ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2022/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 08 tháng 04 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2 ĐỐI VỚI CÁC
TRƯỜNG HỢP KHÔNG THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ TRONG CÁC CƠ SỞ
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa
bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp y tế công lập;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch
vụ xét nghiệm SARS-CoV-2;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định
Khoá XIII Kỳ họp thứ 5 (Kỳ họp chuyên đề) Quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm
y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Y tế, Sở
Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định mức giá dịch vụ xét
nghiệm SARS-CoV-2 đối với các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ
bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình
Định, bao gồm việc lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện và trả kết quả xét nghiệm
SARS-CoV-2; không áp dụng đối với các trường hợp lấy mẫu, bảo quản mẫu, thực hiện
và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 tại cộng đồng do ngân sách Nhà nước chi trả
theo quy định của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của Nhà nước thuộc tỉnh; các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 tự chi trả; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Cơ
cấu giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
Cơ cấu giá dịch vụ xét nghiệm
SARS-CoV-2 quy định tại Quyết định này bao gồm:
1. Chi phí trực tiếp của việc lấy
mẫu và bảo quản mẫu; thực hiện và trả kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2.
2. Chi phí tiền lương theo ngạch
bậc, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp theo chế độ do nhà nước quy định đối
với đơn vị sự nghiệp công lập theo mức lương cơ sở quy định tại Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; không bao gồm phụ cấp
phòng, chống dịch COVID-19 của cán bộ và nhân viên y tế.
3. Chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 (sinh phẩm xét nghiệm nhanh, sinh phẩm xét nghiệm miễn dịch, sinh phẩm
xét nghiệm cho phản ứng) theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp
luật về đấu thầu.
Điều 4. Mức
giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2
1. Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag
test nhanh mẫu đơn:
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực
tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục I phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm nhanh SARS-CoV-2 theo thực
tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối
đa không quá 78.000 đồng/xét nghiệm.
2. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng
máy miễn dịch tự động hoặc bán tự động mẫu đơn:
Giá dịch vụ bao gồm chi phí trực
tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục II phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm miễn dịch SARS-CoV-2 theo
thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Mức thanh
toán tối đa không quá 178.900 đồng/xét nghiệm.
3. Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ
thuật Realtime RT-PCR:
a) Trường hợp mẫu đơn: Giá dịch
vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục
III phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 cho phản ứng theo thực tế sử dụng và giá mua theo quy định của pháp
luật về đấu thầu. Mức thanh toán tối đa không quá 501.800 đồng/xét nghiệm.
b) Trường hợp gộp mẫu: Giá dịch
vụ bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí tiền lương theo quy định tại cột 1 mục
IV phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này cộng chi phí sinh phẩm xét nghiệm
SARS-CoV-2 cho phản ứng theo thực tế sử dụng và theo giá mua theo quy định của
pháp luật về đấu thầu, trong đó sinh phẩm xét nghiệm cho phản ứng được chia đều
theo số mẫu gộp. Mức thanh toán tối đa không vượt quá mức giá xét nghiệm gộp mẫu
quy định tại cột 2 mục IV phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký, được áp dụng từ ngày 21 tháng 02 năm 2022 (theo Nghị quyết số
03/2022/NQ-HĐND ngày 23 tháng 3 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định)
và thay thế Quyết định số 89/2021/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định quy định mức giá dịch vụ xét nghiệm SARS-CoV-2 đối với
các trường hợp không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định.
2. Các nội dung khác không quy
định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
02/2022/TT-BYT ngày 18 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định giá dịch
vụ xét nghiệm SARS-CoV-2.
3. Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên
quan triển khai thực hiện Quyết định này theo đúng quy định của pháp luật.
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở Y tế, Tài chính, Tư pháp, Lao động - Thương binh và
Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc các cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Bình Định; các tổ chức, cá nhân
có liên quan và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- UBTVQH, CP (báo cáo);
- VPCP, Bộ YT, Bộ TC, Bộ TP (báo cáo);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- BHXH Việt Nam;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể chính trị tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo + CV VPUBND tỉnh;
- TT. Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, K15.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC
MỨC GIÁ DỊCH VỤ XÉT NGHIỆM SARS-COV-2
(Kèm theo Quyết định số: 15/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 04 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Định)
STT
|
DANH MỤC DỊCH VỤ
|
Mức giá
|
Mức giá (chưa bao gồm sinh phẩm xét nghiệm)
|
Mức giá tối đa bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
I
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag
test nhanh mẫu đơn
|
11.200
|
78.000
|
II
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 Ag
miễn dịch tự động/bán tự động mẫu đơn
|
30.800
|
178.900
|
III
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng
kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu đơn, gồm:
|
212.700
|
|
1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
45.400
|
|
2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
167.300
|
|
3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch
vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
501.800
|
IV
|
Xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng
kỹ thuật Realtime RT-PCR trong trường hợp mẫu gộp
|
|
|
1
|
Trường hợp gộp ≤ 5 que tại
thực địa
(nơi lấy mẫu)
|
78.800
|
|
1.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
24.100
|
|
1.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
54.700
|
|
1.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch
vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
1.3.1
|
Trường hợp gộp 2 que
|
|
223.300
|
1.3.2
|
Trường hợp gộp 3 que
|
|
175.100
|
1.3.3
|
Trường hợp gộp 4 que
|
|
151.000
|
1.3.4
|
Trường hợp gộp 5 que
|
|
136.600
|
2
|
Trường hợp gộp 6-10 que tại
thực địa (nơi lấy mẫu)
|
62.500
|
|
2.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
23.300
|
|
2.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
39.200
|
|
2.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch
vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
2.3.1
|
Trường hợp gộp 6 que
|
|
110.600
|
2.3.2
|
Trường hợp gộp 7 que
|
|
103.800
|
2.3.3
|
Trường hợp gộp 8 que
|
|
98.600
|
2.3.4
|
Trường hợp gộp 9 que
|
|
94.600
|
2.3.5
|
Trường hợp gộp 10 que
|
|
91.400
|
3
|
Trường hợp gộp ≤ 5 mẫu tại
phòng xét nghiệm
|
112.500
|
|
3.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
48.400
|
|
3.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
64.100
|
|
3.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch
vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
3.3.1
|
Trường hợp gộp 2 mẫu
|
|
257.000
|
3.3.2
|
Trường hợp gộp 3 mẫu
|
|
208.800
|
3.3.3
|
Trường hợp gộp 4 mẫu
|
|
184.700
|
3.3.4
|
Trường hợp gộp 5 mẫu
|
|
170.300
|
4
|
Trường hợp gộp 6-10 mẫu tại
phòng xét nghiệm
|
97.200
|
|
4.1
|
Lấy mẫu và bảo quản bệnh phẩm
|
49.200
|
|
4.2
|
Thực hiện xét nghiệm và trả kết
quả
|
48.000
|
|
4.3
|
Tổng mức thanh toán chi phí dịch
vụ xét nghiệm bao gồm cả sinh phẩm xét nghiệm phản ứng
|
|
|
4.3.1
|
Trường hợp gộp 6 mẫu
|
|
145.300
|
4.3.2
|
Trường hợp gộp 7 mẫu
|
|
138.500
|
4.3.3
|
Trường hợp gộp 8 mẫu
|
|
133.300
|
4.3.4
|
Trường hợp gộp 9 mẫu
|
|
129.300
|
4.3.5
|
Trường hợp gộp 10 mẫu
|
|
126.100
|