ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2015/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 29
tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT TƯ,
CON GIỐNG, CÔNG TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao
hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT
ngày 03 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04
tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả
chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 239/TTr-SNN ngày 03 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn
kỹ thuật và định mức hỗ trợ các loại vật tư, con giống, công trình xử lý chất
thải để nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
Sở; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ngành
tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: NN&PTNT, Tài chính;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Như Điều 3;
- Các Sở: TP, KH&ĐT, TN&MT, CT, TT&TT;
- Cục: Thuế, Thống kê TV;
- Kho bạc Nhà nước TV;
- NHNN Chi nhánh TV;
- Báo, Đài PT&TH TV;
- LĐVP;
- Website Chính phủ;
- Các PNC, TT. TH-CB;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Lâm
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CÁC LOẠI VẬT TƯ, CON GIỐNG, CÔNG
TRÌNH XỬ LÝ CHẤT THẢI ĐỂ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI NÔNG HỘ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chuẩn kỹ thuật và định
mức hỗ trợ các loại vật tư, con giống, công trình xử lý chất thải để nâng cao
hiệu quả chăn nuôi nông hộ và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai
đoạn 2015 - 2020 theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04/9/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn
2015 – 2020 (Quyết định 50/2014/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi heo, trâu, bò,
gia cầm, trừ các hộ chăn nuôi gia công cho các doanh nghiệp (sau đây gọi là hộ
chăn nuôi).
2. Người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc (bao
gồm trâu, bò, heo).
Chương II
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ
Điều 3. Tiêu chuẩn kỹ thuật và
định mức hỗ trợ hộ chăn nuôi phối giống nhân tạo cho heo hàng năm
1. Loại tinh: Sản xuất từ heo đực giống Yorkshine, Landrace,
Duroc, Pietrain được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm định đạt tiêu
chuẩn tinh heo theo quy định.
2. Định mức hỗ trợ liều tinh; Hỗ trợ 100% kinh phí về
liều tinh cho các hộ chăn nuôi để thực hiện phối giống cho heo nái. Mức hỗ trợ
không quá 02 liều tinh cho một lần phối giống và không quá 05 liều tinh cho một
heo nái/năm.
3. Đơn giá liều tinh: Theo thời điểm lập kế hoạch hỗ
trợ hàng năm.
4. Điều kiện hưởng hỗ trợ: Để được hỗ trợ, hộ chăn nuôi
phải bảo đảm các điều kiện:
- Chăn nuôi từ 10 con heo nái trở xuống, có nhu cầu,
làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận;
- Sử dụng loại tinh theo quy định tại khoản 1 Điều này
có nhãn mác rõ ràng và tiêu chuẩn chất lượng liều tinh theo quy định tại khoản
1 Điều 3 Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện điểm a khoản 1 Điều 6 Quyết
định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về
chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020
(Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT).
5. Thủ tục để được hưởng hỗ trợ:
- Trước tháng 6 hàng năm, hộ gia đình, cá nhân có nhu
cầu gửi 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Trước tháng 7 hàng năm. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổng hợp, lập kế hoạch hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước tháng
8 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký phối giống nhân
tạo heo được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận.
6. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố có quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ.
Điều 4. Tiêu chuẩn kỹ thuật và
định mức hỗ trợ hộ chăn nuôi phối giống nhân tạo cho trâu, bò hàng năm
1. Loại tinh:
- Tinh bò: Sản xuất từ bò đực giống hướng thịt gồm:
Red Sindhi, Sahiwal, Brahman, Droughtmaster, Red Angus, Limotsine, Crimousine,
Simmental, Charolaise, Heriford, Santagestrudis, BBB.
- Tinh trâu: Sản xuất từ trâu đực giống Mura (Ấn Độ),
trâu đực giống trong nước.
Được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm định
đạt tiêu chuẩn tinh theo quy định.
2. Vật tư và định mức vật tư:
- Ni tơ lỏng: 1,5 lít/ bò cái có chửa; 3,0 lít/trâu
cái có chửa;
- Găng tay, dẫn tinh quản hoặc ống dẫn tinh, súng bắn
tinh: Phù hợp theo số liều tinh sử dụng.
