|
|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 15/2025/QĐ-TTg tiêu chuẩn định mức sử dụng máy móc thiết bị
|
Số hiệu:
|
15/2025/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Hồ Đức Phớc
|
|
Ngày ban hành:
|
14/06/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh
Ngày 14/6/2025, Thủ tướng ban hành Quyết định 15/2025/QĐ-TTg quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh
Theo đó, tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh như sau:
- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh thuộc trung ương và địa phương được quy định tại Mục A Phụ lục I, Mục A Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định 15/2025.
- Số lượng và mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Quyết định này và khoản 3, khoản 4 Điều 4 Quyết định 15/2025.
- Trường hợp cần thiết bổ sung số lượng máy móc, thiết bị đã quy định tại khoản 1 Điều này hoặc bổ sung các loại máy móc, thiết bị khác ngoài các máy móc, thiết bị đã quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 15/2025 để phục vụ Chính phủ điện tử, số hóa, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và nhiệm vụ được giao thì cơ quan, người có thẩm quyền quyết định; cụ thể:
+ Chánh Văn phòng Trung ương Đảng quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, đơn vị của Đảng ở trung ương; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
+ Ban Thường trực Ủy bạn Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 4 Quyết định 15/2025;
+ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương) quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 4 Quyết định 15/2025;
+ Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, đơn vị của Đảng ở địa phương; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản 3 Điều 4 Quyết định 15/2025;
+ Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Luật khác có liên quan đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương; trừ trường hợp quy định tại điểm d, điểm e khoản 3 Điều 4 Quyết định 15/2025;
+ Hội đồng quản lý, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (đối với trường hợp không có Hội đồng quản lý) quyết định đối với đơn vị mình.
- Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh mức giá máy móc, thiết bị quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 15/2025, việc điều chỉnh mức giá được quy định như sau:
+ Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định trong trường hợp điều chỉnh mức giá cao hơn không quá 15% so với mức giá quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 15/2025;
+ Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định trong trường hợp điều chỉnh mức giá cao hơn từ trên 15% đến không quá 30% so với mức giá quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 15/2025.
Xem thêm tại Quyết định 15/2025/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 15/2025/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ năm 2025;
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương năm 2025;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán, Luật Kế toán, Luật Kiểm toán độc lập,
Luật Ngân sách nhà nước, Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Luật Quản lý thuế,
Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Dự trữ quốc gia, Luật Xử lý vi phạm hành chính
ngày 29 tháng 11 năm 2024;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này, gồm:
a) Máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức
danh;
b) Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung;
c) Máy móc, thiết bị chuyên dùng.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị của
cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
là tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý tại
đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thực hiện theo quy định riêng do cơ quan,
người có thẩm quyền quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng áp dụng của Quyết định này, gồm:
a) Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt
Nam, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (bao gồm các tổ chức chính trị - xã hội),
đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi
là cơ quan, tổ chức, đơn vị);
b) Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xác định,
quyết định, áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
2. Các tổ chức tài chính nhà nước ngoài ngân sách
được áp dụng theo cơ chế tài chính, cơ chế quản lý tài sản của đơn vị sự nghiệp
công lập thì tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị thực hiện theo quy
định tại Quyết định này.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng tiêu
chuẩn, định mức
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
quy định tại Quyết định này được sử dụng làm một trong các căn cứ để lập kế hoạch
và dự toán ngân sách; giao, mua sắm, thuê, quản lý, sử dụng, xử lý máy móc, thiết
bị.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
phục vụ công tác các chức danh được xác định theo từng chức danh, chức vụ. Trường
hợp một người giữ nhiều chức danh, chức vụ thì được áp dụng tiêu chuẩn cao nhất.
Khi người tiền nhiệm nghỉ chế độ, chuyển công tác hoặc vì lý do khác mà không
còn giữ chức vụ đó nữa nhưng máy móc, thiết bị đã trang bị chưa đủ điều kiện
thay thế, thanh lý theo quy định thì người kế nhiệm tiếp tục sử dụng, không
trang bị mới; trừ trường hợp máy móc, thiết bị được cơ quan, người có thẩm quyền
quyết định xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết đang đảm nhiệm vị
trí công tác nào thì được áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
theo chức vụ đang công tác.
Đối với các chức danh, chức vụ trong các cơ quan, tổ
chức, đơn vị không quy định cụ thể tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định này thì xác định tiêu chuẩn, định mức căn cứ quy định của cơ quan,
người có thẩm quyền về chức danh, chức vụ đó tương đương với chức danh, chức vụ
nào quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này hoặc
xác định chức danh, chức vụ tương đương theo mức lương chức vụ hoặc hệ số phụ cấp
chức vụ tương đương với các chức danh, chức vụ quy định tại Phụ lục I, Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Đối với dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại có quy định cụ thể về
chủng loại, số lượng, mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ công tác quản lý dự
án thì thực hiện theo Hiệp định đã được ký kết hoặc văn kiện dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp Hiệp định hoặc văn kiện dự án không quy định cụ
thể thì thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định
tại Quyết định này.
4. Số lượng và mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ
công tác các chức danh, phục vụ hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc quy
định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này là mức tối đa;
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất công
việc, nhu cầu sử dụng và khả năng nguồn kinh phí được phép sử dụng để quyết định
số lượng và mức giá cụ thể.
5. Nguyên tắc xác định mức giá máy móc, thiết bị:
a) Mức giá máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định
này khi thực hiện mua mới là giá đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định
của pháp luật, sau khi trừ đi các khoản chiết khấu, giảm giá (nếu có); chưa bao
gồm: phí vận chuyển; phí lắp đặt; phí bảo hiểm; lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm
định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; chi phí khác có liên quan;
b) Mức giá máy móc, thiết bị làm căn cứ xác định
tiêu chuẩn, định mức trong trường hợp giao, điều chuyển, chuyển đổi công năng sử
dụng máy móc, thiết bị đã qua sử dụng là giá trị còn lại trên sổ kế toán hoặc
giá trị đánh giá lại theo quy định của pháp luật (đối với máy móc, thiết bị
chưa được theo dõi giá trị trên sổ kế toán hoặc trường hợp phải đánh giá lại
khi xử lý theo quy định của pháp luật); cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
giao, điều chuyển, chuyển đổi công năng sử dụng tài sản theo quy định của pháp
luật về quản lý, sử dụng tài sản công quyết định đối với trường hợp máy móc,
thiết bị đã qua sử dụng có giá trị còn lại hoặc giá trị đánh giá lại cao hơn mức
giá tối đa quy định tại Quyết định này.
