Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 1514/QĐ-BTC Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 22/06/2011 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1514/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA NGÀNH HẢI QUAN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015”

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/6/2011 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-TTg ngày 25/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2011-2015”.

Điều 2. Vụ trưởng Vụ Tài vụ quản trị thống nhất với Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan trình Bộ phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ủy ban ND các tỉnh, TP;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ;
- Lưu: VT, TCHQ (114)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

KẾ HOẠCH

CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA NGÀNH HẢI QUAN GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1514/QĐ-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Phần 1.

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA NGÀNH HẢI QUAN GIAI ĐOẠN 2008 - 2010

Ngày 14/3/2008, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 456/QĐ-BTC về “Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa hải quan giai đoạn 2008-2010” (sau đây gọi tắt Kế hoạch 456), kèm theo 4 Chương trình hoạt động bao gồm: Chương trình cải cách thủ tục hải quan; Chương trình cải cách, nâng cao hiệu quả công tác quản lý hải quan; Chương trình hiện đại hóa cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin - thống kê hải quan và Chương trình cải cách tổ chức bộ máy, quản lý và phát triển nguồn nhân lực.

Kết quả thực hiện Kế hoạch 456, Chỉ thị số 04/2008/CT-BTC ngày 15/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đẩy mạnh cải cách hiện đại hóa hải quan, phòng chống phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực trong ngành Hải quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, Chỉ thị số 02/CT-BTC ngày 04/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện cải cách hành chính, hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2009-2010, được tổng kết, đánh giá trên các mặt sau đây:

I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 456

1. Thể chế

Trình cấp có thẩm quyền ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thực hiện các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan. Đã tiến hành rà soát tính đầy đủ, đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản pháp luật về hải quan để kiến nghị sửa đổi, bổ sung cho phù hợp; Đã tiến hành hệ thống hóa và phân loại các điều ước quốc tế có liên quan đến lĩnh vực hải quan mà Việt Nam đã ký kết, gia nhập.

2. Công tác cải cách nghiệp vụ hải quan

2.1. Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan

a. Cải cách thủ tục hành chính, trọng tâm là thủ tục hải quan theo Đề án 30 của Thủ tướng Chính phủ

- Đã tiến hành rà soát, thống kê, hệ thống hóa, công khai hóa Bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan, bao gồm 239 thủ tục hành chính. Kiến nghị sửa đổi 44 thủ tục, bổ sung 03 thủ tục; bãi bỏ 06 thủ tục; ghép các thủ tục hải quan thực hiện bằng phương thức điện tử và phương thức truyền thống có chung bản chất thành 1 thủ tục. Trên cơ sở đó đề xuất đơn giản hóa 138 thủ tục hành chính. Tiếp tục triển khai giai đoạn 3 của Đề án 30.

- Quy trình thủ tục hải quan đã từng bước được cải tiến theo hướng đơn giản, hài hòa, minh bạch, vừa đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan, vừa đảm bảo tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động thương mại.

- Đã triển khai thực hiện Hiệp định về xây dựng và triển khai Cơ chế một cửa quốc gia và tham gia cơ chế một cửa ASEAN, đề xuất Chính phủ kiện toàn bộ máy chỉ đạo, xây dựng và trình phê duyệt “Kế hoạch tổng thể triển khai cơ chế Một cửa quốc gia và tham gia cơ chế Một cửa ASEAN giai đoạn 2008-2012”, rà soát, mô hình hóa quy trình, dữ liệu của các Bộ, Ngành có liên quan, hợp tác quốc tế để tìm kiếm các nguồn lực hỗ trợ để thực thi cơ chế Một cửa tại Việt Nam, tham gia các hoạt động trong khuôn khổ ASEAN về cơ chế Một cửa.

b. Tiếp tục thí điểm thủ tục hải quan điện tử

- Tham mưu trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 103/2009/QĐ-TTg về thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử giai đoạn 2009-2011. Xây dựng và trình Bộ Tài chính ban hành Thông tư, quy trình hướng dẫn thi hành.

- Chỉ đạo các Cục Hải quan địa phương xây dựng kế hoạch cụ thể triển khai tại địa phương bám sát các mục tiêu và lộ trình đặt ra theo kế hoạch. Đầu tư máy móc, trang thiết bị công nghệ thông tin (CNTT) phục vụ thực hiện thủ tục hải quan điện tử (TTHQĐT)…

Kết quả thực hiện TTHQĐT đến hết ngày 15/12/2010 đạt: 13/33 Cục Hải quan, 70/161 Chi cục, trong đó có 8/13 Cục Hải quan đã triển khai TTHQĐT tại 100% các Chi cục; số lượng loại hình thực hiện là 03 loại hình chính và 06 loại hình khác; số lượng doanh nghiệp thực hiện TTHQĐT đạt 3.135 (chiếm 6% tổng số doanh nghiệp làm thủ tục hải quan trên địa bàn); số lượng tờ khai đạt 333.055 tờ (chiếm 10% tổng số tờ khai toàn Cục), kim ngạch xuất nhập khẩu đạt 42.230 triệu USD (đạt tỷ lệ 23% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu toàn Cục), thu thuế đạt 46.103 tỷ VNĐ (đạt tỷ lệ 16% số thu toàn Cục); tỷ lệ phân luồng xanh 74,7%, luồng vàng (kiểm tra hồ sơ giấy) 14,3%, luồng đỏ 11%; thời gian thông quan trung bình: luồng xanh từ 3-15 phút; luồng vàng từ 10-60 phút; luồng đỏ phụ thuộc thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa. So với kết quả triển khai TTHQĐT cùng thời điểm năm 2009, tăng 35 lần về số Chi cục, 7,78 lần về số doanh nghiệp, 18 lần về số tờ khai, 22 lần về số kim ngạch.

- Song song với thực hiện TTHQĐT, toàn ngành đã áp dụng rộng rãi khai hải quan từ xa qua mạng đạt khoảng 85% đến 90%.

2.2. Quản lý thuế

- Tổ chức thực hiện tốt công tác thu ngân sách bao gồm phân tích, đánh giá, dự báo số thu ngân sách và phân bổ chỉ tiêu thu cho các Cục Hải quan. Tiến hành đồng bộ, quyết liệt các khâu nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ thu. Tổ chức thực hiện tốt các quy trình quản lý theo dõi nợ thuế; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế; ưu đãi đầu tư; ấn định thuế, truy thu thuế; cưỡng chế thuế…;

- Xây dựng và ban hành các quy trình kiểm tra, xác định trị giá tính thuế trong ngành, hoàn thiện cơ sở dữ liệu giá phục vụ khai thác và sử dụng; từng bước hoàn thiện hệ thống thông tin dữ liệu giá tính thuế. Thường xuyên cập nhật, bổ sung Danh mục quản lý rủi ro về giá; xây dựng Danh mục mặt hàng trọng điểm cần quản lý. Thực hiện tốt công tác tham vấn giá đối với một số nhóm mặt hàng nhạy cảm, có thuế suất cao, những mặt hàng mà cơ quan Hải quan có đủ cơ sở dữ liệu; Kỹ năng tham vấn của công chức hải quan từng bước được nâng cao…

2.3. Kỹ thuật nghiệp vụ

- Công tác phân tích phân loại đã được củng cố từ cơ sở pháp lý đến mô hình tổ chức, quy trình nghiệp vụ, trang thiết bị kỹ thuật.

- Từng bước nâng cao kỹ năng kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa cho cán bộ công chức hải quan, đảm bảo hàng hóa được hưởng các ưu đãi thuế quan và thương mại đúng quy định của pháp luật và phù hợp với các tiêu chí xuất xứ của hàng hóa.

- Ban hành và triển khai thực hiện quy trình nghiệp vụ thực thi quyền sở hữu trí tuệ (SHTT) trong lĩnh vực hải quan theo Quyết định 2808/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2008. Từ năm 2007 đến nay, ngành Hải quan đã tiếp nhận và tiến hành kiểm tra, giám sát biên giới đối với gần 300 đối tượng quyền SHTT, bắt giữ và xử lý 28.412 kg linh kiện điện thoại; 14.691 lọ mỹ phẩm các loại; 107.430 bao thuốc lá các loại; 10.000 chai rượu các loại… vi phạm quyền sở hữu trí tuệ (SHTT).

2.4. Kiểm soát hải quan

a. Xây dựng, phát triển hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan và quản lý rủi ro đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hiện đại hóa ngành Hải quan

- Ban hành nhiều văn bản là cơ sở pháp lý cho áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục hải quan, tiến hành công tác thu thập xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan, cụ thể hóa các quy định, quy trình nghiệp vụ trong lĩnh vực công tác, phân công, phân cấp thực hiện cho các cấp trong ngành.

- Kiện toàn hệ thống các đơn vị chuyên trách làm công tác thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan và quản lý rủi ro.

- Nâng cấp, vận hành tốt hệ thống quản lý rủi ro giai đoạn I, xây dựng hệ thống quản lý rủi ro giai đoạn II với những tính năng vượt trội, khắc phục cơ bản những vướng mắc, bất cập của hệ thống sơ khai.

b. Tổ chức thực hiện có chiều sâu công tác nghiệp vụ cơ bản và đấu tranh phát hiện, bắt giữ vi phạm.

- Xây dựng các văn bản hướng dẫn quy trình, thủ tục, chế độ hồ sơ của một số biện pháp nghiệp vụ cơ bản và tổ chức kiểm tra, hướng dẫn như: Các Quyết định số 1487/QĐ-TCHQ, số 54/QĐ-TCHQ, công văn số 45/TCHQ-ĐT. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát chuyên sâu cho lực lượng kiểm soát hải quan.

- Ban hành gần 200 văn bản chỉ đạo, hướng dẫn cảnh báo cập nhật các phương thức thủ đoạn mới đối tượng buôn lậu áp dụng cho lực lượng kiểm soát hải quan toàn Ngành.

- Triển khai các Kế hoạch, chuyên đề, chuyên án đấu tranh hiệu quả với các mặt hàng trọng điểm như: ma túy, vũ khí, vàng, ngoại tệ, xăng dầu, quặng, khoáng sản, thuốc lá, đường cát, động vật hoang dã, hàng vi phạm Luật Bảo vệ môi trường, Công ước Basel,…; các hiện tượng nóng, nổi cộm…

- Tiếp tục thực hiện Quyết định số 187/2005/QĐ-TTg ngày 22/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án tổng thể kiểm soát ma túy qua biên giới đến năm 2010” và Quyết định 330/QĐ-TTg ngày 17/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án tăng cường năng lực phòng, chống ma túy của ngành Hải quan”, Quyết định 165/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 21-CT/TW ngày 26/3/2008 của Bộ Chính trị về tiếp tục tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy trong tình hình mới.

- Tổ chức huấn luyện và sử dụng chó nghiệp vụ tại 23 Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

Kết quả, trong 03 năm từ 01/2008 - 12/2010, toàn Ngành phát hiện bắt giữ 41.860 vụ, trị giá hàng vi phạm ước tính gần 1.243 tỷ đồng. Trong đó có 235 vụ ma túy, thu giữ 102.829,45 g heroin, 10.115,7 g thuốc phiện, 8,8 tấn nhựa cần sa, 14.988 viên ma túy tổng hợp, 47,3 kg chất gây nghiện, 4,8 kg nhựa thuốc phiện, 1,85 kg lá và hoa cần sa và 136.281 viên thuốc gây nghiện, hướng thần.

2.5. Kiểm tra sau thông quan

Tổ chức bộ máy và lực lượng kiểm tra sau thông quan bước đầu được kiện toàn. Các quy trình, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác kiểm tra sau thông quan đã được ban hành; từng bước áp dụng kỹ thuật quản lý rủi ro trong công tác kiểm tra sau thông quan. Thông qua các cuộc kiểm tra sau thông quan đã phát hiện những bất cập về cơ chế, chính sách quản lý để kiến nghị sửa đổi, bổ sung. Công tác kiểm tra sau thông quan đã góp phần nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp. Năm 2010 đã tiến hành 837 cuộc kiểm tra (tăng 6,90%), phải truy thu 461,04 tỷ trên, đã thực hiện truy thu 240,03 tỷ đồng.

3. Tổ chức bộ máy, quản lý và phát triển nguồn nhân lực

3.1. Tổ chức bộ máy

- Tham mưu trình Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg quy định chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Tổng cục Hải quan. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành các Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của các đơn vị Vụ, Cục… thuộc cơ quan Tổng cục, tổ chức bộ máy của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố bước đầu đáp ứng yêu cầu cải cách, hiện đại hóa.

- Thành lập bộ máy chuyên trách về thực hiện quản lý rủi ro, kiểm soát ma túy tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố trọng điểm. Kiện toàn bộ máy của Trung tâm phân tích phân loại hàng hóa xuất nhập khẩu, bộ máy làm công tác thanh tra, tài chính tại các Cục Hải quan tỉnh, thành phố…

3.2. Phát triển và quản lý nguồn nhân lực

- Xây dựng và phê duyệt Chiến lược quản lý nguồn nhân lực và Kế hoạch thực hiện trên cơ sở hỗ trợ của Dự án World Bank (WB).

- Bước đầu kiện toàn bộ máy đào tạo của ngành, thành lập Trường Hải quan Việt Nam trên cơ sở Trung tâm Đào tạo bồi dưỡng công chức hải quan; Tổ chức nhiều khóa đào tạo nghiệp vụ hải quan cơ bản, chuyên sâu, quản lý hành chính, chính trị; Tổ chức nhiều lớp đào tạo cho cán bộ công chức hải quan phục vụ triển khai TTHQĐT; Phối hợp các bên liên quan (Học viện Tài chính, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các Hiệp hội doanh nghiệp…) đào tạo cho doanh nghiệp. Từng bước hình thành được lực lượng giảng viên có chất lượng.

4. Cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ thuật; công nghệ thông tin và thống kê hải quan

4.1. Hiện đại hóa cơ sở vật chất

- Hiện tại, Hải quan Việt Nam đã được các tổ chức Quốc tế tài trợ hiện vật 03 máy soi container: 02 máy soi container do JICA Nhật Bản tài trợ, 01 máy tại Cảng Cát Lái TP. Hồ Chí Minh đã đưa vào hoạt động từ ngày 01/6/2010, 01 máy tại Hải Phòng đưa vào hoạt động vào tháng 5/2011. 01 máy soi container tại Lao Bảo trong dự án cho các nước tiểu vùng sông MeKong GMS, dự kiến sẽ đưa vào hoạt động trong năm 2011.

- Trình cấp có thẩm quyền phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều chỉnh quy hoạch đầu tư xây dựng hệ thống trụ sở làm việc đến năm 2015; Xây dựng hệ thống định mức công sở làm việc theo mô hình quản lý hải quan hiện đại (diện tích làm việc, diện tích bố trí máy móc thiết bị, diện tích dùng cho giao dịch, hội họp…).

4.2. Ứng dụng công nghệ thông tin và thống kê hải quan

- Đầu tư các trang thiết bị CNTT đáp ứng cơ bản các yêu cầu mở rộng TTHQĐT theo Quyết định 103 cũng như các công tác nghiệp vụ khác trong ngành. Lắp đặt, nâng cấp hạ tầng mạng WAN, LAN trong toàn ngành phục vụ kết nối, trao đổi thông tin giữa Chi cục, Cục và Tổng cục. Nâng cấp các Trung tâm dữ liệu của các Cục Hải quan và Tổng cục đảm bảo an ninh, an toàn, hoạt động ổn định; Nâng cấp và phát triển mới các hệ thống ứng dụng nghiệp vụ hải quan đáp ứng yêu cầu quản lý.

- Triển khai Dự án hiện đại hóa thu NSNN giữa các cơ quan Thuế - Hải quan - Kho bạc - Tài chính;

- Hoàn thiện phương pháp luận thống kê, sử dụng các khái niệm và định nghĩa chuẩn quốc tế trong lĩnh vực thống kê, cụ thể hóa trong Quyết định số 111/2008/QĐ-TTg ngày 15/08/2008 của Thủ tướng Chính phủ.

5. Nội dung khác

5.1. Công tác quản lý hành chính

Đã triển khai ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO tại 51 đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan, trong đó: 35 đơn vị được cấp Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2000 hoặc ISO 9001:2008, 9 đơn vị đang triển khai và 7 đơn vị tiếp tục nghiên cứu và triển khai ở các năm tiếp theo; Tham mưu cải tiến chế độ báo cáo trong ngành theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 10/2006/CT-TTg ngày 23/6/2006, kết quả đã giảm 36 loại, tương đương 35% so với trước; Triển khai thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan Tổng cục và các Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Triển khai rộng rãi trong toàn Ngành hệ thống “Quản lý văn bản và điều hành qua mạng NET.Office” giúp hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu văn bản từ năm 2003 đến nay phục vụ công tác tra cứu, thực hiện chế độ báo cáo điện tử, tiết kiệm các chi phí in ấn và giảm thời gian báo cáo.

5.2. Quan hệ phối hợp

- Tiếp tục mở rộng hợp tác quốc tế với Hải quan các nước có quan hệ kinh tế thương mại lớn với Việt Nam. Ký kết Hiệp định, Thỏa thuận hợp tác với hải quan một số nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Lào, Campuchia, Mông Cổ, Belarus, Anh,… nhằm hỗ trợ lẫn nhau trong công tác trao đổi thông tin phục vụ đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển các chất ma túy.

- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc xây dựng chính sách, thủ tục liên quan quản lý nhà nước về hải quan; thiết lập được mối quan hệ chặt chẽ, thường xuyên trao đổi thông tin với các cơ quan chức năng: Công an, Biên phòng, Quản lý thị trường…;

6. Công tác chỉ đạo tổ chức thực hiện

- Trên cơ sở Kế hoạch 456 được ban hành, Tổng cục đã chỉ đạo các Cục Hải quan tỉnh, thành phố xây dựng Kế hoạch tại đơn vị mình trình Tổng cục phê duyệt và triển khai thực hiện. Theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan đã xây dựng và trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành các Chỉ thị số 04/2008/CT-BTC ngày 15/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đẩy mạnh cải cách hiện đại hóa hải quan, phòng chống phiền hà, sách nhiễu, tiêu cực trong ngành Hải quan nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, Chỉ thị số 02/CT-BTC ngày 04/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện cải cách hành chính, hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2009-2010, và các Kế hoạch kèm theo nhằm cụ thể hóa một số các nội dung cải cách hiện đại hóa, chống phiền hà sách nhiễu. Thường xuyên theo dõi tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch 456, các Chỉ thị 02, chỉ thị 04 phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo.

- Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào việc tổng hợp, đánh giá đã có một số điều chỉnh phù hợp về định hướng trong công tác mở rộng TTHQĐT khắc phục các tồn tại, vướng mắc của giai đoạn trước.

- Kiện toàn bộ máy chuyên trách, bộ máy phối hợp để triển khai các hoạt động cải cách hiện đại hóa tại các đơn vị trong ngành, đảm bảo phát huy nguồn lực để thực hiện kế hoạch.

II. TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN

1. Tồn tại, hạn chế

- Đối chiếu với mục tiêu chung của Hải quan Việt Nam đến năm 2010 đặt ra tại Kế hoạch 456, kết quả thực hiện trong toàn ngành còn có nhiều điểm chưa đạt, cụ thể: mức độ tự động hóa của hệ thống xử lý dữ liệu hải quan còn thấp và chưa tập trung xử lý tại cấp Cục, trang thiết bị kỹ thuật hiện đại tại một số địa bàn trọng điểm theo Kế hoạch 456 chậm được trang bị, các điều kiện tiền đề cho việc thay đổi phương thức quản lý nhân sự hiện đại còn chưa bền vững…

- Một số mục tiêu cụ thể tại các Chương trình kèm theo Kế hoạch 456 chưa đạt, cụ thể trong các lĩnh vực thông quan hàng hóa, phân loại áp mã hàng hóa, hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật, quản lý nguồn nhân lực… Một số các chỉ tiêu cụ thể gắn với từng mục tiêu đặt ra trong các chương trình chưa đạt được, cụ thể: tiếp nhận thông tin lược khai điện tử, kiểm tra thực tế hàng hóa bằng máy soi container, khai hải quan thông qua đại lý, kết nối trao đổi thông tin điện tử với các Bộ, ngành và các bên liên quan…

- Một số các hoạt động đặt ra tại các chương trình kèm theo Kế hoạch 456 chưa được thực hiện hoặc chưa hoàn thành theo kế hoạch, cụ thể: thực hiện tiếp nhận trước thông tin điện tử về hành khách, hàng hóa với các cơ quan liên quan, thông quan trước khi hàng đến đối với các doanh nghiệp có độ tuân thủ cao, xây dựng hệ thống đại lý hải quan, phân loại hàng hóa trước khi nhập khẩu, trang bị hệ thống máy soi, camera, thực hiện một số hoạt động thuộc dự án WB… (đánh giá chi tiết các hoạt động theo từng chương trình tại các Phụ lục đính kèm).

- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện tại một số nơi còn chưa quyết liệt, chưa bám sát các nội dung chương trình kế hoạch đề ra. Nhiều đơn vị chưa quan tâm tới công tác báo cáo, tổng hợp thông tin gây khó khăn trong việc theo dõi, điều phối tình hình thực hiện trong toàn ngành.

2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế

- Khối lượng công việc đặt ra trong Kế hoạch 456 là rất lớn, mục tiêu đặt ra cao so với khả năng thực hiện trong toàn ngành. Việc xây dựng kế hoạch của Tổng cục cũng như của các Vụ, Cục và Cục Hải quan địa phương còn dàn trải, ôm đồm và chưa thật sát với năng lực thực hiện, chưa lường hết những khó khăn, vướng mắc, chậm trễ trong các thủ tục hành chính làm cản trở việc tổ chức thực hiện theo đúng tiến độ;

- Việc chỉ đạo, điều hành của một bộ phận lãnh đạo các cấp còn thiếu cương quyết, sát sao. Nhận thức của nhiều cán bộ công chức trong ngành về công tác cải cách hiện đại hóa còn hạn chế, thiếu chủ động trong việc đề xuất các biện pháp để thực hiện kế hoạch. Một số các hoạt động bị ảnh hưởng bởi việc giải quyết các thủ tục từ phía các cơ quan chức năng làm chậm tiến độ. Mối quan hệ phối hợp giữa các đơn vị trong ngành trong việc triển khai các nhiệm vụ cải cách hiện đại hóa còn nhiều hạn chế.

- Đội ngũ cán bộ chuyên trách được giao nhiệm vụ tham mưu, chỉ đạo thực hiện kế hoạch từ Tổng cục tới các Cục Hải quan tỉnh, thành phố còn thiếu kỹ năng về quản lý điều hành một kế hoạch cải cách lớn.

- Công tác thông tin tuyên truyền về cải cách, hiện đại hóa còn phiến diện. Nhiều doanh nghiệp chưa thực sự tích cực ủng hộ và tham gia nhiệt tình vào các hoạt động cải cách, hiện đại hóa của ngành.

3. Bài học rút ra từ việc triển khai Kế hoạch cải cách hiện đại hóa

- Quyết tâm chính trị của đội ngũ lãnh đạo chủ chốt trong ngành được chuyển hóa thành các biện pháp chỉ đạo điều hành cụ thể, liên tục, quyết liệt đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong việc tổ chức triển khai kế hoạch, bám sát chương trình mục tiêu đặt ra, tìm kiếm các biện pháp khắc phục các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; Tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền tại địa phương, sự phối hợp của các Ban, ngành tại địa bàn, sự đồng tình, ủng hộ của cộng đồng doanh nghiệp trong việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách, hiện đại hóa. Thống nhất về nhận thức và hành động trong đội ngũ cán bộ hải quan các cấp, đặc biệt tại cấp thực hiện trong quá trình triển khai các hoạt động cải cách, hiện đại hóa.

- Công tác lập kế hoạch cần sát với thực tiễn, đặt ra các mục tiêu phù hợp với nguồn lực trong ngành cũng như mức độ phát triển của các cơ quan có liên quan. Các hoạt động đặt ra trong kế hoạch cần rõ ràng, có trọng tâm, trọng điểm, có mục tiêu cụ thể có thể lượng hóa được, xác định rõ đơn vị chịu trách nhiệm và các đơn vị phối hợp, có sự phân công rõ ràng giữa nhiệm vụ của Tổng cục và nhiệm vụ của các Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Trong quá trình thực hiện cần thường xuyên theo dõi, đôn đốc, đánh giá, tổng kết những tồn tại, vướng mắc để có quyết sách điều chỉnh phù hợp, kịp thời.

- Cần có sự gắn kết chặt chẽ trong việc thực hiện các nhiệm vụ cải cách, hiện đại hóa với các nhiệm vụ thường xuyên của ngành, thể hiện trong quá trình lập các kế hoạch công tác chung cũng như chỉ đạo các chương trình, đề án cụ thể.

- Cần gắn kết việc đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hiện đại hóa của từng đơn vị, từng cá nhân trong đánh giá chung về kết quả thực hiện nhiệm vụ, công tác và đánh giá thi đua. Có cơ chế khen thưởng, kỷ luật kịp thời;

- Cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức trong xã hội, các đối tác hoạt động của Hải quan, cộng đồng doanh nghiệp, người dân hiểu đúng về công tác cải cách, hiện đại hóa hải quan nhằm xây dựng mối quan hệ hợp tác có hiệu quả.

Phần 2.

GIẢI PHÁP VÀ HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN MỤC TIÊU

I. MỤC TIÊU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Mục tiêu tổng quát của Hải quan Việt Nam đến năm 2020

Xây dựng Hải quan Việt Nam hiện đại, có cơ chế, chính sách đầy đủ, minh bạch, thủ tục hải quan đơn giản, hài hòa đạt chuẩn mực quốc tế, trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin, xử lý dữ liệu tập trung và áp dụng rộng rãi phương thức quản lý rủi ro, đạt trình độ tương đương với các nước tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á. Xây dựng lực lượng Hải quan đạt trình độ chuyên nghiệp, chuyên sâu có trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả góp phần tạo thuận lợi cho các hoạt động thương mại hợp pháp, phát triển du lịch, thu hút đầu tư nước ngoài, đảm bảo an ninh quốc gia, an toàn xã hội, bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và nghĩa vụ hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

2. Nhiệm vụ trọng tâm cải cách, phát triển và hiện đại hóa giai đoạn 2011-2015

a. Thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo các nội dung sau: Triển khai việc tiếp nhận, xử lý thông tin lược khai hàng hóa điện tử (e-Manifest); Xử lý dữ liệu thông quan điện tử (e-Clearance); Thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment); Tiếp nhận, trao đổi thông tin giấy phép và C/O điện tử (e-C/O và e-Permit) với các cơ quan liên quan.

b. Triển khai Đề án Quản lý rủi ro, trong đó trọng tâm vào việc nâng cao hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro cả trước, trong và sau thông quan.

c. Xây dựng các địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung tại các địa bàn trọng điểm (cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu đường bộ quốc tế, các khu kinh tế trọng điểm) theo quy hoạch được duyệt; đầu tư hệ thống máy móc trang thiết bị hiện đại phục vụ công tác kiểm tra giám sát (máy soi container, máy soi hành lý, hệ thống camera giám sát, bộ công cụ hỗ trợ…).

d. Triển khai chương trình Doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt phù hợp với các chuẩn mực quốc tế và điều kiện đặc thù của Việt Nam.

e. Xây dựng và vận hành hệ thống Chỉ số đánh giá hoạt động của ngành.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Thể chế

1.1. Mục tiêu

Khuôn khổ pháp lý hải quan về cơ bản bảo đảm đầy đủ, đồng bộ, nội luật hóa các chuẩn mực quốc tế theo lộ trình cam kết, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính, bổ sung những quy định của pháp luật quốc gia phù hợp với yêu cầu thực tiễn quản lý của hải quan nhằm phục vụ cải cách, hiện đại hóa hải quan theo “Chiến lược phát triển Hải quan đến năm 2020” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

1.2. Nội dung

Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005, tạo khuôn khổ pháp lý để thực hiện thống nhất thủ tục hải quan truyền thống và thủ tục hải quan điện tử, đẩy mạnh việc áp dụng các chuẩn mực quốc tế về hải quan tại các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, tiếp tục cải cách, đơn giản hóa thủ tục hải quan theo Đề án 30, tạo tiền đề xây dựng Luật Hải quan mới thay thế cho Luật Hải quan hiện hành.

Sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan tới lĩnh vực hải quan để đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất với việc ban hành Nghị định mới thay thế Nghị định 154.

Xây dựng trình Quốc hội ban hành Luật Hải quan mới và các văn bản hướng dẫn thi hành để hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý nhà nước về hải quan theo hướng hiện đại, đáp ứng yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội, của đất nước và phù hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

1.3. Các hoạt động và lộ trình

(Chi tiết tại Phụ lục số 1)

2. Thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan

2.1. Mục tiêu

Đến năm 2015, về cơ bản các thủ tục và chế độ quản lý hải quan được đơn giản, hài hòa, tuân thủ các chuẩn mực, thông lệ quốc tế; thủ tục hải quan chủ yếu được thực hiện bằng phương thức điện tử tại các địa bàn trọng điểm; áp dụng cơ chế doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt về thủ tục và an ninh theo các chuẩn mực của WCO, áp dụng quản lý rủi ro một cách hệ thống trong các khâu nghiệp vụ hải quan; từng bước áp dụng xử lý dữ liệu thông quan tập trung tại cấp Cục Hải quan từ năm 2012; thực hiện cơ bản cơ chế một cửa hải quan quốc gia và tham gia cơ chế một cửa ASEAN; thời gian giải phóng hàng trung bình đối với hàng hóa nhập khẩu đạt mức tiên tiến so với các nước trong khu vực. Đảm bảo thực hiện thống nhất thủ tục hải quan truyền thống và điện tử. Áp dụng các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại trong kiểm tra, giám sát hải quan.

Một số mục tiêu cụ thể

- Về thực hiện TTHQĐT:

+ 100% các Cục Hải quan, 100% các Chi cục Hải quan tại các địa bàn trọng điểm (cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu đường bộ quốc tế, các khu kinh tế trọng điểm), 60% các loại hình hải quan cơ bản, 70% kim ngạch xuất nhập khẩu, 60% doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan điện tử;

+ Bảo đảm 90-95% thu nộp thuế, lệ phí bằng phương thức điện tử.

+ Tỷ lệ các giấy phép xuất nhập khẩu thực hiện trong cơ chế một cửa hải quan quốc gia đến 2015 là 50%.

+ Thời gian thông quan hàng hóa bằng thời gian thông quan trung bình của các nước tiên tiến trong khu vực Đông Nam Á tại thời điểm 2010. Theo đó, thời gian thông quan: Luồng xanh: thông quan ngay khi hệ thống chấp nhận nội dung khai hải quan: khoảng 15 phút; Luồng vàng: thông quan sau khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, thời gian thông quan khoảng 60 phút; Luồng đỏ: Kiểm tra thủ công từ 1 giờ đến 2 giờ.

- Thời gian kiểm tra thực tế hàng hóa: Kiểm tra qua máy soi container: 3-5 phút; Kiểm tra thủ công kết hợp kiểm tra qua máy soi container: 30 - 60 phút.

- Chuẩn hóa danh mục đối với tất cả hàng hóa quản lý chuyên ngành theo mã số HS, dưới dạng dữ liệu điện tử; Việc kiểm tra chính sách mặt hàng thực hiện chủ yếu trên hệ thống (trừ trường hợp khai thủ công);

- Tỷ lệ các giấy phép xuất nhập khẩu thực hiện trong cơ chế Một cửa hải quan quốc gia đạt 50%;

- Tỷ lệ kiểm tra chi tiết hồ sơ tối đa 15% tổng số tờ khai; Tỷ lệ kiểm tra thực tế hàng hóa dưới 10% tổng số tờ khai; Tỷ lệ các lô hàng được xác định kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở phân tích đánh giá rủi ro đạt 60%.

- Xây dựng và thực hiện hiệu quả cơ chế hợp tác giữa cơ quan Hải quan với Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội ngành nghề và với các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu.

- Toàn bộ hoạt động giám sát hải quan thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các cửa khẩu trọng điểm và tuyến đường vận chuyển quan trọng được thực hiện chủ yếu bằng phương tiện kỹ thuật (camera, vệ tinh định vị, seal điện tử và phương tiện kỹ thuật khác).

2.2. Nội dung

- Hoàn thiện các quy định về thủ tục hải quan nhằm: đơn giản về hồ sơ và thủ tục; giảm các khâu, bước trong thủ tục;

- Xây dựng và ban hành các cơ chế quản lý, quy trình thủ tục đầy đủ cho các chế độ quản lý hải quan cụ thể về: Nhập khẩu và xuất khẩu; Quản lý kho ngoại quan, khu chế xuất và các khu vực tự do thuế quan; Các chế độ tạm; Các thủ tục về quá cảnh, chuyển tải; Các thủ tục đối với hành khách xuất nhập cảnh, bưu phẩm, bưu kiện, chuyển phát nhanh; Thủ tục và chế độ quản lý phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh… Đảm bảo các chế độ hải quan đơn giản, hài hòa và tuân thủ các quy định của Công ước Kyoto sửa đổi và các chuẩn mực khác của WCO.

- Chuyển đổi mạnh mẽ phương thức thực hiện thủ tục hải quan từ phương thức thủ công sang phương thức điện tử trên cơ sở áp dụng đầy đủ e-Manifest, e-Clearance, e-Payment, e-Permits, e-C/O; từng bước áp dụng mô hình xử lý dữ liệu điện tử thông quan tập trung.

- Hoàn thiện cơ chế phán quyết trước và các cơ chế tự khai, tự chịu trách nhiệm của các đối tượng thực hiện thủ tục hải quan.

- Áp dụng rộng rãi kỹ thuật quản lý rủi ro cả trước, trong và sau thông quan;

- Áp dụng chế độ ưu đãi đặc biệt cho các doanh nghiệp có độ tuân thủ cao, các quy định về can thiệp bằng ngoại tệ và tuân thủ sau thông quan.

- Phát triển hoạt động của đại lý hải quan; Các quy định ràng buộc trách nhiệm giữa các bên liên quan; Các chế tài xử lý khi có vi phạm…

- Áp dụng các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại trong kiểm tra, giám sát hải quan.

2.3. Các hoạt động và lộ trình

(Chi tiết tại Phụ lục số 2)

3. Quản lý thuế

3.1. Mục tiêu

Nâng cao trình độ, năng lực quản lý thuế của Hải quan Việt Nam ngang tầm với các nước trong khu vực. Đảm bảo quản lý thuế công bằng, minh bạch, khả thi, hiệu quả, phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. Bảo đảm quyền lợi, tận dụng tối đa lợi thế, hạn chế bất lợi trong quá trình hội nhập. Đảm bảo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước nhằm phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

3.2. Nội dung

Hiện đại hóa công tác theo dõi, quản lý thu nộp thuế trên cơ sở hoàn thiện các cơ sở dữ liệu, thông tin liên quan tới công tác quản lý thuế, hoàn thiện các cơ chế chính sách, quy trình thủ tục, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, triển khai các dự án trao đổi thông tin, đẩy mạnh phổ biến, tuyên truyền nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế trong việc thực hiện pháp luật về thuế; một số nội dung cụ thể như sau:

- Sửa các quy định về thủ tục quản lý thuế để thống nhất với các quy định về thủ tục hải quan và các chế độ quản lý hải quan cụ thể;

- Sửa quy định về ân hạn thuế để hạn chế tình trạng chây ỳ, nợ thuế;

- Bổ sung cơ chế bảo lãnh cho phù hợp với chuẩn mực quốc tế; minh bạch, thống nhất các chế độ ưu đãi thuế; Sửa các quy định về giá tính thuế để thực hiện đầy đủ Hiệp định trị giá GATT, xây dựng cơ chế kiểm tra phù hợp để ngăn chặn tình trạng gian lận qua giá; Sửa đổi hoàn thiện danh mục biểu thuế để thực hiện phân loại hàng hóa theo đúng nguyên tắc phân loại chung của tổ chức hải quan thế giới; Bổ sung các quy định thực hiện thanh toán thuế bằng phương thức điện tử.

Một số mục tiêu cụ thể:

- Số trường hợp nợ và số thuế nợ hàng năm phát sinh giảm 20% so với năm trước (năm 2010); kể từ năm 2011, giảm 10% mỗi năm.

- Mỗi năm thu được 20%-25% số thuế còn nợ các năm trước chuyển sang.

- Giảm thiểu số thuế nợ không có khả năng thu cho NSNN 20% mỗi năm so với năm trước, giảm thiểu các trường hợp cưỡng chế thuế.

- Sửa Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo hướng giảm các mức thuế: năm 2011: 25 mức; năm 2012: 20 mức; năm 2013: 15 mức; năm 2014: 10 mức; năm 2015: 5 mức.

3.3. Các hoạt động và lộ trình

(Chi tiết tại Phụ lục số 3)

4. Kiểm soát hải quan

4.1. Mục tiêu

Công tác kiểm soát hải quan góp phần hiệu quả vào việc bảo vệ an ninh quốc gia, an toàn sức khỏe cộng đồng, chống thất thu thuế, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, đảm bảo thực hiện tuân thủ chính sách của nhà nước đối với các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.

4.2. Nội dung

- Hoàn thiện cơ sở pháp lý để thực hiện công tác kiểm soát hải quan bao gồm: rà soát, sửa đổi, bổ sung các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của lực lượng kiểm soát hải quan để thực hiện công tác điều tra, xử lý…; hoàn thiện, chuẩn hóa các quy trình, quy chế liên quan tới công tác kiểm soát hải quan.

- Hiện đại hóa hệ thống thu thập thông tin nghiệp vụ phục vụ cho công tác kiểm soát hải quan. Áp dụng rộng rãi kỹ thuật quản lý rủi ro đối với các hoạt động nghiệp vụ hải quan; hình thành hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan tập trung, hiện đại, chất lượng cao.

- Hiện đại hóa cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ công tác kiểm soát hải quan.

