UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2017/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
11 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH KHUNG ĐƠN GIÁ TÍNH THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY
RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19
tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT
ngày 23 tháng 11 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Kế hoạch và Đầu tư
hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 126/TTr-SNN ngày 21 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khung đơn giá
tính thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quy định này để áp dụng cho một số thiệt hại cơ bản do
thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh. Đối với các loại tài sản, vật kiến trúc,
cây cối, hoa màu, vật nuôi…chưa quy định trong Quyết định này, khi bị thiệt hại,
UBND các huyện, thành phố đánh giá giá trị theo mức độ thiệt hại tại địa phương
để tính.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo TW về PCTT;
- TT Tỉnh uỷ (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư
pháp;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Văn Phòng;
- Trung tâm Công báo
tỉnh;
- Lưu: VT, Mạnh, 68 bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY
ĐỊNH
KHUNG ĐƠN GIÁ
TÍNH THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định đơn giá tính thiệt hại về
vật chất, động vật nuôi do thiên tai gây ra
trên địa bàn tỉnh Sơn La để
phục vụ công tác thống kê, tổng hợp thiệt hại làm
cơ sở để xác định giá trị thiệt hại.
2. Các loại thiên tai áp dụng tính thiệt hại theo
đơn giá này được quy định tại Khoản 1, Điều 3, Luật Phòng, chống thiên tai và các loại
thiên tai khác được quy định tại các văn bản quy phạm pháp
luật về phòng, chống thiên tai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ
chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai
trong tỉnh.
2. Các tổ chức, cá nhân, hộ gia định
có nhà cửa, tài sản; công trình hạ tầng; cây trồng, vật nuôi và
thủy sản bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được
hiểu như sau:
· Thiệt hại do thiên
tai gây ra: Là những tác động của các loại hình thiên tai ảnh
hưởng đến con người, động vật nuôi ở các mức độ khác nhau;
làm phá hủy hoặc hư hỏng về vật chất,
môi trường,
điều kiện sống và các hoạt động kinh tế, xã hội xảy ra trong hoặc ngay khi thiên tai xảy ra.
· Thiệt hại
về vật chất: Bao gồm nhà ở, kết cấu hạ tầng và các
cơ sở vật chất liên quan; mùa màng, tàu thuyền, lồng bè nuôi trồng thủy, hải sản và
các dạng vật chất khác được quy định tại
các phụ
lục kèm theo Quy định này.
· Thiệt hại về động vật nuôi: Bao gồm các loại gia súc, gia cầm bị chết,
cuốn trôi, vùi lấp.
· Điểm/trường: Là cơ sở vật chất của trường học, là nơi giáo viên, học
sinh, sinh viên, học viên đến để giảng dạy và
học tập.
· Phòng học, phòng chức năng công vụ, nhà tập thể, nhà bán
trú: Là cơ sở vật chất của trường học,
là nơi giáo viên, học sinh, sinh viên, học viên thường xuyên đến ngồi theo từng lớp để nghe giảng bài, thực hành thí nghiệm và trao đổi học tập.
· Cơ sở y tế:
Là những
bệnh viện, trung tâm y tế, trạm y tế của nhà nước hoặc tư nhân
đóng trên địa bàn đơn vị hành chính báo cáo.
· Công trình văn
hóa: Là các thiết kế xây dựng được kiến
tạo để phục vụ các hoạt động văn hóa, thông
tin, tuyên truyền.
· Cây trồng lâu năm: Là
các loại cây trồng có thời gian từ gieo
trồng đến thu hoạch trên một năm.
· Cây trồng hàng năm: Là
các loại cây trồng có thời gian từ
gieo trồng đến thu hoạch không quá một năm.
· Diện tích rừng trồng mới
tập trung: Là diện tích rừng trồng mới các
loại cây
lâm nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật
và có diện tích từ 0,5 ha trở lên.
· Lương thực: Là những sản phẩm lúa,
ngô, khoai, sắn khô sạch đã thu hoạch trong
năm.
Điều 4. Các căn cứ xây dựng đơn giá
- Thông tư liên tịch
số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23 tháng 11
năm 2015 cuả Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Kế hoạch
và Đầu
tư hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại do thiên
tai gây ra;
- Quyết định hiện
hành của
UBND tỉnh quy định đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc,
cây cối hoa mầu và chính sách hỗ trợ
khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh;
- Thông báo giá vật
liệu xây dựng quý II năm 2016 của liên Sở: Tài chính, Xây
dựng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Đơn giá áp dụng tính thiệt hại
Thực hiện theo các phụ lục đơn giá tính thiệt hại
do thiên tai gây ra ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 6. Mức thiệt hại
Mức thiệt hại về vật
chất được quy định như sau:
1. Thiệt hại hoàn toàn: Là những
vật chất bị mất trắng hoặc bị phá hủy, hư hỏng trên
70% không thể khôi phục lại.
