|
|
b. Dây đặt trong ống nhựa đặt nổi:
|
|
|
|
+ Tiết diện dây ≤ 6mm
|
đ/m
|
5.250
|
|
62
|
Lò gạch, lò vôi: Tính theo công suất xây dựng của từng loại lò.
|
|
|
|
Lò gạch công suất ≤ 5 vạn viên
|
đ/lò
|
7.800.000
|
|
Cứ 1 vạn viên tăng thêm được cộng (+)
thêm 20% giá trị bồi thường lò.
|
|
|
|
Lò vôi công suất ≤ 5 tấn
|
đ/lò
|
6.380.000
|
|
Cứ 1 tấn tăng thêm được cộng (+) thêm
15% giá trị bồi thường lò.
|
|
|
|
63. BỒI THƯỜNG AO CÁ, ĐÀO ĐẮP ĐƯỜNG,
MƯƠNG, CỐNG RÃNH.
- Chỉ bồi thường
khối lượng đào đắp và công trình cấp thoát nước (nếu có).
- Chiều sâu để tính khối lượng đào ao
được xác định từ mặt đất thiên nhiên (mặt đất nguyên thổ sát ao),
không tính chiều cao bờ, khối lượng đào ao, mương, cống...vật
lên trên bờ, (nền) không được tính công đắp bờ,
(nền).
- Chỉ xác định khối lượng đào ao để
bồi thường trong trường hợp chủ sử dụng đất bị thu hồi thực sự có đào ao. Đơn giá đào
đắp bằng thủ công chỉ áp dụng cho những khối lượng đào đắp nhỏ, lẻ, những
khối lượng đào đắp lớn Hội đồng bồi thường GPMB huyện xác
định giá trên cơ sở đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa.
Nếu đất được giao cho chủ sử dụng đất đã là ao hồ thì chỉ bồi thường tiền đất mặt nước nuôi trồng thủy sản theo đơn giá hiện hành.
|
|
63
|
Phần bồi thường:
|
|
|
|
- Khối lượng đào ao, đào mương, đào
đất cống bằng thủ công.
|
đ/m3
|
33.000
|
|
- Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất
đào ra bằng thủ công.
|
đ/m3
|
17.000
|
|
- Đào đất để đắp + đắp bằng thủ công
|
đ/m3
|
49.000
|
|
- Khối lượng đào ao, đào mương, đào
đất cống bằng máy.
|
đ/m3
|
14.500
|
|
- Đắp bờ ao, đường, bờ mương từ đất
đào ra bằng máy (trong phạm vi 300m)
|
đ/m3
|
5.500
|
|
- Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường
bờ mương bằng máy trong phạm vi 300m
|
đ/m3
|
20.000
|
|
- Đào đất để đắp + đắp bờ ao, đường
bờ mương bằng máy ngoài phạm vi 300m
|
đ/m3
|
23.000
|
|
- Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống
bằng đá
|
đ/m3
|
439.000
|
|
- Xây trát bờ ao, bờ mương, thành cống bằng gạch
|
đ/m3
|
650.000
|
|
- Kè đá ba, đá hộc bờ ao, bờ mương.
|
đ/m3
|
257.000
|
64. BỒI THƯỜNG CÔNG TRÌNH SẢN XUẤT MUỐI
(ÁP DỤNG TÍNH TOÁN CHO CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH CÓ KẾT CẤU TƯƠNG ĐƯƠNG).
|
|
64.1
|
Sân phơi muối
|
đ/m2
|
80.000
|
|
64.2
|
Sân phơi cát
|
đ/m2
|
45.000
|
|
64.3
|
Chạt đất
|
đ/m2
|
80.000
|
|
64.4
|
Nhăng
|
đ/cái
|
55.000
|
|
64.5
|
Đất đắp cồn ô
|
đ/m3
|
45.000
|
|
64.6
|
Giếng chứa nước: vách nứa, trát vữa
tam hợp, cao 1,05m, Ø 1m.
|
đ/1
giếng
|
420.000
|
|
64.7
|
Cát giống: cát sạch tại đồng muối
|
đ/m3
|
90.000
|
|
Nếu bể chứa nước làm muối có kết cấu
kiên cố như bể đựng nước thì được áp giá mục phần II đơn giá này.
|
|
65. DI CHUYỂN MỒ MẢ: Trường hợp di chuyển cả khu vực nghĩa trang, nghĩa địa có quy hoạch thiết
kế diện tích riêng được Nhà nước phê duyệt thì chủ đầu tư phải lập
quy hoạch khu nghĩa trang nghĩa địa mới phù hợp với yêu
cầu di chuyển và toàn bộ chi phí đầu tư cho xây dựng mới.
Trường hợp di chuyển lẻ, từng gia đình tự di chuyển thì
bồi thường phần đào đắp (nơi di chuyển, nơi đến) và những chi phí theo thực tế cho từng trường hợp như sau:
|
|
65.1
|
Mộ đất đã cải táng
|
đ/mộ
|
3.000.000
|
65.2
|
Loại đủ thời gian cải táng nhưng chưa
cải táng; Mộ chôn tính đến thời điểm kiểm kê ≥ 36 tháng
nhưng theo đặc điểm của địa phương chưa cải táng được.
|
đ/mộ
|
4.000.000
|
65.3
|
Mộ vô chủ đã cải táng
|
đ/mộ
|
600.000
|
65.4
|
Tiền thờ cúng (nếu theo phong tục tại
địa phương: không cải táng, không di chuyển mộ, không bồi thường mộ).
|
đ/mộ
|
600.000
|
65.5
|
Mộ chôn tính đến thời điểm kiểm kê
< 36 tháng.
|
đ/mộ
|
5.000.000
|
65.6
|
Nếu có xây trát (giá 1 m3
xây trát hoàn chỉnh bằng các loại vật liệu)
Phần ốp lát tính bổ sung riêng theo
mức giá tại mục 52 và 55 nói trên.
|
đ/m3
|
825.000
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1525/2013/QĐ-UBND về đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1525/2013/QĐ-UBND ngày 10/05/2013 về đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Bá Thước tỉnh Thanh Hóa
5.636
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|