- Tổ chức thực hiện có chuyên nghiệp, chuyên sâu đối với công tác nghiệp vụ cơ bản, đấu tranh có trọng điểm đối với buôn lậu, vận chuyển trái phép qua biên giới các mặt hàng cấm, ma túy, tiền chất, vũ khí, chất nổ, các tài liệu có nội dung xấu… Triển khai hiệu quả các biện pháp cần thiết, thực hiện các cam kết quốc tế trong công tác phòng chống khủng bố, rửa tiền, thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan, hợp tác hải quan về kiểm soát chung.

4.3. Các hoạt động và lộ trình

(Chi tiết tại Phụ lục số 4)

5. Kiểm tra sau thông quan

5.1. Mục tiêu

Đến năm 2015, công tác kiểm tra sau thông quan về cơ bản đạt trình độ chuyên nghiệp, hoạt động có hiệu quả, dựa trên nguyên tắc áp dụng quản lý rủi ro; quy trình nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan được chuẩn hóa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin; phân loại được các doanh nghiệp xuất nhập khẩu; kiểm soát được các doanh nghiệp, loại hình, mặt hàng xuất nhập khẩu có rủi ro cao.

Một số mục tiêu cụ thể:

- Hoạt động kiểm tra sau thông quan thực hiện theo thông lệ phổ biến của Hải quan các nước là Kiểm toán sau thông quan (PCA).

- Kiểm tra sau thông quan thay thế dần kiểm tra trong thông quan, đến 2015, hoạt động kiểm tra của hải quan chủ yếu là kiểm tra sau thông quan.

- Hình thành cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp đủ để phân loại được mức độ rủi ro của các doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thường xuyên, doanh nghiệp có kim ngạch xuất nhập khẩu trung bình trở lên.

- Mỗi năm kiểm tra đánh giá được sự tuân thủ của khoảng 5% các doanh nghiệp.

- Chính thức áp dụng chế độ doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt trong quản lý nhà nước về hải quan.

- Xây dựng và áp dụng hệ thống chỉ số đo lường trong hoạt động kiểm tra sau thông quan để không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động kiểm tra sau thông quan.

- Quy trình kiểm tra sau thông quan đầy đủ, tương đối chuẩn mực trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin.

- Biên chế lực lượng kiểm tra sau thông quan đạt 10% biên chế của ngành. Cán bộ, công chức kiểm tra sau thông quan đáp ứng yêu cầu chuyên sâu về trình độ, chuyên nghiệp trong hoạt động nghiệp vụ.

5.2. Các hoạt động và lộ trình

(Chi tiết tại Phụ lục số 5)

6. Xây dựng hệ thống chỉ số đo lường hoạt động của ngành

6.1. Mục tiêu

Xây dựng và triển khai hệ thống chỉ số để đánh giá hiệu quả hoạt động của toàn ngành cũng như của các đơn vị hải quan trong ngành đối với một số lĩnh vực cơ bản.

6.2. Nội dung

- Hoàn thiện phương pháp luận về công tác chỉ số đo lường hoạt động.

- Xây dựng hệ thống các chỉ số, xây dựng và ban hành các quy trình về thu thập và phân tích, xử lý dữ liệu, tổ chức tập huấn cho các đơn vị trong ngành để có thể tiến hành đo lường chỉ số hoạt động trong một số lĩnh vực cơ bản như: kiểm tra, giám sát, kiểm soát, thuế, kiểm tra sau…

- Hàng năm tiến hành đo lường chỉ số hoạt động đối với các lĩnh vực đề ra.

- Trên cơ sở kết quả đo lường, tham mưu, đề xuất xử lý những vấn đề bất cập liên quan tới cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ.

6.3. Các hoạt động và lộ trình

(Chi tiết tại Phụ lục số 6)

7. Tổ chức bộ máy, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

7.1. Mục tiêu

- Tổ chức bộ máy ngành Hải quan được thiết kế, tổ chức lại đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan hiện đại dựa trên mô hình thủ tục hải quan điện tử, hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, xử lý dữ liệu thông quan tập trung, áp dụng toàn diện kỹ thuật quản lý rủi ro và sử dụng tối đa, có hiệu quả các trang thiết bị, kỹ thuật hiện đại.

- Bước đầu ứng dụng phương thức quản lý nguồn nhân lực mới dựa trên mô tả chức danh công việc.

- Xây dựng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức Hải quan nắm vững đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, có chuyên môn nghiệp vụ chuyên nghiệp, chuyên sâu từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan hiện đại.

Chỉ tiêu cụ thể:

- Quản lý nguồn nhân lực:

+ Đến năm 2015, các hoạt động phân tích công việc, xây dựng mô tả chức danh công việc chung, cá nhân được triển khai trong toàn ngành Hải quan và trở thành hoạt động thường xuyên của từng đơn vị.

+ Đến năm 2015, 100% cán bộ, công chức Hải quan xác định được các yêu cầu cần đào tạo, bồi dưỡng bổ sung thông qua hoạt động rà soát, đánh giá toàn bộ đội ngũ cán bộ, công chức trên cơ sở hồ sơ năng lực kèm theo các bản mô tả chức danh công việc.

+ Đến năm 2015, bước đầu triển khai ứng dụng các bảng mô tả chức danh công việc trong bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ, công chức tại các Cục Hải quan trọng điểm.

+ Đến năm 2015, 50% cán bộ, công chức thuộc các Cục Hải quan trọng điểm đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn chức danh công việc trước khi được bố trí, sắp xếp, điều động, luân chuyển vào vị trí mới.

- Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực

+ Xây dựng được một cơ sở đào tạo chính quy, hiện đại được trang bị đầy đủ các trang thiết bị cần thiết phục vụ công tác dạy và học;

+ Đến năm 2015 hình thức đào tạo trực tuyến một số môn nghiệp vụ Hải quan chủ yếu được triển khai tại cơ quan Tổng cục và tất cả các Cục Hải quan trọng điểm đáp ứng yêu cầu đào tạo từ xa, tự đào tạo và đào tạo tại chỗ.

+ Đến 2015, 80% các cán bộ, công chức công tác tại những vị trí đòi hỏi phải có trình độ ngoại ngữ được đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng theo yêu cầu của chức danh công việc, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.

+ Đến 2015 xây dựng được một đội ngũ giáo viên, giảng viên đủ năng lực đáp ứng yêu cầu đào tạo về cải cách và hiện đại hóa của ngành.

+ Đến năm 2015, 80% cán bộ, công chức làm công tác tham mưu và thực thi chính sách thuộc cơ quan Tổng cục và các Cục Hải quan trọng điểm được đào tạo trình độ chuyên môn nghiệp vụ sâu, có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu chức danh công việc.

7.2. Các hoạt động và lộ trình

(Chi tiết tại Phụ lục số 7)

8. Công nghệ thông tin và thống kê hải quan

8.1. Mục tiêu

Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin hải quan tích hợp đáp ứng các yêu cầu nghiệp vụ và thực hiện thủ tục hải quan điện tử theo hướng xử lý dữ liệu điện tử tập trung trên mô hình kiến trúc theo hướng dịch vụ, đóng vai trò cốt lõi của hệ thống công nghệ thông tin thuộc cơ chế một cửa quốc gia; phát triển và duy trì hoạt động ổn định của hạ tầng truyền thông, kết nối các đơn vị trong ngành hải quan và với các cơ quan có liên quan, đảm bảo đáp ứng yêu cầu về băng thông và khả năng dự phòng.

Mục tiêu cụ thể đến 2015

a. Hình thành hệ thống CNTT hải quan với 05 thành phần cơ bản bao gồm:

(i) e-Manifest: tiếp nhận và xử lý thông tin hàng hóa đi/hàng hóa đến/hàng hóa quá cảnh.

(ii) e-Clearance: tiếp nhận và xử lý thông tin phục vụ thông quan hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu/quá cảnh.

(iii) e-Permits: trao đổi và xử lý thông tin cấp phép/chứng từ phục vụ cho việc ra quyết định của cơ quan Hải quan trong thông quan hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu/quá cảnh trong khuôn khổ Cơ chế một cửa quốc gia.

(iv) e-C/O: trao đổi và xử lý thông tin xuất xứ hàng hóa phục vụ hội nhập khu vực và quốc tế trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do/ưu đãi thuế quan đa phương/song phương trong khuôn khổ Cơ chế một cửa quốc gia.

(v) e-Payment: thanh toán thuế/phí/lệ phí và các khoản thu khác của cơ quan Hải quan dưới hình thức thanh toán điện tử thông qua việc kết nối và trao đổi thông tin với hệ thống các ngân hàng thương mại và các cơ quan liên quan khác trong khuôn khổ Cơ chế một cửa quốc gia.

(vi) Các ứng dụng thành phần khác phục vụ các chế độ quản lý hải quan đặc thù và thống kê nhà nước về hải quan.

b. Hoàn thiện các hệ thống cơ sở dữ liệu cơ bản hỗ trợ cho hệ thống CNTT hải quan bao gồm:

(i) Cơ sở dữ liệu thông tin tình báo và quản lý tuân thủ (quản lý rủi ro và kiểm tra sau thông quan).

(ii) Cơ sở dữ liệu trị giá hải quan.

(iii) Cơ sở dữ liệu quản lý thuế.

(iv) Cơ sở dữ liệu quốc gia về hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu phục vụ thống kê nhà nước về hải quan.

(v) Cơ sở dữ liệu về phân loại hàng hóa.

(vi) Các cơ sở dữ liệu tham chiếu khác phục vụ công tác quản lý nhà nước về hải quan.

c. Hình thành Trung tâm xử lý dữ liệu điện tử tập trung trực thuộc Tổng cục Hải quan được trang cấp đầy đủ máy móc, phần mềm hệ thống và các thiết bị phụ trợ đảm bảo tính sẵn sàng, tính kịp thời, khả năng mở rộng đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ cũng như an ninh, an toàn dữ liệu. Sẵn sàng triển khai các nội dung liên quan đến cấu phần hải quan trong khuôn khổ triển khai Trung tâm dữ liệu dự phòng thuộc Bộ Tài chính.

d. Đảm bảo cung cấp thông tin các dịch vụ hành chính công cho Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dịch vụ hành chính công.

e. Cung cấp thông tin từ các cơ sở dữ liệu ngành Hải quan vào cơ sở dữ liệu tài chính Quốc gia theo kế hoạch cụ thể từng giai đoạn của Bộ Tài chính.

g. Phát triển các ứng dụng để khai thác dữ liệu sẵn có hỗ trợ lãnh đạo trong việc ra quyết định.

8.2. Các hoạt động và lộ trình

(Chi tiết tại Phụ lục số 8)

9. Cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật

9.1. Mục tiêu

Tiếp tục triển khai thực hiện và đẩy nhanh công tác mua sắm, đầu tư trang thiết bị kỹ thuật hiện đại nhằm phục vụ yêu cầu công tác quản lý của ngành. Đầu tư trang bị đồng bộ về máy soi container, hệ thống camera giám sát, cân điện tử, kho bãi chờ kiểm tra, bãi chờ kết quả, nhà kiểm tra thủ công và các trang thiết bị chuyên dụng khác tại địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung. Thực hiện đề án trang bị tàu thuyền cho lực lượng kiểm soát chống buôn lậu trên biển sau khi được Bộ Tài chính phê duyệt.

Đảm bảo đến năm 2020 trụ sở làm việc và giao dịch của các đơn vị hải quan được đầu tư đồng bộ, cơ bản đảm bảo diện tích và điều kiện làm việc theo các quy định của Nhà nước, được trang bị đầy đủ các trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý của ngành.

Theo quy hoạch xây dựng hệ thống trụ sở làm việc của ngành hải quan đã được Bộ phê duyệt thì tổng số danh mục đầu tư XDCB trong quy hoạch đến năm 2015 gồm 233 công trình, với nhu cầu vốn là 5.044 tỷ đồng.

Một số mục tiêu cụ thể

+ 100% cảng biển, sân bay và đường bộ quốc tế được trang bị hệ thống soi chiếu hàng hóa và hành lý, hệ thống giám sát bằng camera và các thiết bị hỗ trợ khác;

+ 100% các địa bàn trọng điểm được xây dựng địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung với đầy đủ trang thiết bị phục vụ kiểm tra giám sát hàng hóa.

+ Xây dựng các phòng thí nghiệm hải quan đạt tiêu chuẩn VILAS.

9.2. Các hoạt động và lộ trình

(Chi tiết tại Phụ lục số 9)

10. Các nội dung khác

- Hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế nhằm hỗ trợ và thúc đẩy mạnh mẽ quá trình cải cách hiện đại hóa đặc biệt xây dựng hệ thống tự động hóa quy trình thủ tục hải quan, áp dụng đầy đủ các chuẩn mực quốc tế về nghiệp vụ và quản lý hải quan. Đồng thời, tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác với hải quan các nước là đối tác kinh tế thương mại quan trọng của Việt Nam.

- Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về chính sách pháp luật, các quy trình thủ tục hải quan; tranh thủ sự phối hợp, đồng tình của các tổ chức, cá nhân trong thực thi pháp luật hải quan.

- Xây dựng và thực hiện thống nhất mô hình hệ thống quản lý chất lượng.

- Nghiên cứu, xây dựng và triển khai chương trình quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp theo các nội dung chủ yếu sau: xây dựng và thực hiện cơ chế khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia phản biện xã hội đối với các chính sách, văn bản pháp luật, quy trình thủ tục hải quan; xây dựng cơ chế thu thập thông tin phản hồi, đánh giá của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về việc thực thi pháp luật hải quan; từng bước áp dụng các chuẩn mực, khuyến nghị quốc tế trong phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.

* Các hoạt động và lộ trình

(Chi tiết tại Phụ lục số 10)

Phần 3.

TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

1. Tổng cục Thuế, Kho bạc Nhà nước, Văn phòng Bộ, Vụ Chính sách thuế, Vụ Pháp chế, Vụ Ngân sách nhà nước, Vụ Tài vụ Quản trị, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Tin học và Thống kê tài chính và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Hải quan trong việc xây dựng kế hoạch hàng năm bảo đảm đồng bộ với chương trình hiện đại hóa ngành Tài chính, bố trí đủ nguồn kinh phí thực hiện và phối hợp thực hiện Kế hoạch có hiệu quả.

2. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm:

- Tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này đến các cấp lãnh đạo và toàn thể cán bộ, công chức hải quan trong Ngành, cộng đồng doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan để thực hiện có hiệu quả;

- Cụ thể hóa, cập nhật, điều chỉnh mục tiêu, hoạt động hàng năm thực hiện định hướng đề ra cho phù hợp với điều kiện triển khai; điều phối các hoạt động để thực hiện tốt Kế hoạch; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị Hải quan các cấp thực hiện Kế hoạch này, hàng năm tổng hợp tình hình báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Chủ động phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố có liên quan trong việc thực hiện Kế hoạch này;

- Định kỳ tiến hành việc sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch này, kịp thời động viên khuyến khích các đơn vị, cá nhân thực hiện tốt, đồng thời chỉ ra những tồn tại yếu kém để khắc phục.


PHỤ LỤC

HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA HẢI QUAN GIAI ĐOẠN 2011-2015

PHỤ LỤC 1

THỂ CHẾ

Hoạt động

Nội dung hoạt động

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kinh phí dự kiến (triệu)

1.

Xây dựng Nghị định thay thế Nghị định 154/2005/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.

2011-2012

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị thuộc TCHQ

80

2.

Xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành Luật Hải quan sửa đổi

2013-2015

TCHQ
(Vụ Pháp chế)

Các đơn vị trong và ngoài Ngành

300

3.

Xây dựng Nghị định Sửa đổi, bổ sung Nghị định 107/2002/NĐ-CP quy định phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; quan hệ phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới và các hành vi khác vi phạm pháp luật hải quan.

2011

TCHQ
(Cục CBL)

Các đơn vị trong và ngoài Ngành

80

4.

Xây dựng Nghị định Sửa đổi, bổ sung Nghị định 66/2002/NĐ-CP quy định về định mức hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh và quà biếu, tặng nhập khẩu được miễn thuế.

2012-2015

TCHQ
(Cục GSQL)

Các đơn vị thuộc TCHQ

80

5.

Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 06/2003/NĐ-CP quy định về việc phân loại hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

2012-2015

TCHQ
(Cục Thuế)

Các đơn vị thuộc TCHQ

80

6.

Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 97/2007/NĐ-CP quy định việc xử lý vi phạm hành chính và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính trong lĩnh vực hải quan và Nghị định số 18/2009/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 97/2007/NĐ-CP .

2011-2013

TCHQ
(Vụ PC)

Các đơn vị thuộc TCHQ

80

7

Xây dựng Quyết định sửa đổi Quyết định số 02/2010/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính

2013-2015

TCHQ
(Vụ TCCB)

Các đơn vị thuộc TCHQ

80

8.

Xây dựng Nghị định Sửa đổi, bổ sung Nghị định 40/2007/NĐ-CP quy định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

2012-2015

TCHQ
(Cục Thuế)

Các đơn vị thuộc TCHQ

 

9.

Xây dựng, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến công tác quản lý nợ thuế:

 

TCHQ
(Cục Thuế)

Bộ Tài chính, các đơn vị liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

- Tham gia phối hợp sửa đổi Luật Quản lý thuế

2011-2015

- Rà soát, sửa đổi, bổ sung Thông tư số 32/2006/TT-BTC và Thông tư 121/2007/TT-BTC

2012-2013

10.

Đề án tùy viên Hải quan

2011

TCHQ
(Vụ HTQT)

Các đơn vị thuộc TCHQ

20

11.

Đề án thí điểm hoàn thuế GTGT cho khách du lịch là người nước ngoài mua hàng hóa tại Việt Nam khi xuất cảnh

2011

TCHQ
(Cục Thuế)

Các đơn vị thuộc TCHQ

20

12.

Rà soát, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan

2012-2015

TCHQ
(Vụ Pháp chế)

Các đơn vị trong và ngoài Ngành

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

Tổng kinh phí đề xuất: 900 triệu đồng, trong đó:

- Năm 2011: 160 triệu đồng;

- Năm 2012: 50 triệu đồng;

- Năm 2013: 150 triệu đồng;

- Năm 2014: 200 triệu đồng;

- Năm 2015: 340 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC 2

THỦ TỤC HẢI QUAN

Hoạt động

Nội dung hoạt động

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kinh phí dự kiến (triệu)

13.

Đơn giản hóa, hiện đại hóa thủ tục hải quan phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế

 

TCHQ
(Cục GSQL, Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính và các Bộ, Ngành

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

+ Chuẩn hóa các chế độ quản lý hải quan phù hợp với các quy định tại Công ước Kyoto sửa đổi

2011-2015

+ Xây dựng các quy trình quản lý hải quan đầy đủ đối với các loại hình cảng biển, sân bay, cửa khẩu đường bộ, đường sắt quốc tế, khu vực phi thuế quan, chuyển phát nhanh, bưu chính …

2011-2015

+ Xây dựng các quy trình thủ tục thống nhất cho thủ tục hải quan truyền thống và thủ tục hải quan điện tử;

2011-2012

+ Chuẩn hóa hệ thống chứng từ trong bộ hồ sơ hải quan; chuẩn hóa hệ thống danh mục sử dụng trong thủ tục hải quan. Điện tử hóa hệ thống chứng từ phù hợp với áp dụng TTHQĐT và thực hiện cơ chế hải quan một cửa quốc gia và tham gia cơ chế một cửa ASEAN.