6. Phòng làm việc quy định tại Quyết định này là
phòng làm việc theo thiết kế của trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp
(không phải là phòng theo cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị).
7. Máy móc, thiết bị quy định tại Quyết định này được
thay thế khi đủ điều kiện thanh lý theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng
tài sản công.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ
DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ TẠI CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Điều 4. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị phục vụ công tác các chức danh
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
phục vụ công tác các chức danh thuộc trung ương và địa phương được quy định tại
Mục A Phụ lục I, Mục A Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Số lượng và mức giá của máy móc, thiết bị phục vụ
công tác các chức danh thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
3 Quyết định này và khoản 3, khoản 4 Điều này.
3. Trường hợp cần thiết bổ sung số lượng máy móc,
thiết bị đã quy định tại khoản 1 Điều này hoặc bổ sung các loại máy móc, thiết
bị khác ngoài các máy móc, thiết bị đã quy định tại khoản 1 Điều này để phục vụ
Chính phủ điện tử, số hóa, khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và nhiệm vụ được
giao thì cơ quan, người có thẩm quyền quyết định; cụ thể:
a) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng quyết định hoặc
phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, đơn vị của Đảng ở trung
ương; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
b) Ban Thường trực Ủy bạn Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, tổ
chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản
này;
c) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan trung ương) quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các
cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; trừ trường hợp quy định tại điểm
e khoản này;
d) Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy quyết định hoặc
phân cấp thẩm quyền quyết định đối với các cơ quan, đơn vị của Đảng ở địa
phương; trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
đ) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quyết định hoặc phân cấp
thẩm quyền quyết định theo Luật Tổ chức chính
quyền địa phương, Luật khác có liên quan đối với các cơ quan, tổ chức, đơn
vị thuộc địa phương; trừ trường hợp quy định tại điểm d, điểm e khoản này;
e) Hội đồng quản lý, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư (đối với trường hợp không có
Hội đồng quản lý) quyết định đối với đơn vị mình.
4. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh mức giá máy
móc, thiết bị quy định tại khoản 1 Điều này, việc điều chỉnh mức giá được quy định
như sau:
a) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định
trong trường hợp điều chỉnh mức giá cao hơn không quá 15% so với mức giá quy định
tại khoản 1 Điều này;
b) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan trung ương, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định trong trường hợp điều chỉnh mức giá cao hơn
từ trên 15% đến không quá 30% so với mức giá quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung
1. Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung, gồm:
a) Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung trang
bị tại phòng làm việc;
b) Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ
quan, tổ chức, đơn vị và máy móc, thiết bị gắn với nhà, vật kiến trúc, công
trình xây dựng, bao gồm: thang máy; hệ thống phòng cháy, chữa cháy; hệ thống
chiếu sáng; hệ thống thông tin; điều hòa; camera; âm thanh; thiết bị vệ sinh;
bàn, ghế hội trường, phòng họp; máy phát điện; máy bơm nước; tivi; màn hình
LED; máy chiếu; các máy móc, thiết bị khác.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
a) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
phục vụ hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc trung ương và địa phương được quy định tại Mục B Phụ lục I, Mục B Phụ lục
II ban hành kèm theo Quyết định này và khoản 4 Điều 3, khoản 3,
khoản 4 Điều 4 Quyết định này;
b) Số biên chế làm căn cứ xác định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị quy định tại điểm a khoản này là số lượng biên chế
hoặc số người làm việc được cơ quan, người có thẩm quyền giao, phê duyệt hoặc
theo đề án vị trí việc làm được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt và số lượng
người làm việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị ký hợp đồng lao động không xác định
thời hạn được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật
tại thời điểm xác định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
c) Căn cứ tổng số lượng máy móc, thiết bị phục vụ
hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc được xác định theo quy định tại điểm
a, điểm b khoản này, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định số lượng
máy móc, thiết bị trang bị tại từng phòng làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
mình;
d) Máy móc, thiết bị trong tiêu chuẩn, định mức quy
định tại điểm a khoản này là máy móc, thiết bị có chức năng riêng. Trường hợp
cơ quan, tổ chức, đơn vị có nhu cầu trang bị máy móc, thiết bị tích hợp đa chức
năng (như in, photocopy, scan, các chức năng khác) thì số lượng tối đa của máy
móc, thiết bị tích hợp đa chức năng áp dụng theo số lượng tối đa của máy móc,
thiết bị có mức giá tối đa cao nhất; mức giá tối đa của máy móc, thiết bị tích
hợp đa chức năng không vượt quá tổng mức giá tối đa của máy móc, thiết bị có chức
năng riêng đó; không trang bị riêng loại máy móc, thiết bị có chức năng đã tích
hợp.
3. Việc trang bị máy móc, thiết
bị quy định tại điểm b khoản 1 Điều này do cơ quan, người có thẩm quyền quy định
tại khoản 3 Điều 4 này quyết định
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, nhu cầu sử dụng, thiết kế xây dựng trụ sở làm
việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp và nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ
quan, tổ chức, đơn vị. Việc thay thế các loại máy móc, thiết bị quy định tại điểm
b khoản 1 Điều này xác định theo chủng loại, số lượng của máy móc, thiết bị được
thay thế; mức giá máy móc, thiết bị thay thế được xác định phù hợp với giá mua
trên thị trường của chủng loại máy móc, thiết bị tương ứng.
