|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra vào bến xe ô tô Cà Mau
Số hiệu:
|
15/2018/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cà Mau
|
|
Người ký:
|
Lâm Văn Bi
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
15/2018/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 25 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH
GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định
giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ
và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 146/TTr-SGTVT-PCAT ngày 19 tháng 6 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định giá dịch vụ
xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
b) Các loại xe ô tô không quy định tại
Điều 2 Quyết định này được miễn thu tiền dịch vụ ra, vào bến xe ô tô, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân được cấp phép
đầu tư xây dựng, quản lý và khai thác bến xe ô tô các loại trên địa bàn tỉnh Cà
Mau.
b) Tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động
vận tải hành khách, hàng hóa khi ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quy định giá dịch vụ xe
ra, vào bến xe ô tô
1. Mức giá các loại xe ô tô chạy theo
tuyến cố định
a) Mức giá cho một chuyến xe ô tô ra,
vào bến được xác định bằng số ghế, số giường trên xe theo sổ kiểm định an toàn
kỹ thuật nhân với mức giá quy định.
b) Đối với các loại xe ghế ngồi
Đơn vị
tính: Đồng/ghế
TT
|
Loại
bến xe
|
Mức
giá quy định
|
Ghi
chú
|
<100
km
|
100
km - < 200 km
|
200
km - 500 km
|
>
500 km
|
1
|
Bến
loại 1
|
3.200
|
4.100
|
4.500
|
4.900
|
|
2
|
Bến loại 2
|
3.100
|
3.900
|
4.300
|
4.700
|
|
3
|
Bến
loại 3
|
2.900
|
3.700
|
4.100
|
4.500
|
|
4
|
Bến
loại 4
|
2.800
|
3.500
|
3.800
|
4.200
|
|
5
|
Bến
loại 5
|
2.600
|
3.300
|
3.600
|
4.000
|
|
6
|
Bến
loại 6
|
2.500
|
3.100
|
3.500
|
3.800
|
|
c) Đối với các loại xe giường nằm
Đơn vị
tính: Đồng/giường
TT
|
Loại
bến xe
|
Mức
giá quy định
|
Ghi
chú
|
<
100 km
|
100
km - < 200 km
|
200
km - 500 km
|
>
500 km
|
1
|
Bến
loại 1
|
4.600
|
5.300
|
5.800
|
6.400
|
|
2
|
Bến
loại 2
|
4.400
|
5.000
|
5.500
|
6.100
|
|
3
|
Bến
loại 3
|
4.100
|
4.800
|
5.300
|
5.800
|
|
4
|
Bến
loại 4
|
3.900
|
4.500
|
5.000
|
5.500
|
|
5
|
Bến
loại 5
|
3.700
|
4.300
|
4.700
|
5.200
|
|
6
|
Bến
loại 6
|
3.500
|
4.100
|
4.500
|
4.900
|
|
2. Mức giá các loại xe ô tô khác
TT
|
Loại
xe
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá quy định
|
Ghi
chú
|
Bến
xe loại 1, 2
|
Bến
xe loại 3, 4
|
Bến
xe loại 5, 6
|
1
|
Xe taxi
|
Đồng/
chuyến-xe
|
10.000
|
7.500
|
5.000
|
|
2
|
Xe tải dưới 3,5 tấn
|
Đồng/
chuyến-xe
|
10.000
|
7.500
|
5.000
|
|
3
|
Xe tải từ 3,5 tấn đến 5 tấn
|
Đồng/
chuyến-xe
|
15.000
|
10.000
|
8.000
|
|
4
|
Xe tải trên 5 tấn đến 10 tấn
|
Đồng/
chuyến-xe
|
20.000
|
18.000
|
10.000
|
|
5
|
Xe tải trên 10 tấn, xe đầu kéo, xe container
|
Đồng/
chuyến-xe
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
|
6
|
Xe ô tô từ 16 chỗ trở xuống
|
Đồng/
chuyến-xe
|
15.000
|
10.000
|
8.000
|
|
7
|
Xe ô tô trên 16 đến 30 chỗ
|
Đồng/
chuyến-xe
|
20.000
|
18.000
|
10.000
|
|
8
|
Xe ô tô trên 30 chỗ
|
Đồng/
chuyến-xe
|
30.000
|
25.000
|
20.000
|
|
9
|
Xe buýt
|
Đồng/
chuyến-xe
|
20.000
|
15.000
|
10.000
|
|
10
|
Xe trung chuyển từ 7 chỗ ngồi trở
xuống
|
Đồng/
tháng-xe
|
180.000
|
135.000
|
90.000
|
|
11
|
Xe trung chuyển trên 7 đến 16 chỗ
ngồi
|
Đồng/
tháng-xe
|
360.000
|
270.000
|
180.000
|
|
3. Mức giá quy định tại khoản 1, khoản
2 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính tổ chức triển khai thực hiện Quyết định
này; kiểm tra theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị vận tải về việc thực
hiện các nội dung quy định tại Quyết định này và thường xuyên theo dõi sự biến
động của giá cả thị trường, mức độ đầu tư cơ sở vật chất các bến xe ô tô trên địa
bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh giá dịch vụ xe ra, vào
bến cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và quy định của pháp luật.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế;
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 09 tháng 8 năm 2018 và thay thế Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND
ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau quy định giá dịch vụ
các loại xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- LĐVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng: QH-XD (Ng 01/7), NC, TH;
- Lưu: VT. Tr 10/7.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2018/QĐ-UBND ngày 25/07/2018 quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Cà Mau
3.469
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|