2011-2015

+ Phối hợp cùng các Bộ Ngành xây dựng, cập nhật và chuẩn hóa danh mục đối với tất cả hàng hóa quản lý chuyên ngành theo mã số (HS), dưới dạng dữ liệu điện tử đưa vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia để dùng chung.

2011-2012

14.

Áp dụng rộng rãi và hiệu quả việc thực hiện thủ tục hải quan cũng như công tác quản lý hải quan bằng phương thức điện tử:

 

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính và các Bộ, Ngành

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

+ Tiếp tục triển khai mở rộng thủ tục hải quan điện tử theo Quyết định 103 của Thủ tướng Chính phủ. Tổng kết, đánh giá và nhân rộng trong toàn ngành.

2011-2012

+ Xây dựng và đưa vào triển khai hệ thống tiếp nhận và xử lý thông tin hàng hóa (e-Manifest);

 

Triển khai xây dựng

2011

Triển khai thí điểm

2012 và các năm tiếp theo

+ Triển khai, nhân rộng hệ thống thanh toán thuế bằng phương thức điện tử với các ngân hàng thương mại (e-Payment);

2011-2015

+ Triển khai hệ thống cơ chế một cửa hải quan quốc gia để trao đổi thông tin cấp phép với các Bộ, ngành liên quan (e-Permit)

2011-2012 và các năm tiếp theo

+ Tiếp nhận và xử lý thông tin phục vụ thông quan hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu/quá cảnh (e-Clearance)

2011-2015

+ Trao đổi và xử lý thông tin xuất xứ hàng hóa phục vụ hội nhập khu vực và quốc tế trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do/ưu đãi thuế quan đa phương/song phương trong khuôn khổ Cơ chế một cửa quốc gia (e-C/O)

2011-2012 và các năm tiếp theo

15.

Áp dụng Quản lý rủi ro hiệu quả

+ Xây dựng Kế hoạch tổng thể áp dụng QLRR phù hợp với các quy định của Công ước Kyoto sửa đổi;

+ Xây dựng và áp dụng hồ sơ rủi ro, hồ sơ đánh giá doanh nghiệp trong theo phân cấp; nâng cấp thuật toán và kỹ thuật phân tích, đánh giá rủi ro; xây dựng hệ thống theo dõi, đo lường, đánh giá tuân thủ thương mại …

+ Xây dựng được các kho dữ liệu thông tin quan trọng để sử dụng chung thuộc các lĩnh vực GSQL, KTTT, KTSTQ, ĐTCBL;

+ Xây dựng, hoàn thiện khuôn khổ quản lý rủi ro;

+ Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin phục vụ quản lý rủi ro, áp dụng cả trước, trong và sau thông quan;

+ Chuẩn hóa, nâng cao chất lượng các khâu nghiệp vụ trong quy trình quản lý rủi ro;

+ Kiện toàn tổ chức bộ máy, tăng cường năng lực của hệ thống đơn vị chuyên trách quản lý rủi ro;

+ Xây dựng, triển khai các chương trình tuyên truyền, phổ biến pháp luật hải quan nhằm nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của các tổ chức, cá nhân có liên quan.

2011-2015

 

 

2011-những năm tiếp theo

TCHQ

Các đơn vị có liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

16

Áp dụng các trang thiết bị kỹ thuật trong công tác kiểm tra giám sát hải quan

+ Xây dựng quy chế vận hành, quy định chức năng, nhiệm vụ của các địa điểm kiểm tra tập trung phù hợp đặc thù của địa phương;

+ Xây dựng các quy trình chuẩn hóa để thiết kế, trang bị, vận hành hệ thống các trang thiết bị, địa điểm kiểm tra tập trung;

+ Xây dựng quy chế sử dụng, vận hành các trang thiết bị (máy soi container, hệ thống camera giám sát, seal điện tử …).

Liên tục

TCHQ
(GSQL)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

17.

Xây dựng và phát triển hệ thống phán quyết trước trong các lĩnh vực kỹ thuật nghiệp vụ như: phân loại hàng hóa, xuất xứ, xác định trị giá theo hướng dẫn của Tổ chức Hải quan thế giới (WCO).

2013 - 2015 và các năm tiếp theo

TCHQ
(GSQL)

Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các Bộ, Ngành, cơ quan liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

 

PHỤ LỤC 3

QUẢN LÝ THUẾ

Hoạt động

Nội dung hoạt động

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kinh phí dự kiến (triệu)

18.

Phối hợp sửa đổi Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo hướng giảm bớt các mức thuế, theo lộ trình phù hợp.

2011-2015

TCHQ
(Cục Thuế)

Bộ Tài chính

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

19.

Hiện đại hóa công tác theo dõi, quản lý nộp thuế:

 

TCHQ
(Cục Thuế)

Bộ Tài chính, các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

+ Tiếp tục hoàn thiện “Quy chế trao đổi thông tin giữa Tổng cục Hải quan với các ngân hàng thương mại về thu nộp thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phí, lệ phí, các khoản thu khác và bảo lãnh thuế liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của ngân sách nhà nước bằng phương thức điện tử”.

2011

+ Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về người nộp thuế, trị giá tính thuế, danh mục biểu thuế và phân loại hàng hóa, xác định mức thuế.

2011-2015

+ Triển khai các dự án kết nối thông tin với một số đơn vị ngoài ngành hải quan: thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thông tin về tình hình tuân thủ pháp luật, thông tin liên quan đến các hoạt động kinh tế và giao dịch của các tổ chức, cá nhân nộp thuế.

2012-2015

+ Tiếp tục hoàn thiện các quy trình khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế, kế toán thuế, miễn, giảm, hoàn thuế, xác định trị giá, phân loại hàng hóa và dự báo thu NSNN, cơ chế giải quyết tranh chấp về thuế.

2012-2015

20.

Nâng cấp và chỉnh sửa hệ thống kế toán thuế, theo dõi nợ thuế cho phù hợp với Luật Quản lý thuế

2011 và các năm tiếp theo

TCHQ
(Cục CNTT)

Cục Thuế, Các đơn vị liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

21.

Tổ chức tuyên truyền hướng dẫn thực hiện pháp luật thuế hải quan, nâng cao tính tự giác, tuân thủ pháp luật của người nộp thuế.

Liên tục

TCHQ
(Cục Thuế)

Các đơn vị liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

 

PHỤ LỤC 4

KIỂM SOÁT HẢI QUAN

Hoạt động

Nội dung hoạt động

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kinh phí dự kiến (triệu)

22.

Hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin nghiệp vụ hải quan (sở hữu trí tuệ, phòng chống ma túy, thông tin tình báo …), áp dụng quản lý rủi ro trong nghiệp vụ kiểm soát hải quan dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại.

2011-2015

TCHQ
(Cục CBL)

Các đơn vị có liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

23.

Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động kiểm soát hải quan

2011-2015

TCHQ
(Cục CBL)

Các đơn vị có liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

24.

Triển khai thống nhất, đồng bộ trong toàn Ngành các biện pháp nghiệp vụ cơ bản theo Quyết định số 65/2004/QĐ-TTg ngày 19/04/2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động của lực lượng hải quan chuyên trách phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.

2011 - những năm tiếp theo

TCHQ
(Cục CBL)

Các đơn vị có liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

25.

Thực thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong lĩnh vực hải quan. Tổ chức phối hợp với các chủ sở hữu quyền trong việc trao đổi thông tin, hỗ trợ pháp lý, phương tiện kỹ thuật, …

2011 - những năm tiếp theo

TCHQ
(Cục CBL)

Các đơn vị có liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

26.

Tăng cường năng lực phòng, chống ma túy

+ Xây dựng chương trình kế hoạch phòng, chống ma túy toàn ngành triển khai chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống ma túy giai đoạn 2011 - 2015.

+ Hoàn thành xây dựng và triển khai hoạt động Trung tâm huấn luyện chó nghiệp vụ phát hiện ma túy, chất nổ ngành Hải quan; nâng cao chất lượng, hiệu quả của đội ngũ huấn luyện viên, chó nghiệp vụ.

2011 - những năm tiếp theo

TCHQ
(Cục CBL)

Các đơn vị có liên quan

15.000

 

 

 

Kinh phí
XDCB

27.

Nâng cao hiệu quả phối hợp với các cơ quan, lực lượng chức năng trong nước. Tăng cường khả năng hỗ trợ, phối hợp với hải quan các nước trong lĩnh vực kiểm soát.

 

TCHQ
(Cục CBL)

Các đơn vị có liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

+ Ký kết và thực hiện các thỏa thuận hợp tác với các hiệp hội nghề nghiệp, doanh nghiệp về trao đổi thông tin, chống hàng giả, chống phá giá, …

2011

+ Duy trì hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kiểm soát hải quan; tích cực tham gia các chương trình kiểm soát của hải quan ASEAN, làm tốt nhiệm vụ thành viên của Văn phòng tình báo hải quan khu vực Châu Á - Thái Bình dương (RILO)

2011 - những năm tiếp theo

+ Xúc tiến hợp tác song phương các cơ quan chuyên trách chống buôn lậu của hải quan quốc tế, các nước có mối quan hệ thương mại lớn với Việt Nam và các nước khu vực.

2011 - những năm tiếp theo

28.

Xây dựng, hoàn chỉnh hệ thống lý luận nghiệp vụ kiểm soát hải quan phục vụ công tác quản lý và đào tạo.

2011 - những năm tiếp theo

TCHQ
(Cục CBL)

Các đơn vị có liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

Tổng kinh phí đề xuất: 15.000 triệu đồng, trong đó:

- Năm 2011: 3.000 triệu đồng;

- Năm 2012: 3.000 triệu đồng;

- Năm 2013: 3.000 triệu đồng;

- Năm 2014: 3.000 triệu đồng;

- Năm 2015: 3.000 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC 5

KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN

Hoạt động

Nội dung hoạt động

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kinh phí dự kiến (triệu)

29.

Xây dựng quyết tâm chính trị của lãnh đạo hải quan các cấp và toàn ngành hải quan chuyển căn bản từ kiểm tra trong thông quan sang kiểm tra sau thông quan. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng và các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu về hoạt động kiểm tra sau thông quan.

2011-2015

TCHQ
(KTSTQ)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

30.

Hoàn chỉnh về thể chế:

a) Hoàn chỉnh cơ chế hậu kiểm trong lĩnh vực hải quan trong các Luật Hải quan, Luật Quản lý thuế.

b) Hoàn chỉnh quy định của pháp luật về chế độ Doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt, áp dụng trong thực tế.

c) Chuẩn hóa quy trình kiểm tra sau thông quan trên cơ sở nguyên tắc quản lý rủi ro, ứng dụng công nghệ thông tin.

2011-2015

TCHQ
(KTSTQ)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

31.

Hoàn chỉnh mô hình tổ chức, phân bổ lại nguồn lực của hệ thống kiểm tra sau thông quan phù hợp với yêu cầu quản lý tập trung của ngành và yêu cầu nghiệp vụ

2011-2015

TCHQ
(KTSTQ)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

32.

Tăng cường biên chế lực lượng kiểm tra sau thông quan

2011-2015

TCHQ
(KTSTQ)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

33.

Tăng cường đào tạo chuyên sâu, xây dựng chế độ luân chuyển cán bộ công chức kiểm tra sau thông quan theo hướng sử dụng chuyên nghiệp.

2011-2015

(KTSTQ)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

34.

Tăng cường trang thiết bị hiện đại, kinh phí đảm bảo để hoạt động kiểm tra sau thông quan có hiệu quả cao nhất. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan.

2011-2015

TCHQ
(KTSTQ)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

35.

Nghiên cứu xây dựng chế độ đãi ngộ đủ để thu hút cán bộ công chức vào lực lượng kiểm tra sau thông quan và yên tâm công tác lâu dài ở lực lượng kiểm tra sau thông quan.

2011-2015

TCHQ
(KTSTQ)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

36.

Đẩy mạnh hoạt động nghiệp vụ kiểm tra sau thông quan, nhất là kiểm tra sau thông quan ở trụ sở doanh nghiệp

2011-2015

TCHQ
(KTSTQ)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

37.

Xây dựng và triển khai chương trình Doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt phù hợp với các chuẩn mực quốc tế và điều kiện đặc thù của Việt Nam.

2011-2015

TCHQ
(KTSTQ)

 

500

Tổng kinh phí đề xuất: 500 triệu đồng, trong đó:

- Năm 2011: 100 triệu đồng;

- Năm 2012: 100 triệu đồng;

- Năm 2013: 100 triệu đồng;

- Năm 2014: 100 triệu đồng;

- Năm 2015: 100 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC 6

XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH

Hoạt động

Nội dung hoạt động

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kinh phí dự kiến (triệu)

38.

Xây dựng và triển khai hệ thống chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của từng đơn vị, cá nhân trong ngành

 

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị có liên quan

500

+ Hoàn thiện phương pháp luận về xây dựng chỉ số, phương pháp luận về đo thời gian giải phóng hàng.

2011-2015

+ Xây dựng danh mục các chỉ số trong một số lĩnh vực.

2011-2015

+ Xây dựng các quy trình đo lường các chỉ số đối với các lĩnh vực đã được đề ra

2011-2012

+ Tiến hành đo lường các chỉ số theo danh mục đã đề ra

2011-2015

39.

Báo cáo, đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành trên cơ sở các chỉ số được đo lường

Liên tục định kỳ

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

40.

Kiến nghị, tham mưu, đề xuất xử lý những bất cập liên quan tới cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ

Hàng năm

TCHQ
(Ban CCHĐH)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

41.

Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các đơn vị trong ngành triển khai đo lường, quản trị các chỉ số

2011-2015

TCHQ
(Ban CCHĐH)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

Tổng kinh phí đề xuất: 500 triệu đồng, trong đó:

- Năm 2011: 100 triệu đồng;

- Năm 2012: 100 triệu đồng;

- Năm 2013: 100 triệu đồng;

- Năm 2014: 100 triệu đồng;

- Năm 2015: 100 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC 7

TỔ CHỨC BỘ MÁY, ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC

Hoạt động

Nội dung hoạt động

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kinh phí dự kiến (triệu)

 

Tổ chức bộ máy

 

 

 

 

42.

Rà soát, sửa đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ, hệ thống tổ chức Tổng cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa.

2011-2015

TCHQ
(Vụ TCCB)

Các Vụ, Cục liên quan thuộc BTC

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

43.

Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Phân tích phân loại theo hướng tiếp cận các chuẩn mực quốc tế.

2012

TCHQ
(Vụ TCCB)

Các Vụ, Cục liên quan thuộc BTC

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

Xây dựng các phòng thí nghiệm hải quan tại các khu vực phù hợp với yêu cầu công việc.

2011-2015

44.

Rà soát, sửa đổi, bổ sung hệ thống tổ chức các Chi cục Hải quan, các địa điểm kiểm tra tập trung phù hợp với tiến trình hiện đại hóa, thực hiện thủ tục hải quan điện tử.

2011-2015

TCHQ
(Vụ TCCB)

Các Vụ, Cục liên quan thuộc BTC

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

 

Quản lý nguồn nhân lực

 

 

 

 

45.

Tiếp tục xây dựng cơ sở lý thuyết, phương pháp xây dựng, cơ chế vận hành, quản lý, sử dụng bản mô tả công việc, bộ tiêu chuẩn năng lực

2011-2012

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

46.

Xây dựng ứng dụng bản mô tả chức danh công việc trong điều động, luân chuyển cán bộ, công chức

2012

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

47.

Xây dựng ứng dụng bản mô tả chức danh công việc trong công tác quản lý biên chế và tuyển dụng cán bộ, công chức

2012

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

48.

Xây dựng hệ thống quản lý kết quả công việc dựa trên năng lực

2012

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

49.

Xây dựng ứng dụng bản mô tả chức danh công việc trong nhận xét, đánh giá cán bộ, công chức

2013

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

50.

Xây dựng ứng dụng bản mô tả chức danh công việc trong công tác quy hoạch

2013

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

51.

Xây dựng ứng dụng bản mô tả chức danh công việc trong công tác bổ nhiệm

2013

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

52.

Xây dựng ứng dụng bản mô tả chức danh công việc trong công tác quy hoạch đội ngũ và đào tạo

2014

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

53.

Xây dựng bản mô tả chức danh chung và bộ tiêu chuẩn năng lực trên cơ sở tái thiết kế quy trình nghiệp vụ và hệ thống thông quan điện tử mới

2014

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

54.

Rà soát, đánh giá đội ngũ cán bộ, công chức Hải quan theo yêu cầu chức danh công việc

2014

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

55.

Triển khai thí điểm việc ứng dụng bản mô tả chức danh công việc trong quản lý nguồn nhân lực

2015-2016

TCHQ
(Ban CCHĐH)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

 

Đào tạo đội ngũ cán bộ công chức

 

 

 

 

56.

Đánh giá, tổng kết việc triển khai đề án 220. Xây dựng đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ ở nước ngoài cho 3 lĩnh vực: Ngoại ngữ, nghiệp vụ hải quan, sau đại học cho giai đoạn 2011-2015

2011

TCHQ
(Vụ TCCB)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

57.

Xây dựng và triển khai đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức phục vụ công tác luân chuyển, điều động, đề bạt, bổ nhiệm và chuẩn hóa cán bộ phục vụ cải cách, hiện đại hóa hải quan giai đoạn 2011-2015

2011-2015

TCHQ
(Vụ TCCB)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

58.

Tổ chức phân tích nhu cầu đào tạo của cán bộ, công chức Hải quan theo chức danh công việc đã được chuẩn hóa.

2013

TCHQ
(Vụ TCCB)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

59.

Chuẩn hóa giáo trình, nội dung đào tạo chuyên môn nghiệp vụ hải quan theo chức danh.

2013-2014

TCHQ
(Trường HQVN)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

60.

Tổ chức đào tạo theo chức danh đã chuẩn hóa đúng với nội dung giáo trình đã chuẩn hóa.

2014-2015

TCHQ
(Trường HQVN)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

61.

Xây dựng (xác định nhu cầu, tuyển dụng, đào tạo) đội ngũ giảng viên nghiệp vụ hải quan.

2012-2013

TCHQ
(Trường HQVN)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

62.

Xây dựng (xác định nhu cầu, tuyển dụng, đào tạo) đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đào tạo

2012-2013

TCHQ
(Trường HQVN, Vụ TCCB)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

63.

Tổ chức đào tạo nâng cao năng lực quản lý và các kỹ năng giải quyết công việc cho các cán bộ lãnh đạo hải quan các cấp.

2014

TCHQ
(Trường HQVN)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

64.

Lập và tổ chức thực hiện Đề án xây dựng Trường Hải quan Việt Nam chính quy và hiện đại

2011-2015

TCHQ
(Trường HQVN, Vụ TCCB)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

65.

Chuẩn hóa loại hình đào tạo trên giảng đường, xây dựng loại hình đào tạo tại đơn vị, tự đào tạo, đào tạo kết hợp với các tổ chức và cá nhân nước ngoài, đào tạo trực tuyến…

2011-2015

TCHQ
(Trường HQVN, Vụ TCCB)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

 

Tăng cường liêm chính hải quan

 

 

 

 

66.