Điều 6. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng
1. Máy móc, thiết bị chuyên dùng, gồm:
a) Máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế,
giáo dục và đào tạo;
b) Máy móc, thiết bị chuyên dùng khác ngoài máy
móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại điểm a khoản này.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này:
a) Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn của Bộ trưởng
Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo tại điểm a khoản này, cơ quan, người
có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này quyết
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực
y tế, giáo dục và đào tạo của các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này;
c) Trường hợp Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo chưa quy định chi tiết hướng dẫn hoặc chưa quy định chi tiết hướng
dẫn đầy đủ theo quy định tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền quy
định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này quyết định tiêu chuẩn,
định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và
đào tạo của các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại khoản 3 Điều
4 Quyết định này. Sau khi Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định chi tiết hướng dẫn tại điểm a khoản này, cơ quan, người có thẩm quyền
quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này rà soát để thay
thế hoặc sửa đổi, bổ sung quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết
bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này cho phù hợp
với quy định chi tiết hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị
chuyên dùng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:
a) Máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại khoản
này là máy móc, thiết bị quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo
Quyết định này nhưng có yêu cầu về tính năng, dung lượng, cấu hình và mức giá
cao hơn theo quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc do Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức, đơn vị tự xác định trên cơ sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, tính chất
công việc; máy móc, thiết bị phục vụ công tác bí mật nhà nước; máy móc, thiết bị
trang bị cho phòng tiếp dân, bộ phận một cửa; máy móc, thiết bị khác phục vụ
nhiệm vụ đặc thù của cơ quan, tổ chức, đơn vị;
b) Cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này quyết định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định
tại khoản 3 Điều 4 Quyết định này.
4. Mức giá máy móc, thiết bị chuyên dùng trong tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng do cơ quan, người có thẩm
quyền quy định tại điểm b, điểm c khoản 2, điểm b khoản 3 Điều này quyết định
phù hợp với giá mua trên thị trường của chủng loại máy móc, thiết bị tương ứng.
5. Việc quy định và quyết định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này được
áp dụng đối với máy móc, thiết bị đủ tiêu chuẩn tài sản cố định theo quy định của
chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Đối với máy móc, thiết bị chuyên dùng không đủ điều
kiện tiêu chuẩn tài sản cố định thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định
trang bị các loại máy móc, thiết bị này.
6. Quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng được công khai trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng
Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung
ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2025.
Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương, địa phương được sử dụng quy định tiêu
chuẩn, định mức tại Quyết định này để xây dựng phương án, quyết định, tổ chức
việc bố trí, sắp xếp, xử lý máy móc, thiết bị khi thực hiện sắp xếp tinh gọn bộ
máy của hệ thống chính trị và xây dựng, thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp
kể từ ngày Quyết định này được ký ban hành.
2. Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức
sử dụng máy móc, thiết bị hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích
dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy phạm
pháp luật khác thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
Điều 8. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với trường hợp mua sắm tài sản, trang thiết
bị đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Quyết
định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực hiện mua sắm thì được điều chỉnh
tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định tại Quyết định
này.
2. Đối với tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,
thiết bị chuyên dùng đã được cơ quan, người có thẩm quyền ban hành trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành mà còn phù hợp thì tiếp tục thực hiện theo
văn bản đã ban hành cho đến khi cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Quyết định này quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng mới. Trong trường hợp này, cơ quan, người có thẩm
quyền có văn bản thông báo đến cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan để thực hiện.
3. Đối với máy móc, thiết bị đã được trang bị trước
ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục sử dụng máy móc, thiết bị
đã được trang bị cho đến khi thực hiện thanh lý hoặc được xử lý theo quy định của
pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
4. Đối với các chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý
trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban
hành kèm theo Quyết định này mà đang được hưởng mức lương chức vụ hoặc hệ số phụ
cấp chức vụ cao hơn nhóm chức danh, chức vụ quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II
ban hành kèm theo Quyết định này thì xác định tiêu chuẩn, định mức theo chức
danh, chức vụ được hưởng mức lương chức vụ hoặc hệ số phụ cấp chức vụ cao hơn.
5. Đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã trong thời gian được kéo dài theo kết luận của cấp có thẩm quyền, quy định của
cơ quan, người có thẩm quyền thì được tiếp tục sử dụng máy móc, thiết bị đã
trang bị; trường hợp còn thiếu, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí trong máy móc,
thiết bị hiện có của xã cho các chức danh này.
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo có trách nhiệm quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 6 Quyết định này.
2. Văn phòng Trung ương Đảng, Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam, bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thuộc trung ương, địa phương có trách nhiệm:
a) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc tuân thủ tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị và việc thực hiện quy định tại Quyết
định này; xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan, người có thẩm quyền xử lý
vi phạm trong quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định của pháp luật;
b) Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định tại
Quyết định này và pháp luật khác có liên quan.
