|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1474/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá nhân công quản lý chi phí đầu tư xây dựng Thanh Hóa 2016
Số hiệu:
|
1474/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Ngô Văn Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
29/04/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1474/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 29 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ,
ngày 25/3/2015 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày
20/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Văn bản số 2156/BXD-KTKD, ngày
22/9/2015 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số
01/2015/TT-BXD trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi
phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Văn bản
số 1482/SXD-KTXD ngày 31/3/2016 về việc khảo sát đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh (kèm theo biên bản cuộc họp Liên
ngành ngày 31/3/2016 về khảo sát đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn
ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án theo hình thức: Hợp đồng
xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - chuyển giao -
kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT), hợp đồng theo hình thức
đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý.
Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng
sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định
của Quyết định này.
2. Xác định đơn giá nhân công:
Đơn giá nhân công được xác định theo
công thức sau:
GNC = LNC
x HCB
x
Trong đó:
- GNC: Đơn giá nhân công tính
cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng (có phụ lục kèm theo).
- LNC: Mức lương đầu vào để
xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp xây dựng. Mức lương này
đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ
cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến yếu tố thị trường.
- HCB: Hệ số lương theo cấp
bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng.
- t: 26 ngày làm việc trong tháng.
Đơn giá nhân công tính cho một ngày
công trực tiếp sản xuất xây dựng có phụ lục chi tiết kèm theo.
3. Mức lương đầu vào để xác định đơn
giá nhân công xây dựng (LNC):
Vùng III: Mức lương đầu vào để xác định
đơn giá nhân công xây dựng là 2.150.000 đồng/tháng, bao gồm: Thành phố Thanh
Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia.
Vùng IV: Mức lương đầu vào để xác định
đơn giá nhân công xây dựng là 2.050.000 đồng/tháng, bao gồm các huyện, thị xã
còn lại trên địa bàn tỉnh.
Công trình xây dựng trên địa bàn vùng
sâu, vùng xa, vùng khó khăn, đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây
dựng được điều chỉnh theo hệ số tại Phụ lục số 7 kèm theo Quyết định này.
4. Quy định áp dụng:
Đơn giá nhân công tại Quyết định này sử
dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng để cấp có thẩm quyền
phê duyệt làm cơ sở xác định giá gói thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt
động đầu tư xây dựng theo quy định của pháp luật về đấu thầu và quản lý chi phí
đầu tư xây dựng, tổ chức lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án thực hiện theo
hình thức đối tác công tư (PPP).
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp.
1. Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu
tư xây dựng, dự toán xây dựng đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu
lực, chưa tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu, thì lập và phê duyệt theo đơn giá
nhân công quy định tại Quyết định này trước
khi tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu.
2. Tại thời điểm Quyết định này có hiệu
lực:
- Các dự án/gói thầu đã tổ chức đấu thầu
nhưng chưa ký hợp đồng xây dựng thì Chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh tiền lương
Công bố tại Quyết định này để thương thảo, ký kết hợp đồng.
- Các dự án/gói thầu đã ký hợp đồng
xây lắp theo đơn giá nhân công Công bố tại Quyết định số 2210/QĐ-UBND thì Chủ đầu tư căn cứ vào cam kết trong hợp đồng để quyết định việc điều chỉnh
đơn giá và giá hợp đồng xây dựng theo đơn giá nhân công Công bố tại Quyết định
này. Riêng các dự án/gói thầu đã hoàn thành việc phê duyệt quyết toán thì không
thực hiện điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng theo đơn giá nhân công
Công bố tại Quyết định này.
3. Việc điều chỉnh dự toán chi phí xây
dựng công trình theo quy định tại Quyết định này, nếu dẫn đến làm vượt tổng mức
đầu tư đã được phê duyệt thì Chủ đầu tư trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết
định.
4. Những dự án đầu tư xây dựng đang áp
dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính đặc thù riêng do cơ quan có thẩm
quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng đưa
dự án vào khai thác sử dụng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2210/QĐ-UBND ngày 17/6/2015
của UBND tỉnh Công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã;
Thủ trưởng các ngành, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như điều 3 QĐ;
- Bộ Xây dựng;
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CN.(M5.4)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Văn Tuấn
|
PHỤ
LỤC 1
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA CÔNG NHÂN XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh)
TT
|
Bậc thợ
|
Vùng III: Mức lương đầu
vào
2.150.000 đồng/tháng/bao gồm:
TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia.
|
Vùng IV: Mức
Iương đầu vào 2.050.000 đồng/tháng, gồm
các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm
Sơn và huyện Tĩnh Gia).