Xây dựng Đề án tăng cường liêm chính cho lực lượng Hải quan và kế hoạch triển khai thực hiện.

2011

TCHQ
(Vụ TCCB)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

67.

Tổ chức triển khai thực hiện giai đoạn 1 của Đề án tăng cường liêm chính cho lực lượng Hải quan:

+ Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính và đảm bảo liêm chính hải quan

+ Xây dựng và triển khai hệ thống phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm liêm chính hiệu quả.

2012-2015

TCHQ
(Vụ TCCB)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

68.

Tiếp tục nghiên cứu xây dựng mô hình tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành đối với Tổng cục Hải quan

2011-2015

TCHQ
(Thanh tra)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

69.

Ban hành các văn bản hướng dẫn phân cấp đối với các đơn vị trong việc thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành, thanh tra hành chính

2011-2015

TCHQ
(Thanh tra)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

70.

Tổ chức tập huấn triển khai về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị có chức năng thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành trong phạm vi Tổng cục Hải quan

2011-2015

TCHQ
(Thanh tra)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

 

PHỤ LỤC 8

CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ THỐNG KÊ HẢI QUAN

Hoạt động

Nội dung hoạt động

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kinh phí dự kiến (triệu)

 

Mua sắm, xây dựng, phát triển phần mềm

 

 

 

 

71.

Đầu tư mới hệ thống CNTT phục vụ cung cấp dịch vụ công trong lĩnh vực hải quan và triển khai Cơ chế một cửa quốc gia theo phê duyệt của Bộ Tài chính (dưới hình thức viện trợ không hoàn lại, từ NSNN hay hợp tác công - tư)

 

TCHQ
(Cục CNTT)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

 

+ Lựa chọn nhà đầu tư và ký kết hợp đồng dự án

+ Xây dựng hệ thống

+ Triển khai thí điểm

+ Triển khai mở rộng

2011

2012-2013

2014

2015

 

 

 

72.

Nâng cấp Hệ thống nghiệp vụ Hải quan tích hợp và các hệ thống khác có liên quan theo mô hình xử lý tập trung cấp Cục Hải quan trong giai đoạn quá độ trước khi hệ thống mới được đưa vào hoạt động

 

TCHQ
(Cục CNTT)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

 

+ Nâng cấp, triển khai phân hệ thông quan điện tử (e-Clearance)

2011-2012

+ Xây dựng, triển khai phân hệ xử lý lược khai hàng hóa điện tử (e-Manifest)

2011-2012

+ Nâng cấp, triển khai phân hệ xử lý, trao đổi thông tin về thanh toán thuế điện tử (e-Payments)

2011-2012

+ Xây dựng, triển khai cổng thông tin tiếp nhận, trao đổi thông tin một cửa quốc gia và tham gia Cơ chế một cửa ASEAN (e-Permits)

2011-2012

+ Xây dựng, nâng cấp, triển khai các hệ thống hỗ trợ nghiệp vụ hải quan khác

2011-2014

73.

Nâng cấp, triển khai hệ thống tin học hóa công tác văn phòng

2011-2015

TCHQ
(Cục CNTT)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

 

74.

Mua sắm phần mềm hệ thống (các phần mềm có bản quyền)

2011-2015

TCHQ
(Cục CNTT)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

 

 

Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu

 

TCHQ
(Cục CNTT)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

 

75.

Cơ sở dữ liệu thông tin tình báo và quản lý tuân thủ (quản lý rủi ro và kiểm tra sau thông quan)

Liên tục

 

 

 

76.

Cơ sở dữ liệu trị giá hải quan

Liên tục

 

 

 

77.

Cơ sở dữ liệu quản lý thuế

Liên tục

 

 

 

78.

Cơ sở dữ liệu quốc gia về hàng hóa xuất khẩu/nhập khẩu phục vụ thống kê nhà nước về hải quan

Liên tục

 

 

 

79.

Cơ sở dữ liệu về phân loại hàng hóa

Liên tục

 

 

 

80.

Các cơ sở dữ liệu tham chiếu khác phục vụ công tác quản lý nhà nước về hải quan

Liên tục

 

 

 

 

Đầu tư trang, thiết bị, an ninh, an toàn và hạ tầng mạng

 

TCHQ
(Cục CNTT)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

 

81.

Đầu tư trang cấp thiết bị phục vụ nhu cầu tác nghiệp và nhu cầu xử lý trên cơ sở kế hoạch trang cấp thiết bị hàng năm

Liên tục

 

 

 

82.

Duy trì, nâng cấp đường truyền đảm bảo khả năng dự phòng và băng thông mạng

Liên tục

 

 

 

83.

Đầu tư duy trì, nâng cấp hệ thống đảm bảo an ninh, an toàn cho hệ thống CNTT

Liên tục

 

 

 

 

Hình thành Trung tâm xử lý dữ liệu điện tử tập trung

 

TCHQ
(Cục CNTT)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

 

84.

Duy trì, nâng cấp các Trung tâm dữ liệu tại các Cục Hải quan tỉnh, Thành phố và tại Tổng cục Hải quan để đáp ứng yêu cầu xử lý dữ liệu tập trung cấp Cục Hải quan trong giai đoạn trước mắt

Liên tục

 

 

 

85.

Hình thành Trung tâm xử lý dữ liệu điện tử tập trung trực thuộc Tổng cục Hải quan

2013-2015

 

 

 

 

Duy trì, quản trị, vận hành hệ thống

 

TCHQ
(Cục CNTT)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

 

86.

Thuê dịch vụ bảo trì đối với hệ thống phần cứng và các phần mềm ứng dụng

Liên tục

 

 

 

87.

Thuê dịch vụ quản trị mạng tập trung

Liên tục

 

 

 

88.

Thuê dịch vụ duy trì, cập nhật Cổng thông tin hải quan

Liên tục

 

 

 

89.

Thuê dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và cơ quan hải quan trong thực hiện thủ tục hải quan điện tử

Liên tục

 

 

 

 

Xây dựng cơ chế, chính sách

 

TCHQ
(Cục CNTT)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

90.

Hoàn thiện và ban hành quy trình, quy chế liên quan đến nghiên cứu, mua sắm, xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, triển khai hệ thống CNTT (bao gồm cả phần cứng, phần mềm, …)

2011-2015

 

 

 

91.

Xây dựng bộ tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ triển khai hệ thống CNTT và Cơ chế một cửa quốc gia

2011-2015

 

 

 

 

Tuyên truyền

 

TCHQ
(Ban CCHĐH)

 

 

 

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT Hải quan

 

TCHQ
(Cục CNTT)

Các đơn vị liên quan thuộc TCHQ

 

Tổng kinh phí đề xuất: 1.440.570 triệu đồng, trong đó:

- Năm 2011: 121.560 triệu đồng;

- Năm 2012: 131.130 triệu đồng;

- Năm 2013: 406.640 triệu đồng;

- Năm 2014: 391.370 triệu đồng;

- Năm 2015: 389.870 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC 9

CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ KỸ THUẬT

Hoạt động

Nội dung hoạt động

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kinh phí dự kiến (triệu)

92.

Thực hiện đầu tư xây dựng trụ sở của ngành Hải quan đến năm 2015 theo Quyết định số 7341/QĐ-BTC ngày 10/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt bổ sung quy hoạch đầu tư xây dựng trụ sở giai đoạn 2006-2010 và quy hoạch đầu tư xây dựng trụ sở hệ thống Hải quan giai đoạn 2011-2015

2011-2015

TCHQ
(TVQT)

Các đơn vị liên quan

Theo đề án

93.

Quy hoạch hệ thống địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung:

 

TCHQ
(TVQT)

Các đơn vị liên quan

Theo đề án

+ Tổng hợp về nhu cầu, quy mô, số lượng.

2010-2011

+ Xây dựng tổng nhu cầu kinh phí đối với hệ thống địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung của ngành Hải quan

2011

+ Đầu tư xây dựng 05 địa điểm kiểm tra hàng hóa tập trung và tiếp tục quy hoạch 12 địa điểm.

2011-2015

94.

Đầu tư trang bị đồng bộ về máy soi container (được phê duyệt tại Công văn số 6378/BTC-KHTC ngày 17/5/2011 của Bộ Tài chính về kế hoạch trang bị máy soi container của Tổng cục Hải quan năm 2011 bao gồm 08 máy soi mua từ NSNN và 02 máy soi mua theo phương thức xã hội hóa), hệ thống camera giám sát (12 hệ thống theo Quyết định số 2550/QĐ-BTC ngày 17/11/2008 của Bộ Tài chính), cân điện tử, kho bãi chờ kiểm tra, bãi chờ kết quả, nhà kiểm tra thủ công và các trang thiết bị chuyên dụng khác tại 23 địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tập trung

2011-2015

TCHQ
(TVQT)

Các đơn vị liên quan

Theo đề án

95.

Đầu tư trang bị các trang thiết bị kỹ thuật hiện đại cho hệ thống các phòng thí nghiệm theo chuẩn quốc gia.

2011-2015

TCHQ
(TVQT)

Các đơn vị liên quan

Theo đề án

96.

Triển khai thực hiện Đề án trang bị tàu thuyền cho lực lượng kiểm soát chống buôn lậu trên biển sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

2011-2015

TCHQ
(TVQT)

Các đơn vị liên quan

Theo đề án

97.

Thực hiện rà soát nhu cầu xây dựng, đầu tư, mua sắm, trang bị về cơ sở hạ tầng, phương tiện, trang thiết bị hiện đại hỗ trợ công tác nghiệp vụ.

Liên tục hàng năm

TCHQ
(TVQT)

Các đơn vị liên quan

Theo đề án

Tổng kinh phí đề xuất cho hoạt động xây dựng cơ bản 5.044.000 triệu đồng

- Năm 2011: 1.008.800 triệu đồng;

- Năm 2012: 1.008.800 triệu đồng;

- Năm 2013: 1.008.800 triệu đồng;

- Năm 2014: 1.008.800 triệu đồng;

- Năm 2015: 1.008.800 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC 10

CÁC NỘI DUNG KHÁC

Hoạt động

Nội dung hoạt động

Thời gian thực hiện

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Kinh phí dự kiến (triệu)

 

Trong lĩnh vực hợp tác quốc tế

 

 

 

 

98.

Rà soát toàn bộ các cam kết trong khuôn khổ hợp tác đa phương trong đó bao gồm cả nội dung về một cửa quốc gia và ASEAN Single Window các nội dung về GMS

2011

TCHQ
(HTQT)

Các đơn vị liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

99.

Tiếp tục đàm phán, vận động các dự án hỗ trợ kỹ thuật cho Hải quan Việt Nam nhằm nâng cao năng lực và đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa

2011-2015

TCHQ
(HTQT)

Các đơn vị liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

100.

Tiếp tục chủ động tham gia mọi mặt hoạt động của các tổ chức quốc tế để thu thập, khai thác có hiệu quả thông tin và kinh nghiệm các tổ chức quốc tế và các nước/nền kinh tế thành viên tại các tổ chức đa phương về Hải quan

2011-2015

TCHQ
(HTQT)

Các đơn vị liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

101.

Tiến hành đàm phán ký kết với hiệp định/thỏa thuận hợp tác Hải quan với Hải quan các nước có quan hệ thương mại với Việt Nam, tập trung vào những nước có tỷ trọng kim ngạch lớn như Hoa Kỳ, các nước EU, Australia, … các nước bạn bè truyền thống như các nước Đông Âu và một số nước ASEAN

2011-2015

TCHQ
(HTQT)

Các đơn vị liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

102.

Xây dựng kế hoạch triển khai và tổ chức thực hiện các cam kết quốc tế của Hải quan Việt Nam

2011-2015

TCHQ
(HTQT)

Các đơn vị liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

 

Các lĩnh vực khác

 

 

 

 

103

Xây dựng cơ chế đối tác Hải quan với cộng đồng doanh nghiệp và các bên liên quan

 

TCHQ

Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các Bộ, Ngành, cơ quan liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

 

 

500

+ Xây dựng và phê duyệt chương trình tổng thể về phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp phù hợp với chuẩn mực của WCO và điều kiện Việt Nam;

2011

+ Phát triển hệ thống đại lý làm thủ tục hải quan

Liên tục

104.

Theo dõi, điều phối, quản lý quá trình thực hiện Kế hoạch; thường xuyên cập nhật, điều chỉnh, bổ sung các nội dung thuộc Kế hoạch hàng năm phù hợp với tiến độ thực hiện

Liên tục

TCHQ
(Ban CCHĐH)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

105.

Thực hiện thông tin, tuyên truyền về chính sách pháp luật, các quy trình thủ tục hải quan; tranh thủ sự phối hợp, đồng tình của các tổ chức, cá nhân trong thực thi pháp luật hải quan.

Liên tục

TCHQ
(Văn phòng)

Các đơn vị liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

106.

Xây dựng và thực hiện thống nhất mô hình hệ thống quản lý chất lượng

2011-2015

TCHQ
(Văn phòng)

 

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

107.

Triển khai các chỉ tiêu thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mới trong hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; đa dạng hóa các sản phẩm thống kê; nâng cao chất lượng phân tích, dự báo thống kê; nâng cao chất lượng phân tích, dự báo thống kê; nghiên cứu áp dụng các kỹ thuật, nghiệp vụ thống kê hiện đại vào thống kê hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Liên tục

TCHQ
(Cục CNTT)

Các đơn vị liên quan

Kinh phí hỗ trợ (NSNN)

Tổng kinh phí đề xuất: 500 triệu đồng

- Năm 2011: 100 triệu đồng;

- Năm 2012: 100 triệu đồng;

- Năm 2013: 100 triệu đồng;

- Năm 2014: 100 triệu đồng;

- Năm 2015: 100 triệu đồng.

 

PHỤ LỤC 11

KINH PHÍ DỰ KIẾN

Đơn vị: triệu đồng

 

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Tổng cộng

Ghi chú

Phụ lục 1

160

50

150

200

340

900

 

Phụ lục 2

 

 

 

 

 

 

Kinh phí hoạt động thường xuyên từ NSNN

Phụ lục 3

 

 

 

 

 

 

Kinh phí hoạt động thường xuyên từ NSNN

Phụ lục 4

3.000

3.000

3.000

3.000

3.000

15.000

 

Phụ lục 5

100

100

100

100

100

500

 

Phụ lục 6

100

100

100

100

100

500

 

Phụ lục 7

 

 

 

 

 

 

Kinh phí hoạt động thường xuyên từ NSNN

Phụ lục 8

121.560

131.130

406.640

391.370

389.870

1.440.570

 

Phụ lục 9

1.008.800

1.008.800

1.008.800

1.008.800

1.008.800

5.044.000

Kinh phí XDCB

Phụ lục 10

100

100

100

100

100

500

Kinh phí hoạt động thường xuyên từ NSNN

Tổng cộng

1.133.820

1.143.280

1.418.890

1.403.670

1.402.310

6.501.970

 

 

THE MINISTRY OF FINANCE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness

----------------

No. 1514/QD-BTC

Hanoi, June 22, 2011

DECISION

ON PROMULGATING "PLAN ON REFORMING, DEVELOPMENT AND MODERNIZATION OF THE CUSTOMS DURING 2011-2015 "

THE MINISTER OF FINANCE

Pursuant to the Law on Customs, of June 29, 2011 and Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on Customs, of June 14, 2005;

Pursuant to the Government’s Decree No. 178/2007/ND-CP, of December 03, 2007 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of Ministries, Ministerial-level agencies;   

Pursuant to the Government’s Decree No. 118/2008/ND-CP, of November 27, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance; 

Pursuant to the Decision No. 448/QD-TTg, of March 25, 2011 of the Prime Minister on approving the Strategy in customs development till 2020;

At the proposal of Director General of the General Department of Customs,

DECIDES:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Director of planning and finance department shall unify with director general of the General Department of Customs to submit the Ministry for approval of budget estimates and resources assured for implementation of this Plan.

Article 3. This Decision takes effect on the day of its signing.

Article 4. The Chief of Ministerial office, director general of the General Department of Customs, heads of Ministerial units shall implement this Decision.

 

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Do  Hoang Anh Tuan

 

THE PLAN

ON REFORMING, DEVELOPMENT AND MODERNIZATION OF THE CUSTOMS SECTOR DURING       2011-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Part 1.

PLAN TO PERFORM THE PLAN ON REFORMING, DEVELOPMENT AND MODERNIZATION OF THE CUSTOMS SECTOR DURING 2011-2015

On March 14, 2008, the Minister of Finance issued the Decision No. 456/QD-BTC, on “Plan on reforming, development and modernization of customs during 2007-2010” (hereinafter abbreviated as Plan 456), enclosed with 4 action programs including:  Program on reforming customs procedures; Program on reforming, improving effectiveness of customs management work; Program on modernization of material facilities and information technology application – customs statistics and Program on reforming apparatus organization, management and development of human resources.

The results of implementation of the Plan 456, the Directive No. 04/2008/CT-BTC, of December 15, 2008 of the Minister of Finance on stepping up the customs reforming and modernization, prevention from inconvenience, harassment, negative in Customs, aiming to facilitate for export and import activities, the Directive No. 02/CT-BTC, of August 04, 2009 of the Minister of Finance on accelerating implementation of administrative reforming, modernization of Customs during 2009-2010, are summarized and assessed on the following aspects:     

I. IMPLEMENTATION RESULTS OF PLAN 456

1. Institutions

To submit to competent authorities for promulgation of many legal documents guiding implementation of customs operations. The sufficiency, synchronous, uniformity of system of customs legal documents have been reviewed in order to propose for suitable amendments and supplementations; The systematization and classification of International treaties involving customs which Vietnam has signed or acceded to have been performed.

2. The reforming customs operations 

2.1. Customs procedures, customs inspection and supervision 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The reviewing, making statistics, systematization, publicizing of set of administrative procedures in customs have been executed, including 239 administrative procedures.   To propose for amendment of 44 procedures, supplementation of 03 procedures; to annul 06 procedures; to combine customs procedures performed by electronic methods and traditional methods with same nature into 1 procedure.    On that basis, to propose for simplifying 138 administrative procedures.  To continue implementation of third period of the Scheme 30.

- The process on customs procedures have been improved gradually in simply, harmonious and  transparent direction, meeting customs management requirements as well as ensuring to facilitate for commercial activities.

- The agreement on formulation and implementation of the National one-stop mechanism has been carried out, participation in ASEAN's one-stop mechanism has been performed, proposing the Government for consolidation of the directing apparatus, formulating and submiting for approval of “the master plan on carrying out the National one-stop mechanism and participation in ASEAN's one-stop mechanism in 2008-2012 period”, reviewing, modeling the processes, data of concerned Ministries, sectors, cooperating with international in searching support resources for executing the one-stop mechanism in Vietnam, participating in activities in ASEAN framework on one-stop mechanism.  

b. To continue the pilot electronic customs procedures

- To advise submission to the Prime Minister for promulgation of the Decision No. 103/2009/QD-TTg, on implementation of pilot electronic customs procedures in 2009-2011 period. To formulate and submit the Ministry of Finance for promulgation of Circulars, processes guiding implementation.

- To direct local Customs Departments to formulate specific plans for implementation in localities, sticking close on objectives and roadmaps have been set according to plan.   To invest machines, information technology (IT) equipment serving implementation of electronic customs procedures (ECP) so on.