3. Thanh tra Chính phủ và các cơ quan có chức năng
thanh tra có trách nhiệm:
a) Tổ chức thanh tra việc tuân thủ tiêu chuẩn, định
mức sử dụng máy móc, thiết bị và việc thực hiện quy định tại Quyết định này;
b) Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều
này.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Hồ Đức Phớc
|
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 15/2025/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁC CHỨC DANH
|
STT
|
Máy móc, thiết
bị phục vụ công tác các chức danh
|
Số lượng tối đa
|
Mức giá tối đa
(Triệu đồng/chiếc hoặc bộ)
|
|
I
|
Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ,
Chủ tịch Quốc hội
|
Được bố trí theo yêu cầu công tác
|
|
II
|
Thường trực Ban Bí thư; Ủy viên Bộ Chính trị; Ủy
viên Ban Bí thư; Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chánh
án Tòa án nhân dân tối cao; Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; Phó
Chủ tịch nước; Phó Thủ tướng Chính phủ; Phó Chủ tịch Quốc hội
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
30
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
04 chiếc
|
10
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
20
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết
bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 chiếc
|
25
|
|
5
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
6
|
Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
|
01 chiếc
|
2,5
|
|
7
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
30
|
|
8
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
38
|
|
III
|
- Ủy viên Trung ương Đảng chính thức; Trưởng ban,
cơ quan Đảng ở trung ương; Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;
Tổng Biên tập Báo Nhân dân, Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Ủy viên Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; Chủ nhiệm
Văn phòng Chủ tịch nước; Tổng Kiểm toán nhà nước; Phó Chủ tịch - Tổng thư ký Ủy
ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Trưởng tổ chức chính trị - xã hội ở
trung ương; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương;
- Các chức danh, chức vụ tương đương.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
20
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
03 chiếc
|
10
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
20
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết
bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 chiếc
|
25
|
|
5
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
6
|
Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
|
01 chiếc
|
2,5
|
|
7
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
30
|
|
8
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
30
|
|
IV
|
- Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ;
- Phó Trưởng ban, cơ quan Đảng ở trung ương; Phó
Giám đốc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Phó Tổng Biên tập Báo Nhân
dân; Phó Tổng Biên tập Tạp chí Cộng sản; Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Chủ tịch Hội đồng Dân tộc; Phó Chủ nhiệm các Ủy
ban của Quốc hội; Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội; Phó Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao; Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Thứ trưởng, Phó Thủ trưởng cơ quan ngang bộ;
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước; Phó Tổng Kiểm toán nhà nước; Phó Chủ tịch
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Phó Trưởng các tổ chức chính trị
- xã hội ở trung ương; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương; Giám đốc Nhà xuất
bản Chính trị quốc gia Sự thật; Trợ lý các đồng chí lãnh đạo chủ chốt của Đảng,
Nhà nước; Trợ lý Thường trực Ban Bí thư;
- Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội; Giám đốc Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm
sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các chức danh, chức vụ tương đương.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
15
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
10
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
20
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết
bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 chiếc
|
25
|
|
5
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
6
|
Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
|
01 chiếc
|
2,5
|
|
7
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
25
|
|
8
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
25
|
|
V
|
- Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy viên
Thường trực Tiểu ban Bảo vệ chính trị nội bộ Trung ương; Ủy viên là đại biểu
Quốc hội hoạt động chuyên trách;
- Ủy viên Ban Biên tập Báo Nhân dân; Ủy viên Ban
Biên tập Tạp chí Cộng sản; Phó Trưởng ban chuyên trách hoặc Ủy viên chuyên
trách các Ban Chỉ đạo ở trung ương; Ban Chỉ đạo do Thủ tướng, Phó Thủ tướng
làm Trưởng ban Chỉ đạo; Trợ lý các đồng chí lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước;
- Tổng Biên tập Báo Đại biểu nhân dân; Tổng Giám
đốc Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội;
Phó Giám đốc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Phó Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự
thật; Phó Tổng Biên tập Báo Đại biểu nhân dân; Phó Tổng Giám đốc Cổng thông
tin điện tử Chính phủ; Giám đốc Học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc
gia Hồ Chí Minh;
- Vụ trưởng, Cục trưởng, Viện trưởng, Trưởng ban
và tương đương thuộc ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành cơ quan ngang bộ; cơ
quan thuộc Chính phủ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở trung ương; Ủy viên Hội đồng
Biên tập Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; Thư ký các đồng chí lãnh đạo
chủ chốt, lãnh đạo cấp cao của Đảng, Nhà nước;
- Vụ trưởng và tương đương của Nhà xuất bản Chính
trị quốc gia Sự thật, Trưởng cơ quan, đơn vị của Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh; Phó Giám đốc các Học viện trực thuộc Học
viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;
- Các chức danh, chức vụ tương đương.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
13
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
7
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
20
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết
bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 chiếc
|
25
|
|
5
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
6
|
Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
|
01 chiếc
|
1,5
|
|
7
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
20
|
|
8
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
20
|
|
VI
|
- Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng, Phó Viện trưởng,
Phó Trưởng ban và tương đương thuộc các ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ
quan ngang bộ; cơ quan thuộc Chính phủ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở trung
ương; Thư ký các đồng chí Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng và tương đương,
Đảng ủy trực thuộc trung ương;
- Phó Vụ trưởng và tương đương của Nhà xuất bản
Chính trị quốc gia Sự thật, Phó Trưởng các cơ quan, đơn vị của Đại học Quốc
gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các chức danh, chức vụ tương đương.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
13
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
7
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
20
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết
bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 chiếc
|
25
|
|
5
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
6
|
Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
1,5
|
|
7
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
15
|
|
VII
|
- Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương của các
cơ quan, đơn vị thuộc các ban, cơ quan của Đảng; bộ, ngành, cơ quan ngang bộ;
cơ quan thuộc Chính phủ; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ở trung ương;
- Trưởng, Phó Trưởng phòng, khoa và tương đương
trực thuộc các Học viện trực thuộc Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh;
Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật; các cơ quan, đơn vị thuộc Đại học Quốc
gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh;
- Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và các
chức danh tương đương;
- Các chức danh, chức vụ tương đương.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
7
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay hoặc
máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 bộ hoặc 01 chiếc
|
20
|
|
4
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
5
|
Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
1
|
|
6
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
13
|
|
VIII
|
- Chuyên viên và các chức danh tương đương;
- Cá nhân ký hợp đồng lao động theo quy định của Chính
phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị
sự nghiệp công lập.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
7
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01 chiếc
|
7
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay hoặc
máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 bộ hoặc 01 chiếc
|
20
|
|
4
|
Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
1
|
B. TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHUNG TRANG BỊ TẠI PHÒNG LÀM VIỆC
|
STT
|
Máy móc, thiết bị
phục vụ hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc
|
Số lượng tối đa
|
Mức giá tối đa
(Triệu đồng/chiếc hoặc bộ)
|
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ/01 phòng làm
việc
|
13
|
|
2
|
Máy in
|
01 chiếc/03 biên
chế
|
13
|
|
3
|
Máy scan tài liệu
|
01 chiếc/15 biên
chế
|
22
|
|
4
|
Máy hủy tài liệu
|
01 chiếc/15 biên
chế
|
10
|
|
5
|
Máy photoсору
|
01 chiếc/15 biên
chế
|
110
|
|
6
|
Giá đựng tài liệu
|
01 chiếc/10 biên
chế
|
1,5
|
Ghi chú:
- Mức giá mua tối đa của máy vi tính để bàn, máy vi
tính xách tay, máy tính bảng, thiết bị công nghệ thông tin tương ứng chưa bao gồm
bản quyền sản phẩm phần mềm, phần mềm hệ thống, các loại phần mềm ứng dụng
khác.
- Số lượng tối đa của máy móc, thiết bị quy định tại
số thứ tự 1 Mục B áp dụng đối với phòng làm việc của các chức danh quy định tại
điểm VIII Mục A.