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
1
|
1,0
|
128.173,08
|
145.538,46
|
122.211,54
|
138.769,23
|
2
|
1,1
|
130.488,46
|
148.101,92
|
124.419,23
|
141.213,46
|
3
|
1,2
|
132.803,85
|
150.665,38
|
126.626,92
|
143.657,69
|
4
|
1,3
|
135.119,23
|
153.228,85
|
128.834,62
|
146.101,92
|
5
|
1,4
|
137.434,62
|
155.792,31
|
131.042,31
|
148.546,15
|
6
|
1,5
|
139.750,00
|
158.355,77
|
133.250,00
|
150.990,38
|
7
|
1,6
|
142.065,38
|
160.919,23
|
135.457,69
|
153.434,62
|
8
|
1,7
|
144.380,77
|
163.482,69
|
137.665,38
|
155.878,85
|
9
|
1,8
|
146.696,15
|
166.046,15
|
139.873,08
|
158.323,08
|
10
|
1,9
|
149.011,54
|
168.609,62
|
142.080,77
|
160.767,31
|
11
|
2,0
|
151.326,92
|
171.173,08
|
144.288,46
|
163.211,54
|
12
|
2,1
|
154.055,77
|
174.232,69
|
146.890,38
|
166.128,85
|
13
|
2,2
|
156.784,62
|
177.292,31
|
149.492,31
|
169.046,15
|
14
|
2,3
|
159.513,46
|
180.351,92
|
152.094,23
|
171.963,46
|
15
|
2,4
|
162.242,31
|
183.411,54
|
154.696,15
|
174.880,77
|
16
|
2,5
|
164.971,15
|
186.471,15
|
157.298,08
|
177.798,08
|
17
|
2,6
|
167.700,00
|
189.530,77
|
159.900,00
|
180.715,38
|
18
|
2,7
|
170.428,85
|
192.590,38
|
162.501,92
|
183.632,69
|
19
|
2,8
|
173.157,69
|
195.650,00
|
165.103,85
|
186.550,00
|
20
|
2,9
|
175.886,54
|
198.709,62
|
167.705,77
|
189.467,31
|
21
|
3,0
|
178.615,38
|
201.769,23
|
170.307,69
|
192.384,62
|
22
|
3,1
|
181.840,38
|
205.242,31
|
173.382,69
|
195.696,15
|
23
|
3,2
|
185.065,38
|
208.715,38
|
176.457,69
|
199.007,69
|
24
|
3,3
|
188.290,38
|
212.188,46
|
179.532,69
|
202.319,23
|
25
|
3,4
|
191.515,38
|
215.661,54
|
182.607,69
|
205.630,77
|
26
|
3,5
|
194.740,38
|
219.134,62
|
185.682,69
|
208.942,31
|
27
|
3,6
|
197.965,38
|
222.607,69
|
188.757,69
|
212.253,85
|
28
|
3,7
|
201.190,38
|
226.080,77
|
191.832,69
|
215.565,38
|
29
|
3,8
|
204.415,38
|
229.553,85
|
194.907,69
|
218.876,92
|
30
|
3,9
|
207.640,38
|
233.026,92
|
197.982,69
|
222.188,46
|
31
|
4,0
|
210.865,38
|
236.500,00
|
201.057,69
|
225.500,00
|
32
|
4,1
|
214.669,23
|
240.717,31
|
204.684,62
|
229.521,15
|
33
|
4,2
|
218.473,08
|
244.934,62
|
208.311,54
|
233.542,31
|
34
|
4,3
|
222.276,92
|
249.151,92
|
211.938,46
|
237.563,46
|
35
|
4,4
|
226.080,77
|
253.369,23
|
215.565,38
|
241.584,62
|
36
|
4,5
|
229.884,62
|
257.586,54
|
219.192,31
|
245.605,77
|
37
|
4,6
|
233.688,46
|
261.803,85
|
222.819,23
|
249.626,92
|
38
|
4,7
|
237.492,31
|
266.021,15
|
226.446,15
|
253.648,08
|
39
|
4,8
|
241.296,15
|
270.238,46
|
230.073,08
|
257.669,23
|
40
|
4,9
|
245.100,00
|
274.455,77
|
233.700,00
|
261.690,38
|
41
|
5,0
|
248.903,85
|
278.673,08
|
237.326,92
|
265.711,54
|
42
|
5,1
|
253.451,92
|
283.551,92
|
241.663,46
|
270.363,46
|
43
|
5,2
|
258.000,00
|
288.430,77
|
246.000,00
|
275.015,38
|
44
|
5,3
|
262.548,08
|
293.309,62
|
250.336,54
|
279.667,31
|
45
|
5,4
|