The implementation of ECP by the end of day December 15, 2010 attains results: 17/33 Customs Departments, 70/161 Customs Sub-departments, of which 8/13 Customs Departments have carried out ECP at 100% their Sub-departments; number of perfomed types is 03 main types and other 06 types; number of enterprises performed ECP attains 3,135 (keep 6% of total enterprises doing customs procedures in localities); number of declarations attains 333,055 (keep 10% of total declarations in whole Departments), export turnover attains 42,230 million USD (keep 23% of total export turnover in whole Departments); rates of seperation with green flow is 74.7%, yellow flow (inspect on paper dossier) is 14.3%, red flow is 11%; average times of customs clearance are:  green flow takes from 3 to 15 minutes; yellow flow takes from 10-60 minutes; red flow depend on time of field inspection for goods. In comparison with implementation of ECP at point of time of 2009, it increases 35 times on number of Sub-departments, 7.78 times on number of enterprises, 18 times on number of declaration, 22 times on number of export turnover.

- Parallelly with implementation of ECD, customs has applied widely customs declaration through internet which attains about between 85% and 90%.

2.2. Tax administration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To formulate and issue processes on inspection, determination of taxable valuation in customs sector, to finalize the price database serving exploitation and use; gradually finalise system of data information on taxable prices.  Regularly updating, supplementing catalogue of price risk management; formulating catalogue of key commodities that need to be managed.  To well implement the consult on price for a few of delicate commodity groups, with high tax rates, commodities that customs agencies have full database; the advice skills of customs officers are improved gradually, so on.

2.3. Technical operations

- The work of analyzing, classification has been consolidated from legal basis to the organizational model, profession processes, and technical equipment.

- Step by step improving skills in inspection and defining the goods origin for customs cadres, civil servants, assuring for goods to be enjoyed tariff and commercial incentives in accordance with law and in conformity with origin criteria of goods. 

- To adopt and implement the professional process on execution of intellectual property rights (IP) in the customs area under the Decision No. 2808/QD-TCHQ, of December 31, 2008. From 2007 to now, the customs has received and executed border inspection and supervision for near 300 subjects of IP rights, arrested and handled 28,412 kg of telephone components; 14,691 cosmetic phials of all kinds; 107,430 packs of cigarette of all kinds; 10,000 alcohol bottles of all kinds, violations of IP rights. 

2.4. Customs control

a. To formulate, develop the system of customs professional information and risk management which meet requirement of task modernizing customs

- To adopt many documents serving as legal basis for applying the risk management in the process of customs procedures, perform collection and processing of customs professional information, specifying regulations, professional processes in area of work, assigning, decentralization in implementation for levels in customs sector.

- To consolidate system of specialized units in charge of the collecting and handling customs profession information and risk management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b. To implement intensive basic professional work as well as struggle, detect and arrest offenders.

- To formulate documents guiding on process, procedures, regimes, dossiers of a few of basic professional measures and organize inspection, guidance such as:  Decisions No. 1487/QD-TCHQ, No. 54/QD-TCHQ, Official Dispatch No. 45/TCHQ-SUBJECTS.  To train, guide intensive control operations for customs control forces.

- To adopt near 200 documents directing, guiding, warning, and updating new methods and tricks, which are applied by smuggling subjects, for the customs control forces of whole sector.   

- To carry out plans, specialized topics, ad hoc cases to fight effectively for key commodities such as: narcotics, weapons, gold, foreign currency, petrol and oil, ore, minerals, tobaco, sugar, wild animals, acts violating the Law on Environment protection, Basel Convention, and so on; the hot and important events. 

- To further implement the Decision No. 187/2005/QD-TTg, of July 22, 2005, of  the Prime Minister, on approving “the overall Scheme on narcotic control across the border by 2010” and the Decision No. 330/QD-TTg, of February 17, 2006, of the Prime Minister, approving “the Scheme on strengthening capability of the customs sector in prevention and combat against narcotic”, Decision No. 165/2008/QD-TTg, of December 11, 2008 of the Prime Minister, on promulgating the Plan to implement the Directive 21-CT/TW, of March 26, 2008 of the Political Bureau, on further strengthening the leadership and directing work of prevention, combating and controlling narcotics in new conditions.   

- To train and use the professionally-trained dogs at 23 Customs Departments of provinces and cities.

As result, in 03 years from January 2008 to December 2010, whole customs sector has detected and arrested 41,860 cases, value of goods from violation estimated near 1,243 billion dong. Of which, there are 235 narcotic-involved cases, collected 102,829.45 g heroin, 10,115.7 g opium, 8.8 ton cannabis resin, 14,988 synthetic narcotic tablets, 47.3 kg drugs cause addiction, 4.8 kg opium resin, 1.85 kg leaves and flowers of marijuana and 136,281 tablets causing addiction, psychotropic drugs.

2.5. Post-clearance inspection 

Organization of apparatus and forces of Post-clearance inspection is consolidated initially.   The processes, professional guides on post-clearance inspection work have been issued; gradually technique on risk management in post-clearance inspection work has been applied. Through post-clearance inspections, inadequacies on mechanism and management policy have been detected and served for proposing amendments and supplementations. The post-clearance inspection work have contributed in enhancing consciousness in law compliance of enterprises.  In 2010, 837 inspections have been performed (increasing 6.90%), there were over 461.04 billion that have to perform collection of tax arrears, and collection of 240.03 billion dong has been performed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.1. Organization of apparatus

- To advise submission to the Ministry of Finance to submit the Prime Minister for promulgation of the Decision No. 02/2010/QD-TTg, defining function, task, organizational apparatus of the General Department of Customs. To submit the Ministry of Finance for promulgation of Decisions defining function, task, organizational apparatus of Departments, agencies of the General Department, organizational apparatus of provincial Customs Departments which initially meet requirement of reforming and modernizing.

- To establish an apparatus in specialized charge of risk management, narcotic control at key provincial Customs Departments.   To consolidate apparatus of the Center of analyzing and classification of exports and imports, apparatus doing the inspection and financial work at the provincial Customs Departments.

3.2. The management and development of human resource

- To formulate and approve the Strategy on humen resource management and Plan for implementation on the basis of assistance of the World Bank (WB) Project.

- Innitially consolidate the customs education apparatus, establish the Vietnam Customs school on the basis of the Center of training and improvement for customs offices; to hold many courses training basic and intensive customs operations, administrative management, politics; to hold many courses training for customs cadres, civil servants to serve the ECP implementation; to coordinate with concerned parties (Financial Academy, Vietnam Chamber of Commerce and Industry, associations of enterprises) in training enterprises.    Gradually forming a qualified lecturer staff.

4. Material facilities, technical equipment; information technology and customs statistics

4.1. Modernizing the material facilities

- At present, the Vietnam Customs has been financed 03 container scanners from international organizations:  02 container scanners financed by JICA Japan, 01 scanner in Cat Lai port  HCM city has been put into operation from June 01, 2010, 01 scanner in HaiPhong has been put into operation from May 2011. 01 container scanner in Lao Bao under project for countries in sub-region Mekong river GMS, that is anticipated to put into  operation in 2011.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2. Application of information technology and customs statistics

- To invest information technology equipment to meet basically requirement in ECP expansion according to the Decision No. 103 as well as other professional operations in the customs sector. To install, upgrade the infrastructure of WAN, LAN network in whole sector to serve information connection and exchanging between Sub-departments, Departments and General Department. To upgrade the data centers of Customs Departments and General Department to ensure security, safety, stable operation; to upgrade and develop new customs profession application systems satisfying management requirement.

- To carry out the Project on modernizing collection of the State budget between Tax-Customs-State Treasuries-Finance agencies;

- To finalize the statistic methodology, to use conceptions and definitions under international standard in statistic field and specified in the Decision No. 111/2008/QD-TTg, of August 15, 2008 of the Prime Minister.    

5. Other content

5.1. Administrative management work

The system of quality control under the standard TCVN ISO have been performed application in 51 units of the General Department of Customs, of with: 35 units have been granted certificate of quality control system conformable with standard ISO 9001:2000 or ISO 9001:2008, 9 units are carrying out, 7 units are continuing study and shall carry out in next years; to advise for improving the sector report regime in according to direction of the Prime Minister in the Directive No. 10/2006/CT-TTg, of June 23, 2006, as a result, it reduced 36 types, equivalent to 35% in comparison with the last time; to implement inter-connection and one-stop mechanism in agencies of general department and provincial departments.    In whole customs sector, to widely implement system "management of documents and administration through NET.Office" that helps forming system of the database included documents from 2003 to present to serve for search, and implementation of electronic report regime, save expenditure for printing and reduce time for report.

5.2. Coordination relationship

- To further expand international cooperation with customs of countries which have big economic and commercial relations with Vietnam.  To sign agreements, cooperation agreements with customs of some countries such as China, Korea, Laos, Cambodia, Mongolia, Belarus, England, aiming to support mutual in information exchange serving for prevention against smuggling, commercial cheats and transport of narcotic.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Work of directing and implementation

- On the basis of the Plan 456 has been issued, the General Department has directed the provincial Customs Departments in formulation of plans in their units to submit them to General Department for approval and implementation. According to direction of the Prime Minister and the Ministry of Finance, the General Department of Customs has formulated and submited to the Minister of Finance for issuance of Directive No. 04/2008/CT-BTC, of December 15, 2008 of the Minister of Finance on stepping up the customs reforming and modernization, prevention from inconvenience, harassment, negative in Customs, aiming to facilitate for export and import activities, the Directive No. 02/CT-BTC, of August 04, 2009 of the Minister of Finance on accelerating implementation of administrative reforming, modernization of Customs during 2009-2010, and enclosed plans aiming to concretize some contents of reforming, modernization, prevention from inconvenience, harassment.     Regularly monitor, summarize reports on implementation of the Plan 456, Directive 02, Directive 04 serving work of leadership and direction.

- During the course of implementation, base on summarization, assessment, there have been some suitable adjustments on orientation in ECP expansion that remedy difficulties of preceding periods. 

- To consolidate the specialized apparatus, apparatus of coordination to implement activities of reforming and modernizing in units of customs sector, ensuring promotion of resources for implementation of plans. 

II. SHORTCOMINGS AND REASONS

1. Shortcomings and restrictions

- In comparison with the general objective of Vietnam customs sector by 2010 given out in the Plan 456, result of implementation in whole customs sector still has many things failing to attain, in particular: The automatic level of customs data treatment system is still low and it has not yet performed centralized processing at Department level, modern technical equipment in some focus localities under the Plan 456 is still slow to be equiped, premise conditions for change of the modern human management method have not yet been sustainable.

- Some specific targets in Programs enclosed with the Plan 456 have not yet attained, specifically in customs clearance for goods, classification and defining goods code, modernizing technical equipment, management of human resources. Some specific targets in association with each objective set out in programs have not yet attained, in particular:  receipt of e-manifest information, actual goods inspection by container scanner, customs declaration through agents, connecting to exchange electronic information with relevant Ministries,sectors and parties.

- Some activities set out in programs enclosed with the Plan 456 have not yet performed or not yet completed as planned, in particular: Perform the advance receiving electronic information on passengers, goods with concerned agencies, customs clearance before goods arrive for enterprises with high compliance, formulate system of customs agents, classification of goods before import, equiping system of scanners, camera, implement some activities of WB project (detail assessment of activities according to each program in the atatched Annex)   

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Reasons of shortcomings, restrictions

- Volume of affairs set out in the Plan 456 is too much; the set objective is higher than ability to execute of whole sector.  The plan formulation of General Department as well as Departments, and local Customs Departments still are wide, carry too many things and have not yet been close with capability of implementation, have not yet expected all difficulties, problems, lateness of administrative procedures obstructing implementation under proper progress;

- The direction and management of a part of leaders of all levels still are lack of determination, closeness. Consciousness of many cadres, civil servants in sector on work of reforming, modernization still are limited, lack of activeness in proposing measures to perform plan. Some activities influenced by settlement of procedures from function agencies which make process delayed. The coordinate relation between units in sector in carrying out tasks of reforming and modernization still have many restraints.

- Staffs who are in charge of task of advising, directing implementation of plan from the General Department to provincial Customs Departments are lacked skill on management and control for a big reforming plan. 

- The work of information and propagation on reforming, modernization still is one-sided. Many enterprises have not yet actually and proactively support and enthusiastically participate in activities of reforming, modernization of sector.

3. Lessons from implementation of plan on reforming and modernization

- The political determinations of key leaders in sector are transformed into specific, continuous and drastic measures on directing and managing, play a top and important role in carrying out plan, follow closely the objective program set out, search measures to remedy difficulties, problems in localities, coordination of sectors in localities, sympathizing and support of enterprise community in implementation of the reforming and modernization task.   To unify consciousness and action in customs officer contingent of all levels, especially at the execution level in the course of implementation of reforming and modernization activities.  

- The work of planning need close with practice, set out targets in conformity with resources in sector as well as the development extent of concerned agencies.  Activities set out in plan need be clear, have focus, important point, specific target, able to quantify, define clearly unit taking responsibility and the coordinating units, have clear assignment between tasks of General Department and tasks of provincial Customs Departments.  During the course of implementation, it is neccessary to regularly monitor, urge, assess, summarize shortcomings, problems in order to have suitable and timely decisions on adjustment.

- It is neccesary to have close association in implementation of reforming and modernization tasks with regular tasks of sector, showing in the course of making general work plan as well as direction of specific programs, schemes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Is is neccesary to step up propagation, popularization, raising awareness in society, operation partners of Customs, enterprise community, people for understanding exactly on work of customs reforming and modernization aiming to formulate a effective cooperation relation.

Part 2.

SOLUTIONS AND ACTIVITIES TO IMPLEMENT OBJECTIVES

I. OBJECTIVES OF PLAN IMPLEMENTATION AND FOCUS TASKS

1. The overall objectives of Vietnam Customs by 2020

To build modern Vietnam Customs, having full and transparent mechanisms and policies, simple and harmonious customs procedures satisfying international standards, on the foundation of information technology application, performed centralized data processing and widely application of risk management method, attaining qualification equivalent to advanced countries in Southeast Asia. To build Customs forces attaining professional and intensive qualification with modern technical equipment, operating effectively, contributing to faciliate for legal commercial activities, tourist development, calling foreign investment, ensuring national security, social safety, protecting benefits of state, lawful rights and obligations of organizations, individuals.  

2. The focus tasks of reforming, development and modernization during 2011-2015

a. To perform electronic customs procedures according to the following contents: To carry out receipt and processing of e-manifest information; processing e-clearance data; perform payment of tax and customs fee by electronic method (e-payment); to receive and exchange information on e-permits and e-C/O with concerned agencies.

b. To carry out the Scheme on risk management, which make focus on enhancing effectiveness of risk management application before, during and post-customs clearance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d. To carry out program on specially-prioritized enterprises in conformity with international standards and particular conditions of Vietnam.

e. To formulate and operate the system of indices to assess operation of sector.

II. CONTENT OF PLAN

1. Institutions

1.1. Objectives

The customs legal framwork basically ensure sufficiency, synchronism, internal legislation of international standards in according to the commited roadmap, meeting requirement on administrative reforming, supplementing regulations of national law in conformity with practical requirements on customs management aiming to serve the customs reforming and modernization  in accordance with “the Strategy on customs development by 2020” has been approved by the Prime Minister.

1.2. Content

To formulate a Decree to replace the Decree No. 154/2005/ND-CP, of December 15, 2005, creating legal framework for unifying the traditional customs procedures and electronic customs procedures, pushing up application of customs international standards in international agreements of which Vietnam is member, further reforming and simplifying customs procedures according to the Scheme 30, creating basis for formulating new Law on Customs replacing the current Law on Customs.

Amending and supplementing legal documents related to the customs sector in order to ensure synchronism, uniformity with promulgation of new Decree replacing the Decree 154.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.3. Operations and roadmap

(Detailed in Annex No. 1)

2. Customs procedures, customs inspection and supervisio

2.1. Objectives

By 2015, basically procedures and regime on customs management shall be simply, harmonious, comply with international standards and common practices, customs procedures shall be performed mainly by e-method in key localities; mechanism on specially-prioritized enterprises in procedures and security shall be applied according to standards of WCO, the risk management is applied systematically in customs professional stages; step by step applying the customs clearance data processing concentrated at level of Customs Departments from 2012; performing basically the national customs one-stop mechanism and participating in ASEAN one-stop mechanism; average time for releasing import goods attains the advanced rank in comparison with countries in region. To ensure the unified implementation of traditional and electronic customs procedures. Applying modern technical equipment in customs inspection and supervision.

Some specific targets

- Regrading the ECP implementation:

+ 100% of provincial Customs Departments, 100% of Customs Sub-Departments in key localities (seaports, airports, international road border-gates, key economic zones), 60% of basic customs types, 70% of export-import turnover, 60% of enterprises shall perform the electronic customs procedures; 

+ To ensure 90-95% of tax and fee collection and remittance by electronic method.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Time for customs clearance of goods shall be equal to the average time for customs clearance of advanced countries in Sothest Asia by 2010. Accordingly, the time for customs clearance of: Green flow: customs clearance performed after system accepts content of customs declaration:  About 15 minutes; Yellow flow: customs clearance performed after receiving and checking dossier, time for customs clearance is about 60 minutes; red flow: Manually checking from 1 hour to 2 hours.

- Time for actual goods inspection: Checking by container scanner: 3-5 minutes; manually checking combining with checking by container scanner: 30-60 minutes

- To standardize catalogue for all goods of line management according to HS code, under form of electronic data; the inspection on policy for commodities will be performed mainly on system (except case of manually declaration);

- Rate of import-export permits that are performed in the national customs one-stop mechanism will attain 50%;

- Maximum rate of detail inspection for dossier is 15% of total declarations; Rate of actual goods inspection is under 10% of total declarations; rate of consignments defined for actual goods inspection on the basis of analysing risk assessement attains 60%.

- To formulate and implement effective cooperation mechanism between customs agencies and Vietnam Chamber of Commerce and Industry, trade associations and enterprises participating in export and import activities.

- All activities of customs supervision in localities of customs operation at key border-gates and important transport routes are performed mainly by technical instruments (cameras, navigation satellites, electronic seals and other technical devices).

2.2. Content

- To finalize regulations on customs procedures aiming to: Simplifying dossiers and procedures; reducing stages, steps in procedures; 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To change strongly method to perform customs procedures, from manual methods to electronic methods on the basis of full application of e-Manifest, e-Clearance, e-Payment, e-Permits, e-C/O; step by step apply model of processing concentrated customs clearance electronic data.

- To finalize mechanism of advance decision and mechanisms of self-declaration, self-responsible of subjects performing customs procedures. 

- Widely applying the technique of risk management before, during and post-customs clearance;

- Applying the specially-prioritized regime for enterprises that have a high compliance, regulations on interfering in foreign currency and compliance after customs clearance.

- Developing activities of customs agents; regulations binding responsibility among relevant parties; sanctions to handle upon violation.

- Applying modern technical equipment in customs inspection and supervision.

2.3. Operations and roadmap

(Detailed in Annex No. 2)

3. Tax administration

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

To improve qualification, capability in tax administration of Vietnam customs to be equal to countries in zone. To ensure tax administration to be fair, transparent, feasible, effective and suitable with international standards. To enhance self-awareness in compliance with tax law of taxpayers. To ensure benefits, take full advantages, limit disadvantages during integration.  To ensure revenues for the State budget aiming to serve  national industrialization and modernization.