- Số lượng tối đa của máy móc, thiết bị quy định tại
số thứ tự 2 Mục B áp dụng đối với các chức danh quy định tại điểm VIII Mục A.
- Số lượng tối đa của máy móc, thiết bị quy định tại
các số thứ tự 3, 4, 5 và 6 Mục B áp dụng đối với toàn bộ các chức danh tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
- Trường hợp thay thế riêng lẻ bàn hoặc ghế của bộ
bàn ghế thì mức giá của bàn bằng 60% mức giá của 01 bộ bàn ghế, mức giá của ghế
bằng 40% mức giá của 01 bộ bàn ghế.
- Trường hợp khi tính toán tiêu chuẩn, định mức máy
móc, thiết bị quy định tại các số thứ tự 2, 3, 4, 5 và 6 Mục B ra số thập phân
thì được làm tròn lên (Ví dụ: Làm tròn số 0,21 thành 1; làm tròn số 9,68 thành
10).
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG MÁY MÓC, THIẾT BỊ CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 15/2025/QĐ-TTg ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Thủ tướng
Chính phủ)
A. TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁC CHỨC DANH
|
STT
|
Máy móc, thiết
bị phục vụ công tác các chức danh
|
Số lượng tối đa
|
Mức giá tối đa
(Triệu đồng/chiếc hoặc bộ)
|
|
I
|
Ủy viên Bộ Chính trị, Ủy viên Ban Bí thư, Bí thư
Thành ủy Hà Nội, Bí thư Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
30
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
04 chiếc
|
10
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
20
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết
bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 chiếc
|
25
|
|
5
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
6
|
Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
|
01 chiếc
|
2.5
|
|
7
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
30
|
|
8
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
38
|
|
II
|
- Ủy viên Trung ương Đảng chính thức;
- Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy (trừ thành phố Hà Nội
và Thành phố Hồ Chí Minh); Phó Bí thư Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Thành phố Hồ
Chí Minh; Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các chức danh, chức vụ tương đương.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
20
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
03 chiếc
|
10
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
20
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết
bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 chiếc
|
25
|
|
5
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
6
|
Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
|
01 chiếc
|
2,5
|
|
7
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
30
|
|
8
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
30
|
|
III
|
- Phó Bí thư Tỉnh ủy, Thành ủy; Chủ tịch Hội đồng
nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trừ
thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh);
- Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy Hà Nội, Thành ủy
Thành phố Hồ Chí Minh; Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các chức danh, chức vụ tương đương.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
15
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
10
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
20
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết
bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 chiếc
|
25
|
|
5
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
6
|
Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
|
01 chiếc
|
2,5
|
|
7
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
25
|
|
8
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
25
|
|
IV
|
- Ủy viên Ban Thường vụ tỉnh ủy, thành ủy các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (trừ thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh);
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Phó Trưởng đoàn đại biểu
Quốc hội chuyên trách các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các chức danh, chức vụ tương đương.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
13
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
7
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
20
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết
bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 chiếc
|
25
|
|
5
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
6
|
Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
|
01 chiếc
|
1,5
|
|
7
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
22
|
|
8
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
22
|
|
V
|
- Trưởng ban Đảng, cơ quan trực thuộc tỉnh ủy,
thành ủy;
- Giám đốc sở, Trưởng các cơ quan, ban, ngành và
tương đương cấp tỉnh;
- Các chức danh, chức vụ tương đương.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
13
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
7
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
20
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết
bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 chiếc
|
25
|
|
5
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
6
|
Điện thoại cố định (không kể điện thoại công vụ)
|
01 chiếc
|
1,5
|
|
7
|
Bộ bàn ghế họp
|
01 bộ
|
20
|
|
8
|
Bộ bàn ghế tiếp khách
|
01 bộ
|
20
|
|
VI
|
- Phó Trưởng ban Đảng, cơ quan trực thuộc tỉnh ủy,
thành ủy; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; Thư ký Bí thư tỉnh ủy, thành ủy;
- Phó Giám đốc sở, Phó Trưởng các cơ quan, ban,
ngành và tương đương thuộc địa phương; Ủy viên Ủy ban kiểm tra tỉnh ủy, thành
ủy trực thuộc trung ương;
- Bí thư Đảng ủy cấp xã và tương đương;
- Các chức danh, chức vụ tương đương.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
13
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
7
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
01 bộ
|
20
|
|
4
|
Máy vi tính xách tay hoặc máy tính bảng hoặc thiết
bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 chiếc
|
25
|
|
5
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
6
|
Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
1,5
|
|
7
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
15
|
|
VII
|
- Phó Bí thư Đảng ủy cấp xã và tương đương; Chủ tịch
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
các ban, cơ quan thuộc tỉnh ủy, thành ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố;
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương của
sở, các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh;
- Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính và tương
đương của sở, các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh, cấp xã;
- Các chức danh, chức vụ tương đương.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
10
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
02 chiếc
|
7
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay hoặc
máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 bộ hoặc 01 chiếc
|
20
|
|
4
|
Máy in
|
01 chiếc
|
13
|
|
5
|
Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
1
|
|
6
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ
|
13
|
|
VIII
|
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, ban, cơ quan và
tương đương cấp xã;
- Chuyên viên và các chức danh tương đương thuộc
địa phương (bao gồm công chức cấp xã);
- Cá nhân ký hợp đồng lao động theo quy định của
Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp công lập.
|
|
1
|
Bộ bàn ghế ngồi làm việc
|
01 bộ
|
7
|
|
2
|
Tủ đựng tài liệu
|
01 chiếc
|
7
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn hoặc máy vi tính xách tay hoặc
máy tính bảng hoặc thiết bị công nghệ thông tin tương đương
|
01 bộ hoặc 01 chiếc
|
20
|
|
4
|
Điện thoại cố định
|
01 chiếc
|
1
|
B. TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CHUNG TRANG BỊ TẠI PHÒNG LÀM VIỆC
|
STT
|
Máy móc, thiết bị
phục vụ hoạt động chung trang bị tại phòng làm việc
|
Số lượng tối đa
|
Mức giá tối đa
(Triệu đồng/chiếc hoặc bộ)
|
|
1
|
Bộ bàn ghế họp, tiếp khách
|
01 bộ/01 phòng làm
việc
|
13
|
|
2
|
Máy in
|
01 chiếc/03 biên
chế
|
13
|
|
3
|
Máy scan tài liệu
|
01 chiếc/15 biên
chế
|
22
|
|
4
|
Máy hủy tài liệu
|
01 chiếc/15 biên
chế
|
10
|
|
5
|
Máy photoсору
|
01 chiếc/15 biên
chế
|
110
|
|
6
|
Giá đựng tài liệu
|
01 chiếc/10 biên
chế
|
1,5
|
Ghi chú:
- Mức giá mua tối đa của máy vi tính để bàn, máy vi
tính xách tay, máy tính bảng, thiết bị công nghệ thông tin tương ứng chưa bao gồm
bản quyền sản phẩm phần mềm, phần mềm hệ thống, các loại phần mềm ứng dụng
khác.
