|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp xã hội tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu:
|
15/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Duy Bắc
|
Ngày ban hành:
|
16/07/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2015/QĐ-UBND
|
Nha Trang, ngày
16 tháng 07 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
ngày 21/10/2013 của Chính phủ Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
ngày 10/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Liên bộ: Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính
sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 102/TTr-LĐTBXH ngày 13/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng, gồm:
- Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng theo Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
- Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc
một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học văn bằng thứ nhất theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
- Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;
người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng
tháng, trợ cấp hàng tháng khác theo Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
- Người đơn thân nghèo đang nuôi con
theo Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
- Người cao tuổi theo Khoản 5 Điều 5
Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
- Trẻ em khuyết tật, người khuyết tật
theo Điều 16 và Khoản 1, Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
- Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP từ 16 tuổi trở lên không tiếp tục học phổ thông,
học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì Chủ tịch UBND cấp xã
xem xét đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND cấp
huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đến khi tự lập được cuộc sống,
nhưng không quá 24 tháng theo quy định tại Khoản 5 Điều 27 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP.
b) Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng được hưởng hỗ trợ kinh
phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng theo Điểm a, Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định
số 136/2013/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP.
c) Đối tượng bảo trợ xã hội được chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội, gồm:
- Đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh
đặc biệt khó khăn theo Khoản 1 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
- Đối tượng xã hội cần bảo vệ khẩn cấp
theo Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
- Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP từ 16 tuổi trở lên đang sống trong cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội mà đang học các cấp học phổ thông, học nghề, trung học
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì tiếp tục được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội cho đến khi tốt nghiệp văn bằng thứ nhất, nhưng
không quá 22 tuổi theo Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội theo quy
định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP là 270.000 đồng (hệ số
1,0).
3. Các mức trợ cấp xã hội theo Khoản
1 Điều này như sau:
a) Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối
với đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng thực hiện theo Phụ lục I kèm theo
Quyết định này.
b) Mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi
dưỡng hàng tháng đối với hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
bảo trợ xã hội tại cộng đồng thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
c) Mức trợ cấp nuôi dưỡng đối với đối
tượng bảo trợ xã hội được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã
hội thực hiện theo Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 08/2013/QĐ-UBND ngày 18/4/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu
trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai thực hiện Quyết định
này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ủy ban TVQH (b/cáo);
- Bộ Lao động - TBXH (b/cáo);
- VP Chính phủ (b/cáo);
- Cục BTXH - Bộ LĐ-TBXH;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT.TU, HĐND tỉnh (b/cáo);
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- Đài PT-TH, Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm công báo tỉnh (02 bản);
- Lưu VT, TmN, QP, HPN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Duy Bắc
|
PHỤ LỤC I
MỨC TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI
ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 15 /2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 07 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số trợ cấp
xã hội
|
Hệ số hỗ trợ
chăm sóc
|
Tổng hệ số
|
Mức trợ cấp xã
hội (đồng)
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc
một trường các trường hợp quy định sau đây:
a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;
b) Mồ côi cả cha và mẹ;
c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích
theo quy định của pháp luật;
d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng
chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong
thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử
lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở
cai nghiện bắt buộc;
e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp
luật;
g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án
phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính
tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật
và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã
hội, nhà xã hội;
k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật
và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
|
|
|
|
1) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi
dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời
gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý
vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
|
|
|
|
|
1.1
|
Dưới 04 tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 6 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP):
|
2,5
|
|
2,5
|
675.000
|
1.2
|
Từ 04 tuổi trở lên (theo Điểm b Khoản 1 Điều 6
Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
1,5
|
|
1,5
|
405.000
|
2
|
Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các
trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP mà đang học
phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ
nhất (theo Điểm c Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
1,5
|
|
1,5
|
405.000
|
3
|
Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm
HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp
bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp
hàng tháng khác.
|
|
|
|
|
3.1
|
Dưới 04 tuổi (theo Điểm d Khoản 1 Điều 6 Nghị
định 136/2013/NĐ-CP):
|
2,5
|
|
2,5
|
675.000
|
3.2
|
Từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi (theo Điểm đ Khoản
1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
2,0
|
|
2,0
|
540.000
|
3.3
|
Từ 16 tuổi trở lên (theo Điểm e Khoản 1 Điều 6
Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
1,5
|
|
1,5
|
405.000
|
4
|
Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có
vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của
pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22
tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp,
cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân
nghèo đang nuôi con)
|
|
|
|
|
4.1
|
Đang nuôi 01 con (theo Điểm g Khoản 1 Điều 6
Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
1,0
|
|
1,0
|
270.000
|
4.2
|
Đang nuôi 02 con (theo Điểm h Khoản 1 Điều 6
Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
2,0
|
|
2,0
|
540.000
|
5
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có
nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng
nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng.