3.2. Content

Modernizing work of monitoring, managing tax collection and payment on the basis of finalizing the database, information related to tax administration, finalizing policy mechanisms, processes, procedures, stepping up application of information technology, carrying projects on information exchange, stepping up popularization, propagation to enhance compliance of taxpayers in implementation of tax law; some content specified as follows:

- To amend regulations on procedures in tax administration in order to unify with regulations on customs procedures and specific regimes on customs management;

- To amend regulation on grace in tax payment in order to limit delaying, tax debt;

- To supplement the guarantee mechanism to be suitable to international standard; transparence, uniformity in tax preferential regimes; to amend regulations on taxable prices in order to perform fully the Agreement on defining valuation of GATT, formulate a suitable inspection mechanism in order to prevent fraudulent through price; to amend for completion of the tariff catalogue in order to perform classification of goods in accordance with principle on general classification of the World Customs organization; to supplement regulations on tax payment by electronic method.

Some specific targets:

- Annual quantity of tax debit and debited tax amounts reduce 20% in comparison with the previous year (2010); from 2011, reduce 10% each year.

- Every year collecting 20% - 25% debited tax amounts of previous years that are forwarded. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To amend preferential import tariff in direction of reducing tax levels: 2011: 25 levels; 2012: 20 levels; 2013: 15 levels; 2014: 10 levels; 2015: 5 levels.

3.3. Operations and roadmap

(Detailed in Annex No. 3)

4. Customs control

4.1. Objectives

Customs control contributes effectively in national security protection, health safety of community, prevent loss of revenue of tax, to create healthy business environment, to ensure compliance of state policies for activities of export, import, transit. 

4.2. Content

- To finalize legal basis in order to implement customs control including: Reviewing, amending and supplementing functions, tasks, powers of customs control forces in order to perform investigation, handling; finalizing, standardizing processes, regulations relating to the customs control work.

- To modernize system collecting professional information to serve for the customs control work. To widely apply risk management technique for customs operations; to form system of customs professional information that is concentrated, modern and high-quality. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To organize the professional and intensive implementation for basic professional work, fight with focus against smuggling, illegal transport across the border of banned commodities, narcotics, precursor substances, weapons, explosives, documents containing bad content. To effectively implement necessary measures, perform international commitments in prevention against terrorism, money laundering, execute the intellectual property right protection in the customs sector, cooperate customs on general control.

4.3. Operations and roadmap

(Detailed in Annex No. 4)

5. Post-clearance inspection

5.1. Objectives

By 2015, the post-clearance inspection shall basically attain professional qualification, effectively operate, base on principle of risk management application; the professional process on post-clearance inspection shall be standardized on the basis of information technology application; export and import enterprises are classified; and export and import enterprises, types, commodities with high risk shall be controlled. 

Some specific targets:

- Activities of post-clearance inspection that are performed according to popular practices of Customs of countries are post-customs clearance audit (PCA).

- The post-clearance inspection shall gradually replace for in-clearance inspection, by 2015, inspection of customs mainly is post-clearance inspection. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Every year there are about 5% of enterprises being inspected, assessed on compliance.

- To formally apply regime on specially-prioritized enterprises in state management on customs.

- To formulate and apply system of measurement indices in post-clearance inspection in order to unceasingly raise effectiveness of post-clearance inspection activities.

- The process of post-clearance inspection is sufficient and fairly standardized on foundation of information technology application.

- The payroll of post-clearance inspection forces attains 10% of payroll of sector. Cadres, civil servants in charge of post-clearance inspection meet intensive qualification and professional requirements in operations.

5.2. Operations and roadmap

(Detailed in Annex No. 5)

6. To formulate the system of indices to measure operation of sector

6.1. Objectives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2. Content

- To finalize methodology on indices to measure activities.

- To formulate system of indices, to formulate and promulgate processes on data collection and analyzing, handling, organize the training course for units in sector in order to able to measure operational indices in some basic fields such as:    Inspection, supervision, control, tax, post-inspection

- Annually measure the operational indices for fields set out.

- On the basis of measurement results, advice and propose handling of inadequate problems relating to policy mechanisms, professional processes.

6.3. Operations and roadmap

(Detailed in Annex No. 6)

7. The organizational apparatus, training and development of human resource

7.1. Objectives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Initially apply the new method of human resource management based on description of work positions.

- To formulate, train, improve customs cadres, civil servants in order to have a through grasp of guidelines of Party, policy and law of State, have professional and intensive skills and operations, step by step meet requirement on modern customs management.

Specific targets:

- The management of human resource:

+ By 2015, activities of analyzing work, formulate descriptions of general and personal work positions shall be carried out in whole customs sector and become regular operation of each unit.

+ By 2015, defining requirements for additionally training, improving for 100% of customs cadres, civil servants through reviewing, assessment of whole cadres, civil servants on the basis of capacity dossiers enclosed with the descriptions on work positions.

+ By 2015, initially carrying out application of descriptions on work position in allocation, arrangement, appointment, rotation, training and improving capability of cadres, civil servants at key provincial Customs Departments. 

+ By 2015, 50% of cadres, civil servants of key provincial Customs Departments shall meet requirement and standard of work position before being allocated, arranged, appointed, rotated in new position.

- The training and development of human resource

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ By 2015, the form of online training for some main customs operations shall be carried out at agencies of General Department and all key provincial Customs Departments meeting requirement of distance-training, self-training and training on the spot.

+ By 2015, 80% of cadres, civil servants working at positions required for foreign language qualification which is trained and improved to meet with requirement of work positions and assigned tasks.

+ By 2015, to formulate a contingent of teachers, lecturers who are qualified and meet requirement in training on reforming and modernization of the customs sector.

+ By 2015, 80% of cadres, civil servants working as advisor and executor of policies in agencies of General Department and key Customs Departments shall be trained intensive professional skills and operations, have foreign language and informatic qualification meeting requirement of work positions.

7.2. Operations and roadmap

(Detailed in Annex No. 7)

8. Information technology and customs statistics

8.1. Objectives

To formulate the intergrate customs information technology system meeting professional requirements and perform electronic customs procedures in direction of concentratedly handling electronic data on model designed in service direction, play an essence role of information technology system of National one-stop mechanism; develop and maintain stable activities of communication infrastructure, connect with units in the customs sector and concerned agencies, ensure satisfying requirements on bandwidth and provision ability.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a. To form system of customs information technology with 05 basic parts including:

(i) e-Manifest: Receiving and handling information of going-goods/ arriving-goods/ transit goods.

(ii) e-Clearance: Receiving and handling information to seve for customs clearance of export/import/transit goods.

(iii) e-Permits: Exchanging and handling information of license/documents in service of issuing decisions of customs agencies in customs clearance for export/import/transit goods in framework of the National one-stop mechanism.

(iv) e-C/O: Exchanging and handling information of goods origin in service of regional and international intergration in framework of free commercial/multilateral and bilateral tariff incentives agreements within the National one-stop mechanism.

(v) e-Payment: Payments of Tax/charge/fee and other revenues of customs agencies under form of electronic payments are performed through connection and information exchange with system of commercial banks and other relevant agencies in framework of the National one-stop mechanism.

(vi) other applications serve particular customs management regimes and make state statistics of customs.

b. To finalize systems of the basic database to support for system of customs information technology including:

(i) the database that gives intelligence information and manages compliance (manage risk and inspect post clearance).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(iii) the database of tax administration.

(iv) National database of exports/imports in service for making state statistics on customs.

(v) the database of goods classification

(vi) other reference database in service for state management on customs.

c. To form Concentrated Center of handling electronic data of the General Department of Customs that is equipped full machines, system softwares and auxiliary devices ensuring availability, timeliness, capability of expansion to meet professional requirements as well as security, safety of data. To prepare carrying out contents relating to customs structural parts in framework of carrying out the backup data center of the Ministry of Finance.

d. To ensure supply of information on public administrative services for the national databse on public administrative services.

e. To supply information from the customs database into the national finance database under specific plan in each period of the Ministry of Finance. 

g. To develop applications for using available data to support leaders in issuing decision.

8.2. Operations and roadmap

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Material facilities and technical equipment

9.1. Objectives

To further carry out and accelerate procurement, investment in modern technical equipment aiming to serve the management requirement of sector. To invest in synchronously equipping container scanners, camera system for supervision, electronic scales, warehouses and grounds for pending inspection, pending results, house for manual inspection and other specialized equipment at place concentratedly checking export and import goods.   To perform scheme on equipping ships for the forces of control and fighting smuggling on the sea after being approved by the Ministry of Finance.

To ensure that by 2020 head offices for work and transaction of customs units shall be invested synchronously, assure for the work area and conditions in accordance with regulations of state, the technical equipment serving management of sector is equipped fully.

According to the plan on building system of working offices of the customs sector that has been approved by the Ministry, total investment portfolio for capital construction in the plan by 2015 shall include 233 works, with capital demand of 5,044 billion dong.

Some specific targets

+ 100% of seaports, airports and international roads shall be equipped system of scanners for goods and luggages, supervision system by camera and other support devices;

+ 100% of key localities shall be built locations for concentrated checking goods with full equipment serving goods inspection and supervision.

+ To build customs laboratorie meeting VILAS standard.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Detailed in Annex No. 9)

10. Other contents

- Activities of cooperation and international integration aiming to assist and promote strongly the process of reforming and modernization, especially building of automatic system in customs process and procedures, fully applying international standards on customs operations and management. Concurrently, strengthening and expanding cooperation relations with customs of countries being important economic and trading partners of Vietnam.

- Performing information, propagation on law policy, customs processes and procedures; making use of coordination and consent of organizations, individuals in executing laws on Customs. 

- To formulate and perform unified model of quality control system.

- To study, formulate and carry out the program on Customs – enterprise partner relation according to the following principal contents: To formulate and perform mechanism to encourage enterprises, organizations, individuals to participate in social critic for policies, legal documents, customs processes and procedures; formulate mechanism on collection of feedbacks and assessment of enterprises, organizations, individuals regarding execution of laws on customs; gradually applying standards, international recommendations in development of Customs-enterprise partner relation.

* Operations and roadmap

(Detailed in Annex No. 10)

Part 3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. General Department of Taxation, State Treasuries, Office of Ministry, the Tax Policy Department, the Legal Affair Department, the State budget Department, Administration and finance department, organization and personnel department, Informatic and financial statistic Department and relevant units of Ministry shall coordinate with the General Department of Customs in formulation of annual plan ensuring synchronism with program on modernization of Financial sector, provide full funding for effective implementation and coordination in implementation of Plan.

2. The General Department of Customs shall:

- Propagate, popularize this Plan to leaders of all levels and all cadres and civil servants of the customs sector, enterprise community and related subjects for effective implementation;

- Concretize, update, adjust annual objectives, activities performing orientations set out suitable with conditions upon carrying out; regulate activities in order to perform well Plan; direct, guide, inspect, supervise Customs units of all levels for implementation of this Plan, annually summarize situations and report to the Minister of Finance;

- Proactively coordinate with relevant Ministries, sectors and provincial People’s Committees in implementation of this Plan;

- Periodically conduct preliminary and final reviews of implementation of this Plan, timely encourage units, individuals that performed well and point out shortcommings for remedy.

ANNEX

ACTIVITIES CARRYING OUT PLAN ON REFORMING, DEVELOPMENT AND MODERNIZATION OF THE CUSTOMS SECTOR DURING 2011-2015

ANNEX 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Activity

Content of activity

Implementation duration

Main responsible Unit

Coordination Unit

Expected funding

1.

To formulate the Decree replacing the Decree No. 154/2005/ND-CP, detailing a number of articles of the Customs Law on customs procedures, customs inspection and supervision.

2011-2012

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Units of the General Department of Customs

80

2.

To formulate and submit to competent authorities for promulgation of amending Customs Law

2013-2015

The General Department of Customs (the Legal Affair Department)

Units in and out of sector

300

3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011

The General Department of Customs (Bureau of anti-smuggling)

Units in and out of sector

80

4.

To formulate the Decree amending and supplementing the Decree No. 66/2002/ND-CP prescribing the duty-free quotas of luggage of people on exit and entry as well as of imported presents and gifts

2012-2015

The General Department of Customs (Department of supervision and management)

Units of the General Department of Customs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.

To formulate the Decree amending and supplementing the Decree No. 06/2003/ND-CP, prescribing the classification of import and export goods  

2012-2015

The General Department of Customs (Department of Taxation)

Units of the General Department of Customs

80

6.

To formulate the Decree amending and supplementing the Decree No. 97/2007/ND-CP, on handling administrative violations and enforcing the implementation of administrative decisions on customs and the Decree No. 18/2009/ND-CP, on amending and supplementing a number of Decree No. 97/2007/ND-CP.

2011-2013

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Units of the General Department of Customs

80

7

To formulate the Decision No. 02/2010/QD-TTg, of the Prime Minister,  defining function, task, organizational apparatus of the General Department of Customs affiliated the Ministry of Finance.

2013-2015

The General Department of Customs (Department of organization and personnel)

Units of the General Department of Customs

80

8.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2012-2015

The General Department of Customs (Department of Taxation)

Units of the General Department of Customs

 

9.

To formulate and finalize system of legal documents related to the tax debt management:

 

The General Department of Customs (Department of Taxation)

The Ministry of Finance and relevant units

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- To participate in coordination in amending the Law on Tax administration

2011-2015

- To review, amend and supplement the Circular No. 32/2006/TT-BTC and Circular No. 121/2007/TT-BTC

2012-2013

10.

 Project on customs attache

2011

The General Department of Customs (Department of international customs)

Units of the General Department of Customs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11.

Project on pilot refunding VAT for foreign tourists buying goods in Vietnam upon exit

2011

The General Department of Customs (Department of Taxation)

Units of the General Department of Customs

20

12.

To review, propose amendment of relevant legal documents

2012-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Units in and out of sector

Supportive funding (the State budget)

Total proposed funding: 900 million dong, of which:

- 2011: 160 million dong;

- 2012: 50 million dong;

- 2013: 150 million dong;

- 2014: 200 million dong;

- 2015: 340 million dong;

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CUSTOMS PROCEDURES

Activity

Content of activity

Implementation duration

Main responsible Unit

Coordination Unit

Expected funding

13.

Simplification and modernization of customs procedures in conformity with international standards and common practices

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The General Department of Customs (Department of supervision and management, Committee of Reforming and modernization)

Relevant units of Ministry of Finance and Ministries, sectors

Supportive funding (the State budget)

+ Standardization of regimes on customs management in conformity with regulations in the amended Kyoto protocol  

2011-2015

+ To formulate full processes on customs management for types of seaports, airports, international road and railway border-gates, free-duty area, express mail, postal service.

2011-2015

+ To formulate unified processes and procedures for traditional customs procedures and electric customs procedures

2011-2012

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011-2015

+ To coordinate with Ministries, sectors in formulation, updating and standardization of catalogue appliable to all goods of line management according to HS code, under format of electronic data put into system of national database for sharing.

2011-2012

14.

Widely and effectively  applying customs procedures as well as customs management by electronic method:

 

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

Relevant units of Ministry of Finance and Ministries, sectors

Supportive funding (the State budget)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011-2012

+ To formulating and putting into implementation of the system of goods information receipt and processing (e-Manifest)

 

Carrying out formulation

2011

Pilot implementation

2012 and next years

+ Carrying out, widely developing the system of tax payment by electronic method with commercial banks (e-payment)

2011-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011-2012 and next years

+ Receiving and handling information to seve for customs clearance of export/import/transit goods (e-clearance)

2011-2015

+ Exchanging and handling information of goods origin in service of regional and  international intergration in framework of free commercial/multilateral and bilateral tariff incentives agreements within the National one-stop mechanism (e-C/O).

2011-2012 and next years

15.

Effective application of risk management

+ Formulating the master plan on risk management application in conformity with regulations of the amended Kyoto protocol;

+ Formulating and applying risk dossiers, dossiers of enterprise assessment under decentralization; upgrading algorithm and technique in analyzing and assessing risks; formulating system of monitoring, measurement, assessment of commercial compliance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Formulating and finalizing the risk management framework 

+ Upgrading, finalizing the information technology system serving risk management applied to before, during and post-customs clearance;

+ Standardization, enhancing quality  of professional stages in the risk management process

+ Consolidating the organizational apparatus, strengthening capability of system of units in charge of risk management;

+ Formulating, carrying out programs on propagation and popularization of customs law aiming to improve legal compliance consciousness of relevant organizations and individuals.

2011-2015

 

 

2011-and next years

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

16

Applying technical equipment in customs inspection and supervision

+ Formulating the operation regulation, regulation on functions, tasks of concentrated inspection locations suitable to local particular characteristics;

+ Formulating the standardization processes to design, equip, operate system of equipment, concentrated inspection locations;

+ Formulating regulation on using, operating equipment (container scanners, supervision camera system, electronic seal)

Continuously

The General Department of Customs (Department of supervision and management)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Supportive funding (the State budget)

17.

Formulating and developing the system of advance decision in professional technical areas as: Classification of goods, origin, valuation according to guides of World Customs organization (WCO)

2013 – 2015 and next years

The General Department of Customs (Department of supervision and management)

Units of Ministry of Finance, relevant Ministries, sectors and agencies  

Supportive funding (the State budget)

 

ANNEX 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Activity

Content of activity

Implementation duration

Main responsible Unit

Coordination Unit

Expected funding (million)

18.

Coordinating in amending preferential import tariff in direction of reducing tax levels, in suitable roadmap.

2011-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Ministry of Finance

Supportive funding (the State budget)

19.

Modernization of monitoring and managing tax payment:

 

The General Department of Customs (Department of Taxation)

The Ministry of Finance and relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

+ Further finalizing “Regulation on information exchange between the General Department of Customs with commercial banks for remittance and payment of export and import tax, charges, fees and tax guarantees of the State budget involving export, import by electronic method”

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Finalizing the database on taxpayers, tax valuations, catalogue of tariff and classification of goods, defining tax rates.

2011-2015

+ Carrying out projects on information connection with some units outside of customs: Information on production and busisness operations of enterprises, information on law compliance, information relating to economic activities and transactions of taxpayers.

2012-2015

+ Further finalizing processes on tax declaration, tax payment, tax assessment, tax accounting, exemption, reduction, refunding of tax, valuation, classification of goods and forecasting collection of the State budget, mechanism to solve tax disputes.

2012-2015

20.

Upgrading and correcting the system of tax accounting, monitoring debt tax to be suitable with the Law on Tax administration

2011 and next years

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tax Department, relevant units

Supportive funding (the State budget)

21.

Organizing propagation and guidance on customs and tax laws, improving the voluntariness and law compliance of taxpayers.

Continuously

The General Department of Customs (Department of Taxation)

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CUSTOMS CONTROL

Activity

Content of activity

Implementation duration

Main responsible Unit

Coordination Unit

Expected funding (million)

22.

Finalizing the system of database on customs operation information (intellectual property, narcotic prevention, intelligence information), applying risk management in customs control based on modern information technology base. 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The General Department of Customs (Department of anti-smuggling)

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

23.