3. Đơn giá liều tinh, vật tư: Theo thời điểm lập kế
hoạch hỗ trợ hàng năm.
4. Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí vật tư phối
giống nhân tạo (tinh đông lạnh và Nitơ lỏng, găng tay, dẫn tinh quản hoặc ống
dẫn tinh, súng bắn tinh) cho các hộ chăn nuôi để phối giống cho trâu, bò cái
sinh sản. Mức hỗ trợ không quá 2 liều tinh/bò cái/năm, 04 liều tinh/trâu
cái/năm.
5. Điều kiện hưởng hỗ trợ: Để được hỗ trợ, hộ chăn nuôi
phải bảo đảm các điều kiện:
- Chăn nuôi từ 10 con trâu, bò sinh sản trở xuống, có
nhu cầu, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận;
- Sử dụng loại tinh theo quy định tại khoản 1 Điều này
có nhãn mác rõ ràng và tiêu chuẩn chất lượng liều tinh theo quy định tại khoản
2 Điều 3 Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT.
6. Thủ tục để được hưởng hỗ trợ:
Trước tháng 6 hàng năm, hộ gia đình, cá nhân có nhu
cầu gửi 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Trước tháng 7 hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổng hợp, lập kế hoạch hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước tháng
8 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký phối giống nhân
tạo trâu, bò được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận.
7. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố có quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ.
Điều 5. Tiêu chuẩn kỹ thuật và
định mức hỗ trợ hộ chăn nuôi mua heo đực giống
1. Loại giống: Yorkshine, Landrace, Duroc, Pietrain.
Tuổi từ 06 - 12 tháng. Trọng lượng từ 80 - 100 kg trở lên.
Được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm định
đạt tiêu chuẩn làm heo đực giống.
2. Số lượng: Mỗi hộ được hỗ trợ mua không quá 03 con
heo đực giống.
3. Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần 50% giá trị con heo
đực giống. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/1 con heo đực
giống.
4. Điều kiện hưởng hỗ trợ: Để được hỗ trợ, hộ chăn nuôi
phải bảo đảm các điều kiện:
- Hộ chăn nuôi ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn;
- Chăn nuôi heo đực giống để phối giống dịch vụ; có
nhu cầu, làm đơn đăng ký và cam kết thực hiện nghiêm kỹ thuật chăn nuôi an toàn
theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT và được Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn xác nhận;
- Mua loại giống theo quy định tại khoản 1 Điều này
có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi, có lý lịch rõ ràng; tiêu chuẩn
chất lượng con giống đúng quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư
09/2015/TT-BNNPTNT;
- Không đồng thời xin hỗ trợ mua trâu đực giống, bò
đực giống, gà giống, vịt giống.
5. Thủ tục để được hưởng hỗ trợ:
- Trước tháng 6 hàng năm, hộ gia đình, cá nhân có nhu
cầu gửi 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Trước tháng 7 hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp, báo cáo Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổng hợp, lập kế hoạch hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước tháng
8 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Hồ sơ gồm: Đơn đăng ký mua heo đực giống và cam kết
thực hiện nghiêm kỹ thuật chăn nuôi an toàn được Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn xác nhận.
6. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố có quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ.
Điều 6. Tiêu chuẩn kỹ thuật và
định mức hỗ trợ hộ chăn nuôi mua trâu, bò đực giống
1. Loại giống:
- Giống bò: Red Sindhi, Sahiwal, Brahman,
Droughtmaster, Red Angus, Limotsine, Crimousine, Simmental, Charolaise, Heriford,
Santagestrudis, BBB. Tuổi từ 12 tháng trở lên. Trọng lượng từ 180 kg trở lên.
- Giống trâu: Mura, trâu trong nước. Tuổi
từ 24 tháng trở lên. Trọng lượng từ 240 kg trở lên.
Được Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kiểm định đạt tiêu chuẩn làm trâu, bò đực giống.
2. Số lượng: Mỗi hộ được hỗ trợ mua
01 con bò đực giống hoặc 01 con trâu đực giống.
3. Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần
50% giá trị con trâu, bò đực giống. Mức hỗ trợ không quá 20.000.000 đồng (hai
mươi triệu đồng)/1 con bò đực giống; không quá 25.000.000 đồng (hai mươi lăm
triệu đồng)/1 con đối với trâu đực giống.
4. Điều kiện hưởng hỗ trợ: Để được hỗ
trợ, hộ chăn nuôi phải bảo đảm các điều kiện:
- Hộ chăn nuôi ở địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn;
- Chăn nuôi trâu, bò đực giống để
phối giống dịch vụ; có nhu cầu, làm đơn đăng ký và cam kết thực hiện nghiêm kỹ
thuật chăn nuôi an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư
09/2015/TT-BNNPTNT, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận;
- Mua loại giống theo quy định tại
khoản 1 Điều này có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi, có lý lịch
rõ ràng; tiêu chuẩn chất lượng con giống theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 4
Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT;
- Không đồng thời xin hỗ trợ mua heo
đực giống, gà giống, vịt giống.
5. Thủ tục để được hưởng hỗ trợ:
- Trước tháng 6 hàng năm, hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố. Trước tháng 7 hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, lập kế hoạch hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt trước tháng 8 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký
mua trâu, bò đực giống và cam kết thực hiện nghiêm kỹ thuật chăn nuôi an toàn
được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận
6. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ.
Điều 7. Tiêu chuẩn
kỹ thuật và định mức hỗ trợ hộ chăn nuôi mua gà, vịt giống bố mẹ hậu bị
1. Loại giống:
- Giống gà: Gà hướng thịt và hướng
trứng, gà địa phương (gà tàu, gà ta, gà tàu lai gà nòi, gà ta lai gà nòi), trên
08 tuần tuổi.
- Giống vịt: Vịt hướng thịt và hướng
trứng, trên 08 tuần tuổi.
Được Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn kiểm định đạt tiêu chuẩn làm gà, vịt giống bố, mẹ hậu bị.
2. Số lượng: Mỗi hộ được hỗ trợ mua
không quá 200 con gà hoặc 200 con vịt giống bố mẹ hậu bị.
3. Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần
50% giá trị gà, vịt giống bố mẹ hậu bị. Mức hỗ trợ bình quân đối với gà, vịt
giống không quá 50.000 đồng (năm mươi ngàn đồng)/1 con.
4. Điều kiện hưởng hỗ trợ: Để được hỗ
trợ, hộ chăn nuôi phải bảo đảm các điều kiện:
- Chăn nuôi gà, vịt giống gắn với ấp
nở cung cấp con giống; có nhu cầu, làm đơn đăng ký và cam kết thực hiện nghiêm
kỹ thuật chăn nuôi an toàn theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư
09/2015/TT-BNNPTNT, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận;
- Mua loại giống theo quy định tại
khoản 1 Điều này có nguồn gốc từ các cơ sở sản xuất giống vật nuôi, có lý lịch
rõ ràng; tiêu chuẩn chất lượng con giống theo đúng quy định tại khoản 3 Điều 4
Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT;
- Không đồng thời xin hỗ trợ mua heo
đực giống, trâu đực giống, bò đực giống.
5. Thủ tục để được hưởng hỗ trợ:
- Trước tháng 6 hàng năm, hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ trực liếp hoặc qua đường
bưu điện đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố. Trước tháng 7 hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố tổng hợp, báo cáo sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, lập kế hoạch hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt trước tháng 8 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký
mua gà, vịt giống bố mẹ hậu bị và cam kết thực hiện nghiêm kỹ thuật chăn nuôi
an toàn được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận.
6. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ.
Điều 8. Tiêu chuẩn
kỹ thuật và định mức hỗ trợ hộ chăn nuôi xây dựng công trình khí sinh học và
đệm lót sinh học
1. Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình khí
sinh học và đệm lót sinh học:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 6
Thông tư 09/2015/TT-BNNPTNT.