|
|
|
|
|
5.1
|
Từ đủ 60 đến 80 tuổi (theo Điểm i Khoản 1 Điều
6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
1,5
|
|
1,5
|
405.000
|
5.2
|
Đủ 80 tuổi trở lên (theo Điểm k Khoản 1 Điều 6
Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
2,0
|
|
2,0
|
540.000
|
6
|
Người cao tuổi đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện
quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP mà không có lương
hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng (theo Điểm
l Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
1,0
|
|
1,0
|
270.000
|
7
|
Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có
nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều
kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm
sóc tại cộng đồng (theo Điểm m Khoản 1 Điều 6 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
3,0
|
|
3,0
|
810.000
|
8
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng (theo điểm a
khoản 1 Điều 16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
2,0
|
|
2,0
|
540.000
|
9
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi,
người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em (theo Điểm b Khoản 1 Điều 16 Nghị
định 28/2012/NĐ-CP):
|
2,5
|
|
2,5
|
675.000
|
10
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai hoặc
nuôi một con dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 16 và Điểm a Khoản
1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
2,0
|
1,5
|
3,5
|
945.000
|
11
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang mang thai và
nuôi con dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 16 và Điểm b Khoản 1
Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
2,0
|
2,0
|
4,0
|
1.080.000
|
12
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng đang nuôi từ hai
con trở lên dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều 16 và Điểm c Khoản
1 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
2,0
|
2,0
|
4,0
|
1.080.000
|
13
|
Người khuyết tật nặng (theo Điểm c Khoản 1 Điều
16 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
1,5
|
|
1,5
|
405.000
|
14
|
Người khuyết tật nặng là người cao tuổi, người
khuyết tật nặng là trẻ em (theo Điểm d Khoản 1 Điều 16 Nghị định
28/2012/NĐ-CP):
|
2,0
|
|
2,0
|
540.000
|
15
|
Người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một
con dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm c Khoản 1 Điều 16 và Điểm a Khoản 1 Điều
17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
1,5
|
1,5
|
3,0
|
810.000
|
16
|
Người khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con
dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm c Khoản 1 Điều 16 và Điểm b Khoản 1 Điều 17
Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
1,5
|
2,0
|
3,5
|
945.000
|
14
|
Người khuyết tật nặng đang nuôi từ hai con trở
lên dưới 36 tháng tuổi (theo Điểm c khoản 1 Điều 16 và Điểm c Khoản 1 Điều
17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
1,5
|
2,0
|
3,5
|
945.000
|
15
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP từ 16 tuổi trở lên không tiếp tục học phổ thông, học nghề,
trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học thì Chủ tịch UBND cấp xã xem xét đề
nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết
định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đến khi tự lập được cuộc sống, nhưng không
quá 24 tháng theo quy định tại Khoản 5 Điều 27 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP.
|
1,5
|
|
1,5
|
405.000
|
* Ghi chú:
- Cột (3) = Cột (1) + Cột (2)
- Cột (4) = Cột (3) x 270.000đ
PHỤ LỤC II
MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG ĐỐI TƯỢNG BẢO
TRỢ XÃ HỘI TẠI CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 07 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Đối Tượng
|
Hệ số hỗ trợ
kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
|
Mức hỗ trợ (đồng)
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
1
|
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc
người khuyết tật đặc biệt nặng (theo khoản 3 Điều 17 Nghị định
28/2012/NĐ-CP):
|
1,0
|
270.000
|
2
|
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc một người khuyết
tật đặc biệt nặng (theo Điểm a Khoản 4 Điều 17 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
1,5
|
405.000
|
3
|
Người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc từ hai người khuyết
tật đặc biệt nặng trở lên (theo Điểm b Khoản 4 Điều 17 Nghị định
28/2012/NĐ-CP):
|
3,0
|
810.000
|
4
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em dưới 04 tuổi là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định
136/2013/NĐ-CP (theo Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
2,5
|
675.000
|
5
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
em từ 04 đến dưới 16 tuổi là đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định
136/2013/NĐ-CP (theo Điểm b Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
1,5
|
405.000
|
6
|
Hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
người cao tuổi, thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng,
không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng là đối tượng
quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP (theo Điểm b
Khoản 1 Điều 20 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
1,5
|
405.000
|
* Ghi chú:
- Cột (2) = Cột (1) x 270.000đ
PHỤ LỤC III
MỨC TRỢ CẤP NUÔI DƯỠNG ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG
BẢO TRỢ XÃ HỘI SỐNG TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI NHÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 07 năm 2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Đối tượng
|
Hệ số trợ cấp
nuôi dưỡng
|
Mức nuôi dưỡng
(đồng)
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
1
|
Trẻ em dưới 04 tuổi (theo Điểm a Khoản 1 Điều
26 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
5,0
|
1.350.000
|
2
|
Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi hoặc người từ
đủ 60 tuổi trở lên (theo Điểm b Khoản 1 Điều 26 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
4,0
|
1.080.000
|
3
|
Người từ 16 tuổi đến đủ 60 tuổi (theo Điểm c
Khoản 1 Điều 26 Nghị định 136/2013/NĐ-CP):
|
3,0
|
810.000
|
4
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng không nơi nương tựa,
không tự lo được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
3,0
|
810.000
|
5
|
Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em hoặc người
khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi không nơi nương tựa, không tự lo
được cuộc sống được tiếp nhận vào nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà
xã hội (theo Khoản 1 Điều 18 Nghị định 28/2012/NĐ-CP):
|
4,0
|
1.080.000
|
* Ghi chú:
- Cột (2) = Cột (1) x 270.000đ
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ cấp xã hội tỉnh Khánh Hòa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ngày 16/07/2015 Quy định mức trợ cấp xã hội tỉnh Khánh Hòa
4.461
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|