2. Thiệt hại rất nặng:
Là những
vật chất bị giảm năng suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 50 - 70%.
3. Thiệt hại nặng:
Là những
vật chất bị giảm năng suất hoặc bị phá hủy, hư hỏng từ 30 - 50%.
4. Thiệt hại một
phần: Là những vật chất bị giảm năng suất hoặc bị hư hỏng dưới 30%.
Điều 7. Nguyên tắc tính toán thiệt hại
1. Thiệt hại hoàn toàn: Đơn giá tính thiệt hại bằng 100% đơn giá
theo phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Thiệt hại rất nặng:
Đơn giá tính thiệt hại bằng 70% đơn giá
theo phụ lục kèm theo Quy định này.
3. Thiệt hại nặng:
Đơn giá tính thiệt hại bằng 50% đơn giá
theo Phụ lục kèm theo Quy định này.
4. Thiệt hại một
phần: Đơn giá tính thiệt hại bằng 30% đơn giá
theo Phụ lục kèm theo Quy định này.
5. Thiệt hại các thiết bị giáo dục ở điểm/trường:
Thuốc, vật tư, máy móc và thiết bị y tế; trang thiết bị tại công trình văn hóa; hạt
giống, lương thực, thức ăn chăn nuôi, vật tư phục vụ chăn nuôi; khoáng sản, sản phẩm công nghiệp… do các đơn vị có thiệt hại tự thống
kê, tính toán theo đơn giá thị trường tại thời điểm xảy ra thiệt hại.
6. Thiệt hại về xây dựng
- Công trình đang thi công: Đơn giá tính thiệt hại áp dụng đơn giá trúng
thầu của gói thầu bị thiệt hại.
- Vật liệu xây dựng: Đơn giá tính thiệt hại áp dụng đơn giá trong Công bố giá vật liệu xây dựng của liên Sở: Tài chính - Xây dựng
tại thời điểm xảy ra thiệt hại.
7. Thiệt hại về di
tích lịch
sử, danh lam thắng cảnh: Do các đơn vị quản lý tự thống kê, tính
toàn theo các quy định hiện hành về quản lý di sản văn hóa.
8. Thiệt hại
về máy móc, trang thiết bị thông tin; máy móc,
thiết bị công nghiệp; máy móc, thiết bị xây dựng; trạm biến
áp;… giá trị thiệt hại do các đơn vị có thiệt hại tự thống kê,
tính toán theo sổ sách theo dõi tài sản
của đơn vị.
Điều 8. Chi tiết đơn giá áp dụng tính toán thiệt hại
1. Đơn giá tính thiệt
hại về nhà ở: Theo Phụ lục số 01- Đơn giá tính tính thiệt hại về nhà ở, vật kiến trúc hộ gia đình.
2. Đơn giá tính thiệt
hại về trường học; trạm y tế; nhà văn hóa; Trụ sở cơ quan; chợ trung tâm thương mại; thủy
lợi, nước sạch; giao thông; công nghiệp; thông tin liên
lạc: Theo Phụ lục số 02 - Đơn giá tính thiệt hại về
cơ sở hạ tầng.
3. Đơn giá tính thiệt
hại về Nông, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản: Theo Phụ lục số 03 - Đơn giá tính thiệt hại về
Nông, lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Điều khoản thi hành
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp cùng các sở, ngành liên quan theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quy định này; đồng thời thực
hiện nhiệm vụ tổng hợp chung thiệt hại do thiên
tai gây ra trong toàn tỉnh báo cáo Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn và UBND
tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát sinh, vướng mắc đề nghị kịp thời báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, tổng hợp và đề xuất UBND tỉnh