- Số lượng tối đa của máy móc, thiết bị quy định tại
số thứ tự 1 Mục B áp dụng đối với phòng làm việc của các chức danh quy định tại
điểm VII Mục A.
- Số lượng tối đa của máy móc, thiết bị quy định tại
số thứ tự 2 Mục B áp dụng đối với các chức danh quy định tại điểm VIII Mục A.
- Số lượng tối đa của máy móc, thiết bị quy định tại
các số thứ tự 3, 4, 5 và 6 Mục B áp dụng đối với toàn bộ các chức danh tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
- Trường hợp thay thế riêng lẻ bàn hoặc ghế của bộ
bàn ghế thì mức giá của bàn bằng 60% mức giá của 01 bộ bàn ghế, mức giá của ghế
bằng 40% mức giá của 01 bộ bàn ghế.
- Trường hợp khi tính toán tiêu chuẩn, định mức máy
móc, thiết bị quy định tại các số thứ tự 2, 3, 4, 5 và 6 Mục B ra số thập phân
thì được làm tròn lên (Ví dụ: Làm tròn số 0,21 thành 1; làm tròn số 9,68 thành
10).
Quyết định 15/2025/QĐ-TTg quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
THE PRIME MINISTER OF VIETNAM
--------
|
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------
|
|
No. 15/2025/QD-TTg
|
Hanoi, June 14, 2025
|
DECISION ON STANDARDS AND NORMS FOR THE USE OF MACHINERY AND
EQUIPMENT Pursuant to the Law on
Government Organization in 2025; Pursuant to the Law on
Local Government Organization in 2025; Pursuant to the Law on
Management and Use of Public Property dated June 21, 2017; Pursuant to the Law on
amendments to Law on Securities, Law on Accounting, Law on Independent Audit,
Law on State Budget, Law on Management and Use of Public Property, Law on Tax
Administration, Law on Personal Income Tax, Law on National Reserves, and Law
on Penalties for Administrative Violations dated November 29, 2024; At the request of the
Minister of Finance; The Prime Minister
promulgates the Decision on standards and norms for the use of machinery and
equipment. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. GENERAL
REGULATIONS Article
1. Scope 1. This decision
regulates the standards and norms for the use of machinery and equipment of
authorities, organizations, and units prescribed in clause 1, Article 2 of this
Decision including: a) Machinery and
equipment serving the works related to titles; b) Machinery and
equipment serving general activities; c) Specialized machinery
and equipment. 2. The standards and
norms for the use of machinery and equipment of overseas Vietnamese authorities
shall comply with separate regulations issued by the Government. 3. The standards and norms
for the use of machinery and equipment that are special assets, specialized
assets, and assets serving management work in units of the People's Armed
Forces shall comply with separate regulations prescribed by the competent
authority or person. Article
2. Regulated entities ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. a) State authorities,
authorities of the Communist Party of Vietnam, the Vietnam Fatherland Front
Committee (including socio-political organizations), public service providers,
and management boards of projects using state capital (hereinafter referred to
as authorities, organizations, and units); b) Organizations and
individuals involved in determining, deciding, and applying the standards and
norms for the use of machinery and equipment. 2. State financial
organizations outside the budget that apply the financial mechanism and asset
management mechanism of public service providers shall follow the standards and
norms for the use of machinery and equipment as prescribed in this Decision. Article
3. Principles for application of standards and norms 1. The standards and
norms for the use of machinery and equipment prescribed in this Decision shall
be used as one of the grounds for planning and making budget estimates;
allocation, procurement, leasing, management, use, and handling of machinery
and equipment. 2. The standards and
norms for the use of machinery and equipment serving the works related to
titles shall be determined according to each position or title. In the case
where one person holds multiple positions or titles, the highest standard shall
be applied. When the predecessor retires, transfers, or no longer holds that
position for other reasons but the machinery and equipment have not yet met the
conditions for replacement or liquidation, the successor shall continue to use
them, except in cases where the machinery and equipment are decided to be
handled by the competent authority in accordance with the laws on management
and use of public assets. An alternate member of
the Central Committee of Communist Party of Vietnam who is currently is
entitled to the standards and norms for the use of machinery and equipment in
accordance with the position they are holding. For positions and titles
in authorities, organizations, and units that are not specifically prescribed
in Appendix I and Appendix II attached to this Decision, the competent
authority or person shall determine the standards and norms for positions or
titles equivalent to those prescribed in Appendix I and Appendix II attached to
this Decision, or shall determine positions or titles based on the salary level
or the equivalent position allowance coefficient corresponding to the positions
or titles prescribed in Appendix I and Appendix II attached to this Decision. 3. For projects using
ODA, concessional loans, or aids with specific regulations on the types,
quantities, and prices of machinery and equipment serving management and
implementation of projects, the projects shall follow the signed agreements or
project documents approved by the competent authority. In cases where the
Agreement or project documents do not specify details, the standards and norms
for the use of machinery and equipment shall comply with regulations prescribed
in this Decision. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 5. Principles for
determining the price of machinery and equipment include: a) The prices of
machinery and equipment prescribed in this Decision, upon new purchase, include
all taxes in accordance with the law after deducting discounts or reductions
(if any); and exclude transportation fees; installation fees; insurance fees;
fees for issuing technical safety and environmental protection inspection
certificates; and other relevant costs. b) The price of machinery
and equipment used as the grounds for determining standards and norms in cases
of allocation, transfer, or change of usage purposes for used machinery and
equipment shall be the remaining value recorded in the accounting books or the
re-determined value in accordance with the law (for machinery and equipment not
yet tracked in accounting books or in cases requiring revaluation upon handling
in accordance with the law). The competent authority or person responsible for
allocation, transfer, or change of usage purposes of assets under the law on
management and use of public assets shall make decisions in cases where the
remaining value or re-determined value of used machinery and equipment is
higher than the maximum price prescribed in this Decision. 6. The office room
prescribed in this Decision refers to the workspace according to the design of
the office or the facility of public service provider (excluding the room
prescribed by the organizational structure of the authority, organization, or
unit). 7. The machinery and
equipment prescribed in this Decision shall be replaced when they meet the
conditions for liquidation in accordance with the law on management and use of
public assets. Chapter
II STANDARDS