2. Định mức hỗ
trợ:
- Hỗ trợ một lần 50% giá trị xây mới
hoặc cải tạo, nâng cấp công trình khí sinh học xử lý chất thải chăn nuôi. Mức
hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/1 công trình/1 hộ;
- Hỗ trợ một lần 50% giá trị làm đệm
lót sinh học xử lý chất thải chăn nuôi. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng
(năm triệu đồng)/1 hộ.
3. Điều kiện
hưởng hỗ trợ: Để được hỗ trợ, hộ chăn nuôi phải bảo đảm các điều kiện:
- Chăn nuôi với quy mô thường xuyên
không ít hơn: 05 con heo nái hoặc 10 con heo thịt hoặc 03 con bò hoặc 200 con
gia cầm sinh sản; có nhu cầu xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình khí sinh
học hoặc làm đệm lót sinh học để xử lý chất thải chăn nuôi, làm đơn đăng ký và
được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận;
- Có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn về việc xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình khí sinh học
hoặc làm đệm lót sinh học đáp ứng hướng dẫn kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Mỗi hộ chỉ được hưởng hỗ trợ kinh
phí để xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình khí sinh học hoặc làm đệm
lót sinh học.
4. Thủ tục để
được hưởng hỗ trợ:
- Trước tháng 6 hàng năm, hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố. Trước tháng 7 hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, lập kế hoạch hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt trước tháng 8 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký
xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh
học được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận.
5. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ.
Điều 9. Hỗ trợ đào
tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc
1. Số lượng: Khoảng 100 người.
2. Đơn giá: Theo quy định của cơ sở
đào tạo, tập huấn được Cục Chăn nuôi chỉ định;
3. Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần
100% kinh phí đào tạo, tập huấn cho các cá nhân về kỹ thuật phối giống nhân tạo
gia súc, Mức hỗ trợ không quá 6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/1 người.
4. Điều kiện hưởng hỗ trợ: Để được hỗ
trợ, người đi đào tạo, tập huấn phải bảo đảm các điều kiện:
- Đã hoàn thành chương trình Trung
học phổ thông; dưới 40 tuổi.
- Có nhu cầu, làm đơn và được Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận.
5. Thủ tục để được hưởng hỗ trợ:
- Trước tháng 6 hàng năm, hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố. Trước tháng 7 hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, lập kế hoạch hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt trước tháng 8 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký
hỗ trợ đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc được Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận; Bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông
(bản sao); bản sao Chứng minh nhân dân.
6. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
Ủy ban nhân dân tỉnh có Quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ.
Điều 10: Hỗ trợ bình
chứa Nitơ lỏng cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc
1. Loại bình: Chuyên dùng chứa Nitơ
lỏng từ 1,0 - 3,7 lít.
2. Đơn giá: Theo thời điểm lập kế
hoạch hỗ trợ hàng năm.
3. Định mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần
100% giá trị bình chứa Nitơ lỏng cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia
súc. Mức hỗ trợ không quá 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/1 bình/1 người.
4. Điều kiện hưởng hỗ trợ: Để được hỗ
trợ, người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc phải bảo đảm các điều kiện:
- Đã qua đào tạo, tập huấn có chứng
chỉ; có nhu cầu, làm đơn đăng ký và được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
chấp thuận;
- Mua loại bình phù hợp theo quy định
tại khoản 1 Điều này và có cam kết bảo quản, sử dụng bình trong thời gian không
ít hơn 5 năm.
5. Thủ tục để được hưởng hỗ trợ:
- Trước tháng 6 hàng năm, hộ gia
đình, cá nhân có nhu cầu gửi 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố. Trước tháng 7 hàng năm, Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tổng hợp, lập kế hoạch hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt trước tháng 8 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký hỗ
trợ mua bình chứa Nitơ lỏng được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận;
Chứng chỉ đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc (bản sao).
6. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có quyết định phê duyệt danh sách hỗ trợ.