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
ĐƠN GIÁ TÍNH
THIỆT HẠI VỀ NHÀ Ở, VẬT KIẾN TRÚC HỘ GIA ĐÌNH
(Kèm theo Quyết định số
15/2017/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Danh mục công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
Nhà cửa
|
|
|
1
|
Nhà kiên cố:
Khung bê tông cốt thép chịu lực, sàn mái
bê tông cốt thép
|
Đồng/m2
(xây dựng)
|
3.754.000
|
2
|
Nhà bán kiên cố:
Tường gạch, mái lợp Fibrô xi măng hoặc lợp ngói, nền lát gạch hoa
|
”
|
3.002.000
|
3
|
Nhà thiếu kiên cố: Nhà sàn, nhà gỗ, lợp
ngói, thưng gỗ, sàn gỗ,
|
”
|
1.168.000
|
4
|
Nhà đơn sơ: Nhà tranh tre
|
”
|
304.000
|
II
|
Công trình phụ - vật kiến trúc
|
|
|
1
|
Tường rào xây gạch
|
Đồng/m2
|
765.000
|
2
|
Tường rào kết hợp cọc và lưới thép
|
Đồng/m2
|
307.000
|
3
|
Kè xây bằng gạch
|
Đồng/m3
|
1.820.000
|
4
|
Kè xây bằng đá
|
”
|
1.339.000
|
5
|
Kè xếp khan bằng
đá
|
”
|
900.000
|
6
|
Trụ cổng xây gạch chỉ 330
x 330 mm, trát vữa quét nước xi măng hoặc vôi
ve
|
Đồng/trụ
|
1.413.000
|
7
|
Cổng sắt
|
Đồng/m2
cổng
|
852.000
|
PHỤ LỤC SỐ 02
ĐƠN GIÁ TÍNH
THIỆT HẠI VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG
(Kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Danh mục công trình
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
Thiệt hại
về thủy lợi
|
|
|
1
|
Kênh mương bị sạt, trôi, hư hỏng
|
|
|
1.1
|
Kênh bê tông
|
Đồng/m dài
|
1.014.000
|
1.2
|
Đất vùi lấp kênh mương
|
Đồng/m3
|
155.000
|
2
|
Công trình kè bị hư hỏng
|
|
|
2.1
|
Kè sông, suối biên giới
|
Đồng/m
|
45.000.000
|
2.2
|
Kè sông, suối nội
địa
|
”
|
20.000.000
|
2.3
|
Đất sạt lở
|
Đồng/m3
|
330.000
|
3
|
Công trình trên kênh bị hư hỏng
|
|
|
3.1
|
Cầu máng
|
Đồng/m
|
1.500.000
|
3.2
|
Cống, bể lắng cát, tràn qua kênh
|
Đồng/cái
|
10.000.000
|
4
|
Đập
thủy lợi bị vỡ, hư hỏng
|
|
|
4.1
|
Sạt mái đập đất
|
Đồng/m3
|
450.000
|
4.2
|
Đập tạm bị vỡ,
hư hỏng
|
Đồng/cái
|
12.000.000
|
4.3
|
Đập bê tông trọng lực
|
Đồng/m
|
25.000.000
|
5
|
Cống
xây có nắp đậy bằng bê tông cốt thép
|
Đồng/m dài
|
1.179.000
|
6
|
Rọ
đá
|
Đồng/rọ
|
552.500
|
7
|
Con
nước (bao gồm cả chi phí làm phai dâng,
mương dẫn dòng vào cọn nước)
|
Đồng/m đường kính
|
1.500.000
|
8
|
Phai tạm
|
Đồng/m3
|
30.000
|
II
|
Thiệt hại
về giao thông
|
|
|
1
|
Sạt lở đất taluy
dương
|
Đồng/m3
|
50.000
|
2
|
Sạt lở đá taluy dương
|
Đồng/m3
|
500.000
|
3
|
Bùn tràn lấp rãnh đường
|
Đồng/m3
|
250.000
|
4
|
Mặt đường bị hư
hỏng
|
Đồng/m2
|
400.000
|
5
|
Sạt lở taluy âm
|
Đồng/m
|
15.000.000
|
6
|
Rãnh dọc bị hư hỏng
|
Đồng/m
|
800.000
|
7
|
Cống thoát nước ngang đường
|
Đồng/m
|
8.000.000
|
8
|
Biển báo
|
Đồng/cái
|
2.200.000
|
9
|
Hộ lan
|
Đồng/m
|
1.200.000
|
10
|
Cầu nhỏ
|
Đồng/cái
|
3.000.000.000
|
III
|
Thiệt hại
về công trình nước sạch
|
|
|
1
|
Công trình cấp
nước bị hư hỏng
|
Đồng/hộ
|
12.000.000
|
2
|
Đường ống thép bị cuốn trôi
|
Đồng/m dài
|
250.000
|
3
|
Đường ống HDPE bị
cuốn trôi
|
Đồng/m dài
