ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1501/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
01 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ CHI TIÊU PHỤC VỤ CÔNG TÁC THẨM TRA VÀ PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN DỰ ÁN
HOÀN THÀNH SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13/6/2019;
Căn cứ Nghị định
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ quy định về quản lý, thanh toán,
quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công;
Theo đề nghị của Sở Tài
chính tại Tờ trình 220/TTr-STC ngày 26/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế
chi tiêu phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành sử
dụng vốn đầu tư công áp dụng cho Sở Tài chính Quảng Nam, với các nội dung chính
sau:
1. Mục tiêu
a) Đảm bảo dân chủ, công khai
minh bạch trong việc quản lý, sử dụng chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự
án hoàn thành.
b) Chủ động trong việc quản lý,
sử dụng nguồn thu chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành, phù
hợp với thực tế.
c) Làm cơ sở để Sở Tài chính,
Kho bạc nhà nước và các đơn vị có liên quan trong việc sử dụng nguồn thu và
thanh quyết toán khoản chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
d) Khuyến khích, động viên cán
bộ công chức (CBCC) tham gia công tác thẩm tra, với mục tiêu đẩy nhanh tiến độ
thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đúng thời hạn quy định; đồng thời,
tăng thu nhập và gắn với trách nhiệm của từng cá nhân trong việc thực hiện nhiệm
vụ được giao.
2. Phạm vi, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh: Quy chế
này quy định về quản lý và sử dụng kinh phí phục vụ công tác thẩm tra, phê duyệt
quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư công
thuộc cấp tỉnh quản lý.
b) Đối tượng áp dụng: Quy chế
này được áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị chủ trì thẩm tra, phê duyệt và các
cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan trong công tác thẩm tra, phê duyệt quyết
toán dự án hoàn thành.
3. Nguồn thu chi phí thẩm
tra, phê duyệt quyết toán dự án
Nguồn thu chi phí thẩm tra và
phê duyệt quyết toán dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án
theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính
phủ quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán dự án sử dụng vốn đầu tư công.
4. Nguyên tắc quản lý
a) Nguồn thu chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán không phải thực hiện trích nguồn cải cách tiền lương;
không hạch toán chung và không quyết toán chung với nguồn kinh phí quản lý hành
chính hằng năm của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán.
b) Sở Tài chính chịu trách nhiệm
mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để theo dõi và hạch toán riêng nguồn
kinh phí này.
c) Nguồn thu chi phí thẩm tra,
phê duyệt quyết toán nếu chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm
sau để tiếp tục sử dụng.
5. Nội dung chi
Thực hiện theo quy định tại Điểm
b, Khoản 2, Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ, cụ
thể như sau:
a) Chi trực tiếp cho công tác
thẩm tra quyết toán, phê duyệt quyết toán.
b) Chi trả cho các chuyên gia
hoặc tổ chức tư vấn thực hiện thẩm tra quyết toán trong trường hợp cơ quan chủ
trì thẩm tra quyết toán ký kết hợp đồng theo thời gian với các chuyên gia hoặc
thuê tổ chức tư vấn.
c) Chi công tác phí, văn phòng
phẩm, dịch thuật, in ấn, hội nghị, hội thảo, tập huấn, mua sắm máy tính hoặc
trang thiết bị phục vụ công tác thẩm tra và phê duyệt quyết toán.
d) Các khoản chi khác có liên
quan đến công tác thẩm tra quyết toán, phê duyệt báo cáo quyết toán, như: chi
cho công tác học tập kinh nghiệm của các đơn vị bạn về công tác thẩm tra, phê
duyệt quyết toán, công tác quản lý vốn đầu tư; chi tiếp khách, chi phí làm thêm
giờ; chi hỗ trợ công tác phối hợp của các Phòng thuộc Sở và các khoản chi khác
có liên quan.
6. Mức chi
a) Trích 20% trên số thực thu từ
nguồn thu chi phí thẩm tra các công trình do UBND tỉnh phê duyệt, hằng quý chuyển
cho Văn phòng UBND tỉnh để chi hỗ trợ đối với các CBCC chịu trách nhiệm trực tiếp
thực hiện công tác thẩm tra trình, ký phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và
Văn phòng UBND tỉnh quy định mức chi cụ thể cho từng cá nhân.
b) Sau khi thực hiện trích chi
phí trực tiếp công tác phê duyệt dự án hoàn thành cho Văn phòng UBND tỉnh, số
còn lại Sở Tài chính tiếp tục thực hiện chi trả theo các nội dung quy định tại
khoản 5 nêu trên theo nguyên tắc: Đối với những nội dung chi có định mức do Nhà
nước ban hành thì thực hiện theo quy định, đối với những nội dung chưa có quy định
thì giao Giám đốc Sở Tài chính quy định mức chi cụ thể để làm căn cứ cho việc
chi trả và thanh quyết toán đảm bảo đúng quy định.
7. Thanh quyết toán: Thực
hiện theo điểm d, khoản 2, Điều 46 Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của
Chính phủ.
Điều 2. Sở Tài chính chịu
trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và thực hiện
thanh, quyết toán theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 1556/QĐ-UBND ngày 09/6/2020 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP;
- Lưu: VT, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT . CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Quang
|