|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1511/QĐ-UBND 2021 mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS CoV 2 Hưng Yên
Số hiệu:
|
1511/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hưng Yên
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Hưng
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1511/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 30 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật phòng chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;
Căn cứ Luật khám, chữa bệnh ngày 23/6/2009;
Căn cứ Luật giá ngày 24/6/2012;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
Số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012
quy định về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế
công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập; số 16/2015/NĐ-CP
ngày 31/8/2012 quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giá;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Y tế: Số
37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018 quy định mức tối đa
khung giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo
hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước; số 14/2019/TT-BYT ngày 05/7/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 37/2018/TT-BYT ngày 30/11/2018;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Y tế:
Số 1436/QĐ-BYT ngày 04/3/2021 về việc ban hành tạm
thời định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá dịch vụ “Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR từ bệnh phẩm
dịch hầu họng (Cho mẫu đơn); số 1817/QĐ-BYT ngày
07/4/2021 về Ban hành hướng dẫn tạm thời việc gộp mẫu xét nghiệm SARS-CoV-2;
Căn cứ Công văn số 4356/BYT-KHTC
ngày 28/5/2021 của Bộ Y tế về hướng dẫn mức giá thanh toán chi phí thực hiện
xét nghiệm Covid-19;
Căn cứ Nghị quyết số
290/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh
Hưng Yên quản lý;
Căn cứ Nghị quyết số
15/2021/NQ-HĐND ngày 30/6/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức giá tạm
thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Căn cứ Công điện số 1093/CĐ-CTUBND
ngày 28/5/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc chủ động các biện pháp phòng, chống dịch Covid-19;
Căn cứ Công văn số 380-CV/VPTU
ngày 10/6/2021 của Văn phòng Tỉnh ủy Hưng Yên thông báo ý
kiến kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc quy định mức giá tạm thời đối với
dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế
và Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 975/TTrLN: YT-TC ngày 31/5/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét
nghiệm SAR-CoV-2 để thực hiện thu giá và thực hiện đặt hàng dịch vụ đối với các
cơ sở y tế có năng lực xét nghiệm SAR-CoV-2 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, cụ thể
như sau:
1. Mức giá tạm thời dịch vụ xét nghiệm
SAR-CoV-2; chi tiết theo Phụ lục đính kèm (Mức giá này là
mức giá tối đa để thực hiện việc thu giá dịch vụ và đặt hàng dịch vụ đối với
các cơ sở y tế có năng lực xét nghiệm SAR-CoV-2 bằng kỹ
thuật Realtime RT-PCR từ bệnh phẩm dịch tỵ hầu/dịch hầu họng).
2. Trường hợp mẫu gộp phát hiện dương
tính phải tiếp tục làm các xét nghiệm mẫu đơn thì chi phí thực hiện xét nghiệm
được tính tiếp theo trường hợp mẫu đơn nhưng không tính chi phí lấy và bảo quản bệnh phẩm.
3. Căn cứ tình hình dịch bệnh, dựa
trên đánh giá dịch tễ và các yếu tố liên quan, cơ quan chuyên môn y tế xem xét
quyết định việc gộp mẫu xét nghiệm để đảm bảo chất lượng
xét nghiệm.
4. Mức giá tạm thời nêu trên được thực
hiện đến khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành mức giá theo quy định (sau khi Bộ
Y tế ban hành mức giá xét nghiệm SAR-CoV-2 bằng kỹ thuật Real-time PCR).
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì, hướng dẫn triển khai áp dụng
mức giá tạm thời đảm bảo đúng quy định của pháp luật và kịp thời phục vụ công
tác phòng chống dịch Covid-19.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, THNA.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Hưng
|
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ TẠM THỜI DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Kèm theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 30/6/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Danh
mục
|
Mức
giá tạm thời
(đồng)
|
I
|
Đối với đơn
vị vừa thực hiện lấy và bảo quản bệnh phẩm; vừa thực hiện xét nghiệm tại đơn
vị
|
|
1
|
Mức giá xét nghiệm/01 người làm mẫu
đơn
|
734.000
|
2
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 2 (tối thiểu 32 mẫu gộp)
|
834.000
|
3
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 3 (tối thiểu 48 mẫu gộp)
|
934.000
|
4
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 4 (tối thiểu 64 mẫu gộp)
|
1.034.000
|
5
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 5 (tối thiểu 80 mẫu gộp)
|
1.134.000
|
6
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 6 (tối thiểu 96 mẫu gộp)
|
1.234.000
|
7
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 7 (tối thiểu 112 mẫu gộp)
|
1.334.000
|
8
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 8 (tối thiểu 128 mẫu gộp)
|
1.434.000
|
9
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 9 (tối thiểu 144 mẫu gộp)
|
1.534.000
|
10
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 10 (tối thiểu 160 mẫu gộp)
|
1.634.000
|
II
|
Đối với đơn
vị chỉ thực hiện lấy và bảo quản bệnh phẩm
|
|
1
|
Mức giá xét nghiệm/01 người làm mẫu
đơn
|
117.800
|
2
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 2 (tối thiểu 32 mẫu gộp)
|
200.000
|
3
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 3 (tối thiểu 48 mẫu gộp)
|
300.000
|
4
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 4 (tối thiểu 64 mẫu gộp)
|
400.000
|
5
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 5 (tối thiểu 80 mẫu gộp)
|
500.000
|
6
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 6 (tối thiểu 96 mẫu gộp)
|
600.000
|
7
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 7 (tối thiểu 112 mẫu gộp)
|
700.000
|
8
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 8 (tối thiểu 128 mẫu gộp)
|
800.000
|
9
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 9 (tối thiểu 144 mẫu gộp)
|
900.000
|
10
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 10 (tối thiểu 160 mẫu gộp)
|
1.000.000
|
III
|
Đối với đơn
vị chỉ thực hiện xét nghiệm tại đơn vị
|
|
1
|
Mức giá xét nghiệm/01 người làm mẫu
đơn
|
616.200
|
2
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 2 (tối thiểu 32 mẫu gộp)
|
634.000
|
3
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 3 (tối thiểu 48 mẫu gộp)
|
634.000
|
4
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 4 (tối thiểu 64 mẫu gộp)
|
634.000
|
5
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 5 (tối thiểu 80 mẫu gộp)
|
634.000
|
6
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 6 (tối thiểu 96 mẫu gộp)
|
634.000
|
7
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 7 (tối thiểu 112 mẫu gộp)
|
634.000
|
8
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 8 (tối thiểu 128 mẫu gộp)
|
634.000
|
9
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 9 (tối thiểu 144 mẫu gộp)
|
634.000
|
10
|
Mức giá xét nghiệm/01 bệnh phẩm làm
mẫu gộp 10 (tối thiểu 160 mẫu gộp)
|
634.000
|
IV
|
Mức giá dịch
vụ xét nghiệm virus SARS-CoV-2 bằng test nhanh kháng nguyên
|
|
1
|
Giá xét nghiệm/01 người/01 lần xét
nghiệm (Áp dụng từ 01/7/2021)
|
238.000
|
Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2021 quy định về mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1511/QĐ-UBND ngày 30/06/2021 quy định về mức giá tạm thời đối với dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
756
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|