|
85.000
|
IV
|
Thiệt hại
về công trình hạ tầng khác
|
|
|
1
|
Trụ sở cơ quan,
trạm y tế, phòng học
|
Đồng/m2
|
3.754.000
|
2
|
Nhà công vụ, nhà giáo viên, nhà bán trú cho học sinh, nhà văn hóa
thôn
|
Đồng/m2
|
2.992.000
|
3
|
Chợ trung tâm thương mại bị
hư hỏng
|
Đồng/m2
|
1.986.545
|
4
|
Nhà kho, phân xưởng
bị thiệt hại
|
Đồng/m2
|
1.986.545
|
V
|
Thiệt hại
về thông tin liên lạc
|
|
|
1
|
Máy phát FM 100W
|
Đồng/máy
|
68.200.000
|
2
|
Máy phát FM 50W
|
Đồng/máy
|
55.000.000
|
3
|
Bộ thu tín hiệu
|
Đồng/bộ
|
1.980.000
|
4
|
Loa nén phát thanh
|
Đồng/cái
|
825.000
|
5
|
Anten
|
Đồng/chiếc
|
3.300.000
|
6
|
Dây Fidơ
|
Đồng/m
|
120.000
|
7
|
Máy phát hình
|
Đồng/máy
|
25.000.000
|
8
|
Bộ lưu điện
|
Đồng/bộ
|
3.300.000
|
9
|
Cột bê tông treo cáp
|
Đồng/cột
|
2.700.000
|
10
|
Dây cáp quang
|
Đồng/m
|
28.000
|
VI
|
Thiệt hại
về công nghiệp
|
|
|
1
|
Cột điện cao thế
bị đổ, gãy
|
Đồng/cột
|
15.700.000
|
2
|
Cột điện hạ thế
bị đổ, gãy
|
Đồng/cột
|
2.900.000
|
3
|
Dây điện 35 KVA
bị đứt
|
Đồng/m
|
1.100.000
|
4
|
Dây điện 0,4KVA
bị đứt
|
Đồng/m
|
650.000
|
5
|
Trạm biến áp (đơn giá tính cho 1KVA)
|
Đồng/KVA
|
2.800.000
|
6
|
Nhà xưởng, công trình công nghiệp bị thiệt hại
|
Đồng/m2
|
1.757.00
|
PHỤ LỤC SỐ 03
ĐƠN GIÁ TÍNH
THIỆT VỀ NÔNG, LÂM NGHIỆP, CHĂN NUÔI THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Đơn giá
|
I
|
Thiệt hại
về nông, lâm nghiệp
|
|
|
1
|
Diện tích lúa bị thiệt
hại (bao gồm cả lúa lai và lúa thuần)
|
Đồng/m2
|
4.500
|
2
|
Lúa nương
|
Đồng/m2
|
1.900
|
3
|
Diện tích mạ bị thiệt
hại (bao gồm cả mạ lúa lai và lúa thuần)
|
Đồng/m2
|
3.000
|
4
|
Diện tích hoa màu, rau màu thiệt hại
|
Đồng/m2
|
6.600
|
5
|
Cây trồng lâu năm, cây ăn quả
bị thiệt hại
|
Đồng/cây
|
636.700
|
6
|
Diện tích cây trồng hàng năm bị thiệt
hại
|
Đồng/m2
|
14.000
|
7
|
Diện tích rừng bị thiệt
hại
|
Đồng/m2
|
10.494
|
8
|
Cây bóng mát, cây xanh đô thị bị đổ, gãy
|
Đồng/cây
|
636.700
|
9
|
Cây giống lâm nghiệp bị thiệt
hại
|
Đồng/cây
|
1.100
|
10
|
Diện tích lúa ruộng bị
xói lở,
vùi lấp.
|
Đồng/m2
|
1.500
|
II
|
Thiệt hại
về chăn nuôi
|
|
|
1
|
Trâu, bò, ngựa
(Từ 12 tháng tuổi trở lên)
|
Đồng/con
|
20.000.000
|
|
Trâu, bò, ngựa
(Từ 1 - 12 tháng tuổi)
|
Đồng/con
|
10.000.000
|
2
|
Nai, hươu, dê (Từ
12 tháng tuổi trở lên)
|
Đồng/con
|
2.600.000
|
|
Nai, hươu, dê (Từ
1 - 12 tháng tuổi )
|
Đồng/con
|
1.300.000
|
3
|
Lợn bị chết, cuốn
trôi (từ 6 tháng tuổi trở lên)
|
Đồng/con
|
1.000.000
|
4
|
Gia cầm bị chết,
cuốn trôi (từ 0,5kg trở lên)
|
Đồng/con
|
35.000
|
5
|
Chuồng nuôi gia súc xây gạch,
nền láng xi măng, mái lợp ngói hoặc lợp Pro XM thiệt hại
|
Đồng/m2
|
612.000
|
6
|
Chuồng nuôi ghép tre, ghép gỗ nền láng xi măng; mái Pro XM, mái
tranh thiệt hại.
|
Đồng/m2
|
393.000
|
III
|
Thiệt hại
về thủy sản
|
|
|
1
|
Diện tích ao hồ nuôi trồng thủy sản
bị thiệt hại
|
Đồng/m2
|
10.000
|
2
|
Thủy sản nuôi trong lồng, bè (tính cả vật
tư)
|
Đồng/m2
|
1.500.000
|