AND NORMS FOR THE USE OF MACHINERY AND EQUIPMENT OF AUTHORITIES, ORGANIZATIONS
AND UNITS Article
4. Standards and norms for the use of machinery and equipment serving the works
related to titles 1. The standards and norms
for the use of machinery and equipment serving the works related to
central-level and local-level titles are prescribed in Section A of Appendix I,
and Section A of Appendix II attached to this Decision. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 3. In cases where it is
necessary to add the quantity of machinery and equipment prescribed in clause 1
of this Article or to add other types of machinery and equipment beyond those
prescribed in clause 1 of this Article to serve e-Government, digitization,
science, technology, innovation, and assigned tasks, the competent authority or
person shall make the decision. To be specific: a) The Chief of the
Central Office of the Communist Party of Vietnam shall decide or delegate the
decision-making authority for central Party authorities and units except in
cases prescribed in point e of this clause; b) The Standing Committee
of the Central Committee of the Vietnam Fatherland Front shall decide or
delegate the decision-making authority for authorities, organizations, and
units within its management scope except in cases prescribed in point e of this
clause; c) Ministers, heads of
ministerial authorities, governmental authorities, and other central
authorities (hereinafter referred to as Ministers and heads of central
authorities) shall decide or delegate decision-making authority for
authorities, organizations, and units within their management scope except in
cases prescribed in point e of this clause; d) The Standing Committee
of the Party Committee of the province or city shall decide or delegate
decision-making authority for local Party authorities and units except in cases
prescribed in point e of this clause; dd) The People's
Committee of province and central-affiliated city (hereinafter referred to as
Province-level People's Committees) shall decide or delegate decision-making
authority for local authorities, organizations, and units except in cases
specified in points d and e of this clause in accordance with the Law on Local
Government Organization and other relevant laws; e) The management board
or the head of a self-financing public service provider (in cases where there
is no management board) shall make decisions for their own unit. 4. In cases where it is
necessary to adjust the price levels of machinery and equipment prescribed in
clause 1 of this Article, the price adjustment shall be prescribed as follows: a) The head of the
authority, organization, or unit shall decide in cases where the price
adjustment does not exceed 15% above the price prescribed in clause 1 of this
Article; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
5. Standards and norms for the use of machinery and equipment serving general
activities 1. Machinery and
equipment serving general activities include: a) Machinery and
equipment serving general activities in office rooms; b) Machinery and
equipment serving the general activities of the authority, organization, or
unit; machinery and equipment attached to buildings, architectural structures,
and construction works, including elevators; fire prevention and fighting
systems; lighting systems; communication systems; air conditioners; cameras;
audio equipment; sanitary equipment; tables and chairs in conference and
meeting room; generators; water pumps; televisions; LED screens; projectors;
and other machinery and equipment. 2. The standards and
norms for the use of machinery and equipment are prescribed in point a, clause
1 of this Article. a) The standards and
norms for the use of machinery and equipment serving general activities in the
office rooms of central and local authorities, organizations, and units are
prescribed in Section B of Appendix I; Section B of Appendix II attached to
this Decision; clause 4, Article 3; clauses 3 and 4, Article 4 of this
Decision; b) The payload used as
the ground for determining the standards and norms for the use of machinery and
equipment prescribed in point a of this clause is the number of staff or
employees assigned or approved by the competent authority or person or
according to the approved job position scheme, as well as the number of
employees of the authority, organization, or unit who have signed
indefinite-term labor contracts under decisions of the competent authority or
person in accordance with the law at the time of determining the standards and
norms for the use of machinery and equipment; c) Based on the total
quantity of machinery and equipment serving general activities equipped in the
office rooms as prescribed in points a and b of this clause, the head of the
authority, organization, or unit shall decide the quantity of machinery and
equipment to be equipped in each office room within their authority,
organization, or unit; d) Machinery and
equipment in the standards and norms prescribed in point a of this clause are
machinery and equipment with specific functions. In cases where an authority,
organization, or unit requires the provision of multifunctional integrated
machinery and equipment (such as printing, photocopying, scanning, and other
functions), the maximum quantity of such multifunctional integrated machinery
and equipment shall be applied according to the maximum quantity of the
machinery and equipment with the highest maximum price. The maximum price of
the multifunctional integrated machinery and equipment shall not exceed the
total maximum price of the separate machinery and equipment with those
individual functions. Machinery or equipment with functions that are already
integrated shall not be additionally equipped. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Article
6. Standards and norms for specialized machinery and equipment 1. Specialized machinery
and equipment include: a) Specialized machinery
and equipment used in the fields of healthcare, education, and training; b) Other specialized
machinery and equipment apart from those prescribed in point a of this clause. 2. The standards and
norms for the use of specialized machinery and equipment prescribed in point a,
clause 1 of this Article are as follows: a) Within 12 months from
the effective date of this Decision, the Minister of Health and the Minister of
Education and Training shall elaborate regulations and guidelines on the
standards and norms for the use of specialized machinery and equipment in the
fields of health, education and training under the state management of the
Ministry of Health and the Ministry of Education and Training; b) Based on the detailed
regulations and guidelines issued by the Minister of Health and the Minister of
Education and Training as prescribed in point a of this clause, the authorities
and competent authorities prescribed in clause 3, Article 4 of this Decision
shall decide the standards and norms for the use of specialized machinery and
equipment in the fields of health, education and training for the authorities,
organizations, and units prescribed in clause 3, Article 4 of this Decision; c) In cases where the
Minister of Health and the Minister of Education and Training have not
elaborated or fully elaborated as prescribed in point a of this clause, the
competent authorities and persons prescribed in clause 3, Article 4 of this
Decision shall decide the standards and norms for the use of specialized
machinery and equipment in the fields of health, education and training for the