267.096,15
|
298.188,46
|
254.673,08
|
284.319,23
|
46
|
5,5
|
271.644,23
|
303.067,31
|
259.009,62
|
288.971,15
|
47
|
5,6
|
276.192,31
|
307.946,15
|
263.346,15
|
293.623,08
|
48
|
5,7
|
280.740,38
|
312.825,00
|
267.682,69
|
298.275,00
|
49
|
5,8
|
285.288,46
|
317.703,85
|
272.019,23
|
302.926,92
|
50
|
5,9
|
289.836,54
|
322.582,69
|
276.355,77
|
307.578,85
|
51
|
6,0
|
294.384,62
|
327.461,54
|
280.692,31
|
312.230,77
|
52
|
6,1
|
299.676,92
|
333.167,31
|
285.738,46
|
317.671,15
|
53
|
6,2
|
304.969,23
|
338.873,08
|
290.784,62
|
323.111,54
|
54
|
6,3
|
310.261,54
|
344.578,85
|
295.830,77
|
328.551,92
|
55
|
6,4
|
315.553,85
|
350.284,62
|
300.876,92
|
333.992,31
|
56
|
6,5
|
320.846,15
|
355.990,38
|
305.923,08
|
339.432,69
|
57
|
6,6
|
326.138,46
|
361.696,15
|
310.969,23
|
344.873,08
|
58
|
6,7
|
331.430,77
|
367.401,92
|
316.015,38
|
350.313,46
|
59
|
6,8
|
336.723,08
|
373.107,69
|
321.061,54
|
355.753,85
|
60
|
6,9
|
342.015,38
|
378.813,46
|
326.107,69
|
361.194,23
|
61
|
7,0
|
347.307,69
|
384.519,23
|
331.153,85
|
366.634,62
|
Trong đó:
1. Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn
thiện, đào đất, đắp đất;
- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc
xây dựng);
- Vận hành các loại máy xây dựng (máy
làm đất, máy đầm, máy nâng hạ, máy khoan, máy đóng ép cọc, máy bơm, máy hàn...)
2. Nhóm II:
- Các công tác không thuộc nhóm I
PHỤ
LỤC 2
ĐƠN GIÁ MÁY CỦA KỸ SƯ TRỰC TIẾP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Bậc kỹ sư
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào 2.150.000 đồng/tháng/bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và
huyện Tĩnh Gia.
|
Vùng IV: Mức
Iương đầu vào 2.050.000 đồng/tháng, gồm
các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm
Sơn và huyện Tĩnh Gia).
|
1
|
Bậc 1
|
193.500,00
|
184.500,00
|
2
|
Bậc 2
|
219.134,62
|
208.942,31
|
3
|
Bậc 3
|
244.769,23
|
233.384,62
|
4
|
Bậc 4
|
270.403,85
|
257.826,92
|
5
|
Bậc 5
|
296.038,46
|
282.269,23
|
6
|
Bậc 6
|
321.673,08
|
306.711,54
|
7
|
Bậc 7
|
347.307,69
|
331.153,85
|
8
|
Bậc 8
|
372.942,31
|
355.596,15
|
Áp dụng đối với kỹ sư trực tiếp thực
hiện một số công tác như khảo sát, thí nghiệm,... được xác định trong hệ thống
định mức dự toán hiện hành.
PHỤ
LỤC 3
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA NGHỆ NHÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Cấp bậc nghệ nhân
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào 2.150.000 đồng/tháng/bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và
huyện Tĩnh Gia.
|
Vùng IV: Mức
Iương đầu vào 2.050.000 đồng/tháng, gồm
các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm
Sơn và huyện Tĩnh Gia).
|
1
|
Bậc 1
|
516.826,92
|
492.788,46
|
2
|
Bậc 2
|
556.519,23
|
530.634,61
|
Áp dụng đối với nghệ nhân trực tiếp thực
hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành.