Điều 11. Nguyên tắc
áp dụng hỗ trợ
Các hộ gia đình chăn nuôi và người
làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc đáp ứng điều kiện hỗ trợ được áp dụng
hỗ trợ như sau:
1. Hỗ trợ về kinh phí liều tinh heo,
trâu, bò và kinh phí vật tư phối giống nhân tạo trâu, bò cho các hộ chăn nuôi
thông qua người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc theo quy định hiện
hành, được Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ định và giao kế hoạch. Kinh phí hỗ trợ cho
người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc được căn cứ đơn giá liều tinh,
vật tư theo định mức tại Quy định này nhân với số thực tế cung cấp cho các hộ
chăn nuôi trong kế hoạch số lượng được giao hàng năm.
2. Hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi
sau khi các hộ đã mua heo, trâu, bò đực giống, gà, vịt giống bố mẹ hậu bị và có
hóa đơn tài chính theo quy định.
3. Hỗ trợ trực
tiếp cho hộ chăn nuôi sau khi các hộ đã xây dựng, cải tạo, nâng cấp công trình
khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học.
4. Hỗ trợ trực tiếp cho người đi đào
tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc sau khi hoàn thành khóa
đào tạo, tập huấn; có chứng chỉ của cơ sở đào tạo, tập huấn.
5. Hỗ trợ trực tiếp cho người làm
dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc sau khi mua bình chứa Nitơ lỏng và có hóa
đơn tài chính theo quy định.
6. Trong trường hợp cùng thời gian,
một nội dung có nhiều chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau
thì đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
Điều 12. Cơ chế tài
chính, thủ tục thanh quyết toán
1. Cơ chế tài chính:
a) Ngân sách tỉnh: Cấp cho các huyện,
thành phố theo kế hoạch hỗ trợ hàng năm sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh.
b) Kinh phí từ các chương trình, dự
án Trung ương và địa phương; của các tổ chức kinh tế, xã hội; các chương trình
hợp tác quốc tế khác được sử dụng theo khoản 6 Điều 11 Quy định này.
2. Thủ tục thanh toán, quyết toán
kinh phí hỗ trợ:
a) Phối giống nhân tạo heo, trâu, bò:
- Cuối năm kế hoạch, người làm dịch
vụ phối giống nhân tạo gia súc nộp 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố để làm thủ tục thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- Thành phần hồ sơ gồm: Hợp đồng mua bán
tinh heo, tinh trâu, tinh bò, vật tư phối giống cho trâu, bò kèm hóa đơn tài chính
theo quy định; Biên bản kiểm tra chất lượng tinh heo, trâu, bò, vật tư phối giống
trâu, bò; Đơn đăng ký phối giống nhân tạo heo, trâu, bò của các hộ chăn nuôi có
xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Danh sách ký nhận của các hộ
chăn nuôi đã được hỗ trợ phối giống nhân tạo heo, trâu, bò.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
b) Mua heo, trâu, bò đực giống, gà,
vịt giống bố mẹ hậu bị;
- Sau khi mua con giống hộ gia đình,
cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để làm
thủ tục thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký
hỗ trợ và cam kết thực hiện nghiêm kỹ thuật chăn nuôi an toàn có xác nhận của
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; lý lịch con giống; giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật; hợp đồng mua bán con giống kèm hóa đơn tài chính theo quy định;
biên bản nghiệm thu, giao nhận con giống giữa phòng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn huyện, phòng Kinh tế thành phố, hộ chăn nuôi và Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
c) Mua bình Nitơ:
- Sau khi mua bình Nitơ hộ gia đình,
cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để làm
thủ tục thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký
và cam kết sử dụng bình Nitơ có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn; Hợp đồng mua bán bình Nitơ kèm hóa đơn tài chính theo quy định; Biên bản
kiểm tra chất lượng bình Nitơ giữa phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện, phòng Kinh tế thành phố, hộ làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc và
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
d) Xây công
trình khí sinh học và làm đệm lót sinh học:
- Sau khi hoàn thành việc đầu tư xây
dựng, cải tạo, nâng cấp công trình khí sinh học, công trình đệm lót sinh học hộ
gia đình, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố để làm thủ tục thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn đăng ký
hỗ trợ của hộ chăn nuôi có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;
Biên bản nghiệm thu xây mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình khí sinh học, xây
dựng công trình đệm lót sinh học giữa phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện, phòng Kinh tế thành phố, hộ chăn nuôi và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
đ) Đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối
giống nhân tạo gia súc:
- Sau khi hoàn thành khóa đào tạo,
tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc, người được đào tạo, tập huấn
nộp 01 bộ hồ sơ xin hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố để làm thủ tục
thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
- Thành phần hồ sơ gồm: Đơn xin đi
học có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; chứng chỉ của cơ sở
đào tạo, tập huấn (phô tô); hóa đơn tài chính thu tiền học phí theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời
gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nhận đầy đủ
hồ sơ theo quy định.