authorities, organizations, and units prescribed in clause 3, Article 4 of this
Decision. After the Minister of Health and the Minister of Education and
Training promulgate the detailed guidelines as prescribed in point a of this
clause, the competent authorities and persons prescribed in clause 3, Article 4
of this Decision shall review for replacement or amendment to the decisions on
the standards and norms for the use of specialized machinery and equipment in
the fields of health, education and training for the authorities,
organizations, and units prescribed in clause 3, Article 4 of this Decision in
accordance with detailed guidelines issued by the Minister of Health and the
Minister of Education and Training. 3. The standards and
norms for the use of specialized machinery and equipment prescribed in point b,
clause 1 of this Article are as follows: ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. b) The competent
authorities and persons prescribed in clause 3, Article 4 of this Decision
shall decide the standards and norms for the use of specialized machinery and
equipment for the authorities, organizations, and units prescribed in clause 3,
Article 4 of this Decision. 4. The price rate of
specialized machinery and equipment in the standards and norms for the use of
specialized machinery and equipment decided by the agencies and competent
authorities as prescribed in points b and c, clause 2, and point b, clause 3 of
this Article shall be consistent with the market purchase price of the
corresponding types of machinery and equipment. 5. The formulation and
decision on the standards and norms for the use of specialized machinery and
equipment prescribed in clauses 2 and 3 of this Article shall apply to
machinery and equipment that meet the fixed asset standards as prescribed by
the regulations on management and depreciation of fixed assets at the
authority, organization, or unit. For specialized machinery
and equipment that do not meet the fixed asset standards, the head of the
authority, organization, or unit shall decide on the provision of such
machinery and equipment. 6. Decisions on the
standards and norms for the use of specialized machinery and equipment shall be
disclosed on the electronic information portals of the Central Office of the
Communist Party of Vietnam, the Central Committee of the Vietnam Fatherland
Front, ministries, central authorities, authorities of provinces and
central-affiliated cities. Chapter
III IMPLEMENTATION Article
7. Implementation clause 1. This Decision comes
into force from July 01, 2025. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2. Decision No.
50/2017/QD-TTg dated December 31, 2017 of the Prime Minister on the standards
and norms for the use of machinery and equipment shall expire from the
effective date of this Decision. 3. In cases where the
legislative documents cited in this Decision are amended, supplemented, or
replaced by other legislative documents, the newer documents shall prevail. Article
8. Transitional handling 1. For asset and
equipment procurement that have been approved by the competent authority or
person in accordance with regulations prior to the effective date of this
Decision but have not yet been carried out, the standards and norms for the use
of machinery and equipment shall comply with this Decision. 2. For the standards and
norms for the use of specialized machinery and equipment that have been issued
by the competent authorities or persons before the effective date of this
Decision and are still appropriate, the issued documents shall prevail until
the competent authorities or persons prescribed in Article 6 of this Decision
issue new standards and norms for the use of specialized machinery and
equipment. In this case, the competent authority or person shall issue a
notification to the relevant authorities, organizations, and units for
implementation. 3. For machinery and
equipment that were equipped before the effective date of this Decision, the
equipped machinery and equipment shall be used until they are liquidated or
handled in accordance with the law on management and use of public assets. 4. If a person holding
managerial titles and positions of authorities, organizations, and units as
prescribed in Appendix I and Appendix II attached to this Decision has higher
the salary position or position allowance coefficient than the group of
positions as prescribed in Appendix I and Appendix II attached to this
Decision, the standards and norms shall be determined according to the position
with the higher salary level or position allowance coefficient. 5. For commune-level
part-time officials whose term is extended in accordance with the conclusion of
the competent authority or the regulations of the competent authority or
person, they shall use the equipped machinery and equipment. In cases where
they lack machinery and equipment, the commune-level People's Committee shall
provide the existing machinery and equipment of the commune for these
positions. Article
9. Implementation ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 2. Central Office of the
Communist Party of Vietnam; Central Committee of the Vietnam Fatherland Front;
ministries; central authorities; People’s Committees of provinces; central and
local authorities, organizations, units are responsible for: a) Organizing the
inspection and supervision of the compliance with the standards and norms for
the use of machinery, equipment and the implementation of the provisions of
this Decision; handling violations within their authority, or reporting to the
competent authorities or persons for handling violations regarding the
management and use of machinery and equipment in accordance with the law; b) Carrying out other
responsibilities as prescribed in this Decision and relevant laws. 3. Government
Inspectorate and other inspection authorities are responsible for: a) Organizing inspections
of compliance with the standards and norms for the use of machinery and
equipment, and the implementation of this Decision; b) Carrying out tasks
prescribed in clause 2 of this Article. 4. Ministers; Heads of
ministerial authorities; Heads of governmental authorities; Presidents of
People's Committees of provinces and central-affiliated cities; Heads of
relevant authorities, organizations, units and individuals are responsible to
implement this Decision. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. PP. PRIME MINISTER
DUPUTY PRIME MINISTER
Ho Duc Phoc
Quyết định 15/2025/QĐ-TTg ngày 14/06/2025 quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản liên quan
Ban hành:
01/07/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
04/07/2025
Ban hành:
19/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
25/02/2025
Ban hành:
18/02/2025
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
22/02/2025
Ban hành:
29/11/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
17/12/2024
Ban hành:
24/10/2024
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
04/12/2024
Ban hành:
09/10/2024
Hiệu lực: Đã biết
Cập nhật:
16/10/2024
Ban hành:
17/08/2023
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
22/08/2023
Ban hành:
21/06/2017
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Cập nhật:
08/07/2017
30.918
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
|
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
|
|
|
IP:
2001:ee0:45d1:1c90:a48d:2dbb:bbe1:b788
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|