Finalizing legal basis for customs control activities

2011-2015

The General Department of Customs (Department of anti-smuggling)

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Unifiedly, synchronous ly carrying out the basic profession measures in whole sector under the Decision No. 65/2004/QD-TTg, of April 19, 2004 of the Prime Minister, promulgating the regulation on operation of customs force in charge of prevention and combat of cross-border goods smuggling and illegal transportation  

2011 – and next years

The General Department of Customs (Department of anti-smuggling)

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

25.

Executing protection of intellectual property right in the customs sector Organizing and coordinating with right owner in information exchange, legal support, technical devices.

2011 – and next years

The General Department of Customs (Department of anti-smuggling)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Supportive funding (the State budget)

26.

Improving capability on anti-narcotics

+ Formulating the programs, plans on anti-narcotics in whole sector and carrying out the national objective program on preventing and combating narcotics during 2011-2015.

+ Completing construction and carrying out operation of the Customs Center of training professionally-trained dogs for detecting narcotics, explosives; improving quality, effectiveness of coaches, professionally-trained dogs. 

2011 – and next years

The General Department of Customs (Department of anti-smuggling)

Relevant units

15,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Funding for capital construction

27.

Improving effective coordination with domestic agencies and functional forces Strengthening the coordination ability, coordinating with customs of countries in control.

 

The General Department of Customs (Department of anti-smuggling)

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011

+ Maintaining international cooperation in customs control; proactively participating in control programs of the association of southeast Asian nations customs, well doing member tasks of Regional Intelligence Liaison Office (RILO) of Asia - Pacific

 

2011 – and next years

+ Promoting bilateral cooperation of agencies in charge of anti-smuggling of international customs, and customs of countries having bit commercial relation with Vietnam and the regional countries.  

2011 – and next years

28.

Formulating and finalizing the system of reasoning on customs control operations serving for management and training

2011 – and next years

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

Total proposed funding: 15,000 million dong, of which:

- 2011: 3,000 million dong;

- 2012: 3,000 million dong;

- 2013: 3,000 million dong;

- 2014: 3,000 million dong;

- 2015: 3,000 million dong;

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

POST-CLEARANCE INSPECTION

Activity

Content of activity

Implementation duration

Main responsible Unit

Coordination Unit

Expected funding (million)

29.

Formulating the political determination of customs leaders of all levels and customs sectors, basically moving from in-clearance inspection into post-clearance inspection.  Holding propagation, raising awareness on post-clearance inspection for community and enterprises joining in export and import activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The General Department of Customs (post-clearance inspection)  

 

Supportive funding (the State budget)

30.

Completion of institutions:

a) Completing post-inspection mechanism in the customs sector in the Law on Customs and the Law on Tax administration.

b) Completing regulation on regime for specially-prioritized enterprises, applying in the actuality

c) Standardizing the process of post-clearance inspection on the basis of principle on risk management and  information technology application.

2011-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Supportive funding (the State budget)

31.

Completing the organizational model, re-allocating resources of the post-clearance inspection system in conformity with the concentrated management requirement of sector and professional operation requirement

2011-2015

The General Department of Customs (post-clearance inspection) 

 

Supportive funding (the State budget)

32.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011-2015

The General Department of Customs  (post-clearance inspection) 

 

Supportive funding (the State budget)

33.

Strengthening intensive training, formulating regime on rotation for cadres, civil servants in charge or post-clearance inspection in direction of professional use. 

2011-2015

(post-clearance inspection)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

34.

Strengthening modern equipment, funds for post-clearance inspection activities with maximum effectiveness.  Strengthening application of information technology into post-clearance inspection professional activities.

2011-2015

The General Department of Customs (post-clearance inspection)

 

Supportive funding (the State budget)

35.

Studying to formulate intensive regime to attract cadres, civil servants in joining in the post-clearance inspection forces and feeling assured for long-term work at the post-clearance inspection force.

2011-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Supportive funding (the State budget)

36.

Stepping up professional activities on post-clearance inspection, especially post-clearance inspection in offices of enterprises   

2011-2015

The General Department of Customs (post-clearance inspection)

 

Supportive funding (the State budget)

37.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011-2015

The General Department of Customs (post-clearance inspection)

 

500

Total proposed funding: 500 million dong, of which:

- 2011: 100 million dong;

- 2012: 100 million dong;

- 2013: 100 million dong;

- 2014: 100 million dong;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ANNEX 6

FORMULATION OF THE SYSTEM OF OPERATION MEASUREMENT INDICES OF SECTOR

Activity

Content of activity

Implementation duration

Main responsible Unit

Coordination Unit

Expected funding (million)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Formulating and carrying out the system of indices assessing  operation effectiveness of each unit, individual in sector.

 

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

Relevant units

500

+ Completing the methodology of index formulation, methodology of measuring time for releasing goods. 

2011-2015

+ Formulating catalogue of indices in some fields

2011-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011-2012

+ Measuring the indices according to catalogue having set out.

2011-2015

39.

Reporting and assessing the operational effectiveness of sector on the basis of measured indices

Periodically and continuously  

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Recommending, advising and proposing for handling shortcomings related to mechanism, policy, operational process

Annually

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

 

Supportive funding (the State budget)

41.

Organizing the coaching and guiding for units of sector to carry out measurement and management of indices

2011-2015

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Supportive funding (the State budget)

Total proposed funding: 500 million dong, of which:

- 2011: 100 million dong;

- 2012: 100 million dong;

- 2013: 100 million dong;

- 2014: 100 million dong;

- 2015: 100 million dong;

 

ANNEX 7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Activity

Content of activity

Implementation duration

Main responsible Unit

Coordination Unit

Expected funding (million)

 

Organizational apparatus

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

42.

Reviewing, amending and supplementing on functions, tasks, organizational system of the General Department of Customs, the provincial, inter-provincial and city Customs Departments meeting the modernization requirement.

2011-2015

The General Department of Customs (Department of organization and personnel)

Relevant departments of the Ministry of Finance  

Supportive funding (the State budget)

43.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2012

The General Department of Customs (Department of organization and personnel)

Relevant departments of the Ministry of Finance  

Supportive funding (the State budget)

Building customs laboratories at zones suitable with work requirement.

2011-2015

44.

Reviewing, amending and supplementing the organizational system of Customs Sub-Departments, concentrated inspection locations in conformity with progress of modernization and implementation of electronic customs procedures.

2011-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Relevant departments of the Ministry of Finance  

Supportive funding (the State budget)

 

The management of human resource

 

 

 

 

45.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011-2012

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

46.

Formulating application of the work position description in appointment and rotation of cadres, civil servants

2012

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

Relevant units of the General Department of Customs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

47.

Formulating application of the work position description in payroll management and recruitment of cadres, civil servants

2012

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

48.

Formulating the system of work result management based on capability

2012

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

49.

Formulating application of the work position description in consideration and  assessement of cadres, civil servants

2013

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

50.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2013

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

51.

Formulating application of the work position description in the appointment work

2013

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

Relevant units of the General Department of Customs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

52.

Formulating application of the work position description in zoning the contingent and training

2014

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

53.

Formulating the general position description and capability standard set on the basis of re-designing the new professional process and sytem electronic customs clearance system

2014

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

54.

Reviewing and assessing the customs cadres and civil servants under requirement of work position

2014

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

55.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2015-2016

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

 

Training cadres and civil servants

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

56.

Assessing, summarizing the implementation of scheme 220. Formulating scheme on training, improving officers abroad for 3 fields: Postgraduate training for foreign languages, customs operations in 2011-2015 period

2011

The General Department of Customs (Department of organization and personnel)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

57.

Formulating and carrying out scheme on training, improving cadres, civil servants in serve of appointment, rotation, promotion and standardization of officers for reforming and modernization of customs during 2011-2015 

2011-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

58.

Analyzing the demand in training customs cadres and civil servants under the standardized work positions.

2013

The General Department of Customs (Department of organization and personnel)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

59.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2013-2014

The General Department of Customs (Vietnam customs School)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

60.

Training under the positions which have been standardized properly with the standardized curriculum content.

2014-2015

The General Department of Customs (Vietnam customs School)

Relevant units of the General Department of Customs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

61.

Formulating (defining demand, recruitment, training) lecturers of customs operations

2012-2013

The General Department of Customs (Vietnam customs School)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

62.

Formulating (defining demand, recruitment, training) managers in charge of training  

2012-2013

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

63.

Training and improving management capability and skills solving affairs for customs leaders of all levels.

2014

The General Department of Customs (Vietnam customs School)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

64.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011-2015

The General Department of Customs (Vietnam customs School, Department of organization and personnel)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

65.

Standardizing types of training on lecture hall, formulating types of training at units, self-training, training in combination with foreign organizations and individuals, online training

2011-2015

The General Department of Customs (Vietnam customs School, Department of organization and personnel)

Relevant units of the General Department of Customs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Strengthening customs integrity 

 

 

 

 

66.

Formulating Scheme on strengthening integrity for customs force and implementation plans

2011

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

67.

Organizing implementation of Scheme's stage 1 on strengthening integrity for customs force:

+ Strengthening discipline, administrative rules and assuring for customs integrity

+ Building and carrying out the effective system detecting and handling of acts violating integrity.

2012-2015

The General Department of Customs (Department of organization and personnel)

Relevant units of the General Department of Customs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

68.

Further studying formulation of organizational model to perform functions, tasks of special-sector inspectorate for the General Department of Customs   

2011-2015

The General Department of Customs (inspectorate)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

69.

Issuing documents guiding decentralization applicable to units in function implementation of special-sector inspectorate, administrative inspectorate

2011-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

70.

Organizing the courses of training and deploying on functions, tasks, powers of units doing functions of administrative inspectorate, special-sector inspectorate within the General Department of Customs

2011-2015

The General Department of Customs (inspectorate)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

INFORMATION TECHNOLOGY AND CUSTOMS STATISTICS

Activity

Content of activity

Implementation duration

Main responsible Unit

Coordination Unit

Expected funding (million)

 

Procurement, building an development of software

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

71.

Investing the new information technology system serving supply of public services in the customs sector and  carrying out the National one-stop mechanism under the approval of the Ministry of Finance (under form of non-refundable aid, from the State budget or public-private cooperation)

 

The General Department of Customs (Department of information technology)

Relevant units of the General Department of Customs

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Building the system  

+ Pilot implementation

+ Carrying out expansion

2011

2012-2013

2014

2015

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

72.

Upgrading the System of intergrated customs operations and other relevant systems in according to the concentratedly-processing model at level of Customs Department in the transient stage before the new system put into operation.

 

The General Department of Customs (Department of information technology)

Relevant units of the General Department of Customs

 

+ Upgrading, carrying out the e-Clearance subsystem

2011-2012

+ Building and carrying out the subsytem of processing e-Manifest

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Upgrading, carrying out the subsystem of processing, exchanging information on e-payments

2011-2012

+ Building, carrying out the portal of the national one-stop information receipt and exchanging; participating in the Asean single window mechanism (e-permits)

2011-2012

+ Building, upgrading, carrying out other customs operation support systems

2011-2014

73.

Upgrading, carrying out the system of computerizing the office affairs

2011-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Relevant units of the General Department of Customs

 

74.

Procurement of system software (softwares with copyright)

2011-2015

The General Department of Customs (Department of information technology)

Relevant units of the General Department of Customs

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

The General Department of Customs (Department of information technology)

Relevant units of the General Department of Customs

 

75.

The database of intelligence information and compliance management (risk management and post-clearance inspection).

Continuously

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

76.

The database of customs valuations

Continuously

 

 

 

77.

The database of tax administration.

Continuously

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

78.

National database of exports/imports in service for making state statistics on customs.

Continuously

 

 

 

79.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Continuously

 

 

 

80.

Other reference database in service for state management on customs

Continuously

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Investing in equipment, network security, safety and infrastructure

 

The General Department of Customs (Department of information technology)

Relevant units of the General Department of Customs

 

81.

Investment in equipping and distributing equipments in service of operation demand and processing demand on the basis of annual plan on equipping and distributing equipment.

Continuously

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

82.

Maintaining and upgrading transmission path to ensure provision capability and network bandwidth

Continuously

 

 

 

83.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Continuously

 

 

 

 

Forming Center of concentratedly-processing electronic data

 

The General Department of Customs (Department of information technology)

Relevant units of the General Department of Customs

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

84.

Maintaining and upgrading Data centers at the provincial Customs Departments and at the General Department of Customs in order to meet requirement on concentratedly-processing data at Customs Department level in the stage of near future

Continuously

 

 

 

85.

Forming Center of concentratedly-processing electronic data affiliated the General Department of Customs  

2013-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Maintenance, management and operation of the system

 

The General Department of Customs (Department of information technology)

Relevant units of the General Department of Customs

 

86.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Continuously

 

 

 

87.

Hiring concentrated network administration service

Continuously

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

88.

Hiring service to maintain and update for customs portal

Continuously

 

 

 

89.

Hiring services to support enterprises and customs agencies in implementation of electronic customs procedures

Continuously

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Formulating mechanism, policies

 

The General Department of Customs (Department of information technology)

Relevant units of the General Department of Customs

Supportive funding (the State budget)

90.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011-2015

 

 

 

91.

Formulating the set of technical standards in service of carrying out the information technology system and National one-stop mechanism

2011-2015

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Propagation 

 

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

 

 

 

The training and development of customs information technology human resource

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Relevant units of the General Department of Customs

 

Total proposed funding: 1,440,570 million dong, of which:

- 2011: 121,560 million dong;

- 2012: 131,130 million dong;

- 2013: 406,640 million dong;

- 2014: 391,370 million dong;

- 2015: 389,870 million dong;

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MATERIAL FACILITIES AND TECHNICAL EQUIPMENT

Activity

Content of activity

Implementation duration

Main responsible Unit

Coordination Unit

Expected funding (million)

92.

Investing in construction of headquarters of Customs sector by 2015 according to the Decision No. 7341/QD-BTC, of June 10, 2010 of the Minister of Finance on approving additional planning on investment in construction of headquarters of Customs sector during 2011-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The General Department of Customs (Department of Adminitration and finance)

Relevant units

According to the scheme

93.

Planning the system of locations of concentrated goods inspection

 

The General Department of Customs (Department of Adminitration and finance)

Relevant units

According to the scheme

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2010-2011

+ Building total fund demand for the system of locations of concentrated goods inspection by the customs sector

2011

+ Investing in construction of 05 locations of concentrated goods inspection and further zoning 12 locations

2011-2015

94.

Investing in synchronously equipping container scanners (as approved in the official dispatch No. 6378/BTC-KHTC, of May 17, 2011 of the Ministry of Finance on plan on equipping container scanners of the General Department of Customs in 2011, including 08 scanners purchased by the State budget and 02 scanners purchased by socialization method), systems of supervision cameras (12 systems in according to the Decision No. 2550/QD-BTC, of November 17, 2008 of the Ministry of Finance), electronic scale, warehouses, grounds for pending inspection, grounds for pending result, manual inspection houses and other specialized equipment at 23 locations of concentrated inspection of exports and imports

2011-2015

The General Department of Customs (Department of Adminitration and finance)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

According to the scheme

95.

Investing in equipping modern and technical equipment for system of laboratories under national standards

2011-2015

The General Department of Customs (Department of Adminitration and finance)

Relevant units

According to the scheme

96.

To perform scheme on equipping ships for the forces of control and fighting smuggling on the sea after being approved by the the Prime Minister.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The General Department of Customs (Department of Adminitration and finance)

Relevant units

According to the scheme

97.

Reviewing demand of construction, investment, procurement, equipping for infrastructure, means, modern equipment supporting for professional affairs.

Continuously and annually

The General Department of Customs (Department of Adminitration and finance)

Relevant units

According to the scheme

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- 2011: 1,008,800 million dong;

- 2012: 1,008,800 million dong;

- 2013: 1,008,800 million dong;

- 2014: 1,008,800 million dong;

- 2015: 1,008,800 million dong.

 

ANNEX 10

OTHER CONTENTS

Activity

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Implementation duration

Main responsible Unit

Coordination Unit

Expected funding (million)

 

In the international cooperation sector

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

98.

Reviewing total commitments in framework of multilateral cooperation of which include content on the national one-stop mechanism and ASEAN Single Window as well as GMS contents

2011

The General Department of Customs (Department of international cooperation)

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

99.

Further negotiation, mobilization for projects on technical support for Vietnam Customs aiming to improve capability and accelerating the modernization process

2011-2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

100.

Further proactively participating in all sides of operations of international organizations in order to collect, use effectively information and experience of international organizations and countries, member economy at multilateral customs organizations  

2011-2015

The General Department of Customs (Department of international cooperation)

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

101.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2011-2015

The General Department of Customs (Department of international cooperation)

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

102.

Formulating plans to develop and perform international commitments of Vietnam customs   

2011-2015

The General Department of Customs (Department of international cooperation)

Relevant units

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Other fields

 

 

 

 

103

Formulating the mechanism of customs partner with enterprise community and relevant parties

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Units of Ministry of Finance, relevant Ministries, sectors and agencies  

Supportive funding (the State budget)

 

 

500

+ Formulating and approving the master programs on developing customs – enterprise partner relation in conformity with standards of WCO and conditions of Vietnam;

2011

+ Developing the system of agents doing customs procedures  

Continuously

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Monitoring, regulating, managing the process of performing Plan; regularly updating, adjusting, adding contents of annual plans suitable with the implementation progress

Continuously

The General Department of Customs (Committee of reforming and modernization)

 

Supportive funding (the State budget)

105.

Performing information, propagation on law policy, customs processes and procedures; making use of coordination and consent of organizations, individuals in executing laws on Customs.

Continuously

The General Department of Customs (Office)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Supportive funding (the State budget)

106.

To formulate and perform unified model of quality control system

2011-2015

The General Department of Customs (Office)

 

Supportive funding (the State budget)

107.

Performing the new statistics indices of exports/imports in the system of national statistics indices; diversifying products of statistics, forecast of statistics; enhancing quality of analyzing, forecasting statistics; study to apply techniques, modern statistic operations to exports, imports  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The General Department of Customs (Department of information technology)

Relevant units

Supportive funding (the State budget)

Total proposed funding: 2015: 500 million dong.

- 2011: 100 million dong;

- 2012: 100 million dong;

- 2013: 100 million dong;

- 2014: 100 million dong;

- 2015: 100 million dong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ANNEX 11

EXPECTED FUNDING

Calculation unit: million dong

 

2011

2012

2013

2014

2015

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Note

Annex 1

160

50

150

200

340

900

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

The regular operation funding from the State budget

Annex 3

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

The regular operation funding from the State budget

Annex 4

3,000

3,000

3,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,000

15,000

 

Annex 5

100

100

100

100

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Annex 6

100

100

100

100

100

500

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

The regular operation funding from the State budget

Annex 8

121,560

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

406,640

391,370

389,870

1,440,570

 

Annex 9

1,008,800

1,008,800

1,008,800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,008,800

5,044,000

Funding for capital construction

Annex 10

100

100

100

100

100

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The regular operation funding from the State budget

Total

1,133,820

1,143,280

1,418,890

1,403,670

1,402,310

6,501,970

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 1514/QĐ-BTC ngày 22/06/2011 về "Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa ngành Hải quan giai đoạn 2011 - 2015" do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.510

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.157.133
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!