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
a) Căn cứ nhu cầu thị trường về các
sản phẩm chăn nuôi, lập kế hoạch hỗ trợ hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt trước tháng 8 của năm trước liền kề; đồng thời, hướng dẫn cơ quan quản lý
chuyên ngành cấp huyện xác nhận các hộ mua con giống, áp dụng kỹ thuật xử lý
chất thải đáp ứng quy định để được hưởng chính sách và theo dõi việc triển khai
thực hiện các nội dung Quy định này.
b) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
định, công bố danh sách và giao nhiệm vụ các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống
vật nuôi hoặc vật tư chăn nuôi cung cấp liều tinh, con giống và vật tư trên địa
bàn tỉnh.
c) Chỉ đạo đơn vị chuyên môn làm đầu
mối kiểm tra chất lượng tinh gia súc và con giống vật nuôi, bình chứa Nitơ
lỏng; tổ chức đào tạo, tập huấn phối giống nhân tạo gia súc theo kế hoạch được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm;
d) Hàng năm kiểm tra, tổng hợp, báo
cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện chính sách trên địa bàn tỉnh, gửi
Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở Tài chính
Hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách
và các nguồn tài chính khác, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí để
thực hiện chính sách có hiệu quả; hướng dẫn cơ chế tài chính và thanh toán,
quyết toán kinh phí hỗ trợ.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố
a) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn tổ chức điều tra (đến từng ấp, khóm), lập kế hoạch hỗ trợ hàng
năm, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố tổng hợp, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước tháng
7 của năm trước liền kề để Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, xây
dựng kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước tháng 8 của năm trước
liền kề;
Phối hợp rà soát, cung cấp danh sách
các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi hoặc vật tư chăn nuôi cung cấp
liều tinh, con giống và vật tư đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng cho người
chăn nuôi trên địa bàn chủ động lựa chọn. Xác nhận các hộ mua con giống, áp
dụng kỹ thuật xử lý chất thải đáp ứng quy định để được hưởng chính sách hỗ trợ.
b) Tuyên truyền phổ biến rộng rãi Quy
định này để các đối tượng hưởng chính sách biết, thực hiện;
c) Thực hiện hỗ trợ đúng đối tượng,
công khai danh sách các đối tượng được hưởng đến từng ấp, khóm, xã, phường, thị
trấn; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện chính sách tại địa phương.
d) Quản lý, cấp phát và thanh quyết
toán nguồn kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hàng năm; nghiệm thu, thanh lý
các hạng mục hỗ trợ trên địa bàn theo quy định;
đ) Tổng hợp, báo cáo kết quả thực
hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài chính để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
4. Trách nhiệm của hộ chăn nuôi
a) Chăn nuôi bảo đảm vệ sinh phòng
dịch, bảo vệ môi trường gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
b) Cam kết chăm sóc nuôi dưỡng và
khai thác con đực giống ít nhất 24 tháng đối với heo và 48 tháng đối với trâu,
bò; trừ trường hợp chết, loại thải hoặc thiên tai, dịch bệnh.
c) Không sử dụng con đực heo, trâu,
bò không đạt tiêu chuẩn để phối giống dịch vụ.
d) Thực hiện các quy định và hướng
dẫn của địa phương để được hưởng chính sách hỗ trợ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định sửa đổi, bổ sung phù hợp./.