PHỤ
LỤC 4
ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA CÔNG NHÂN LÁI XE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Bậc lái xe
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào 2.150.000 đồng/tháng/bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và
huyện Tĩnh Gia.
|
Vùng IV: Mức
Iương đầu vào 2.050.000 đồng/tháng, gồm
các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm
Sơn và huyện Tĩnh Gia).
|
Nhóm xe
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
Nhóm 1
|
Nhóm 2
|
Nhóm 3
|
1
|
1
|
180.269,23
|
207.557,69
|
247.250,00
|
171.884,61
|
197.903,85
|
235.750,00
|
2
|
1,1
|
183.494,23
|
211.113,47
|
251.467,31
|
174.959,61
|
201.294,23
|
239.771,15
|
3
|
1,2
|
186.719,23
|
214.669,23
|
255.684,61
|
178.034,61
|
204.684,61
|
243.792,31
|
4
|
1,3
|
189.944,23
|
218.225,00
|
259.901,92
|
181.109,61
|
208.075,00
|
247.813,46
|
5
|
1,4
|
193.169,23
|
221.780,77
|
264.119,23
|
184.184,61
|
211.465,39
|
251.834,61
|
6
|
1,5
|
196.394,23
|
225.336,53
|
268.336,53
|
187.259,61
|
214.855,77
|
255.855,77
|
7
|
1,6
|
199.619,23
|
228.892,31
|
272.553,84
|
190.334,61
|
218.246,15
|
259.876,92
|
8
|
1,7
|
202.844,23
|
232.448,08
|
276.771,16
|
193.409,61
|
221.636,54
|
263.898,08
|
9
|
1,8
|
206.069,23
|
236.003,84
|
280.988,47
|
196.484,61
|
225.026,92
|
267.919,23
|
10
|
1,9
|
209.294,23
|
239.559,61
|
285.205,77
|
199.559,61
|
228.417,31
|
271.940,39
|
11
|
2
|
212.519,23
|
243.115,39
|
289.423,08
|
202.634,61
|
231.807,69
|
275.961,54
|
12
|
2,1
|
216.488,47
|
247.250,00
|
294.467,31
|
206.419,23
|
235.750,00
|
280.771,15
|
13
|
2,2
|
220.457,69
|
251.384,61
|
299.511,53
|
210.203,85
|
239.692,31
|
285.580,77
|
14
|
2,3
|
224.426,92
|
255.519,23
|
304.555,77
|
213.988,46
|
243.634,61
|
290.390,39
|
15
|
2,4
|
228.396,16
|
259.653,84
|
309.600,00
|
217.773,08
|
247.576,92
|
295.200,00
|
16
|
2,5
|
232.365,39
|
263.788,47
|
314.644,23
|
221.557,69
|
251.519,23
|
300.009,61
|
17
|
2,6
|
236.334,61
|
267.923,08
|
319.688,47
|
225.342,31
|
255.461,54
|
304.819,23
|
18
|
2,7
|
240.303,84
|
272.057,69
|
324.732,69
|
229.126,92
|
259.403,85
|
309.628,85
|
19
|
2,8
|
244.273,08
|
276.192,31
|
329.776,92
|
232.911,54
|
263.346,15
|
314.438,46
|
20
|
2,9
|
248.242,31
|
280.326,92
|
334.821,16
|
236.696,15
|
267.288,46
|
319.248,08
|
21
|
3
|
252.211,53
|
284.461,53
|
339.865,39
|
240.480,77
|
271.230,77
|
324.057,69
|
22
|
3,1
|
256.759,61
|
289.505,77
|
345.736,53
|
244.817,31
|
276.040,39
|
329.655,77
|
23
|
3,2
|
261.307,69
|
294.550,00
|
351.607,69
|
249.153,85
|
280.850,00
|
335.253,85
|
24
|
3,3
|
265.855,77
|
299.594,23
|
357.478,84
|
253.490,39
|
285.659,61
|
340.851,92
|
25
|
3,4
|
270.403,84
|
304.638,47
|
363.350,00
|
257.826,92
|
290.469,23
|
346.450,00
|
26
|
3,5
|
274.951,92
|
309.682,69
|
369.221,16
|
262.163,46
|
295.278,85
|
352.048,08
|
27
|
3,6
|
279.500,00
|
314.726,92
|
375.092,31
|
266.500,00
|
300.088,46
|
357.646,15
|
28
|
3,7
|
284.048,08
|
319.771,16
|
380.963,47
|
270.836,54
|
304.898,08
|
363.244,23
|
29
|
3,8
|
288.596,16
|
324.815,39
|
386.834,61
|
275.173,08
|
309.707,69
|
368.842,31
|
30
|
3,9
|
293.144,23
|
329.859,61
|
392.705,77
|
279.509,61
|
314.517,31
|
374.440,39
|
31
|
4
|
297.692,31
|
334.903,84
|
398.576,92
|
283.846,15
|
319.326,92
|
380.038,46
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng,
ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới
7,5 tấn; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5 tấn; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải;
xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy
nén thử đường ống công suất 170CV.
2. Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng,
ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô
tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; cần trục ô tô sức
nâng từ 7,5 tấn đến dưới 25 tấn; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê
tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
3. Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc
tải trọng từ 25 tấn trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê
tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25
tấn trở lên.
PHỤ
LỤC 5
5.1. ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU THUYỀN,
THIẾT BỊ KHÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính:
Đồng
TT
|
Chức danh/Cấp
bậc
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào 2.150.000 đồng/tháng/bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và
huyện Tĩnh Gia.
|
Vùng IV: Mức
Iương đầu vào 2.050.000 đồng/tháng, gồm
các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm
Sơn và huyện Tĩnh Gia).
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
Nhóm I
|
Nhóm II
|
1
|
Thuyền trưởng bậc 1
|
308.442,31
|
342.346,15
|
294.096,15
|
326.423,08
|
2
|
Thuyền trưởng bậc 2
|
323.326,92
|
360.538,46
|
308.288,46
|
343.769,23
|
3
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 1
|
262.134,62
|
293.557,69
|
249.942,31
|
279.903,85
|
4
|
Thuyền phó 1, máy 1 bậc 2
|
272.884,62
|
310.923,08
|
260.192,31
|
296.461,54
|
5
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 1
|
219.961,54
|
242.288,46
|
209.730,77
|
231.019,23
|
6
|
Thuyền phó 2, máy 2 bậc 2
|
232.365,38
|
256.346,15
|
221.557,69
|
244.423,08
|
Ghi chú:
1. Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất
máy chính từ 5CV đến 150CV.
2. Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất
máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
5.2. ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỦY THỦ, THỢ MÁY, THỢ ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính:
Đồng
TT
|
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
|
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào 2.150.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và
huyện Tĩnh Gia.
|
1
|
Thủy thủ
|
159.596,16
|
180.269,23
|
207.557,69
|
234.019,23
|
2
|
Thợ máy, thợ điện
|
169.519,23
|
194.326,92
|
219.961,53
|
247.250,00
|
|
|
Vùng IV: Mức
lương đầu vào 2.050.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa
bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia).
|
1
|
Thủy thủ
|
152.173,08
|
171.884,61
|
197.903,85
|
223.134,61
|
2
|
Thợ máy, thợ điện
|
161.634,61
|
185.288,46
|
209.730,77
|
235.750,00
|
5.3. ĐƠN GIÁ
NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU HÚT, TÀU CUỐC NẠO VÉT SÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số 1474/QĐ-UBND ngày
29/4/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính:
Đồng
TT
|
Chức danh
theo nhóm tàu
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào 2.150.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và
huyện Tĩnh Gia.
|
Vùng IV: Mức
Iương đầu vào 2.050.000 đồng/tháng, gồm
các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm
Sơn và huyện Tĩnh Gia).
|
Cấp bậc thợ
|
Cấp bậc thợ
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc I
|
Bậc II
|
I
|
Tàu hút
công suất dưới 150m3/h
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
323.326,92
|
344.000,00
|
308.288,46
|
328.000,00
|
2
|
Máy trưởng
|
289.423,08
|
308.442,31
|
275.961,54
|
294.096,15
|
3
|
Điện trưởng
|
|
|
|
|
4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
287.769,23
|
306.788,47
|
274.384,61
|
292.519,23
|
5
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
262.134,61
|
289.423,08
|
249.942,31
|
275.961,54
|
II
|
Tàu hút công
suất từ 150m3/h đến 300m3/h
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
361.365,39
|
387.000,00
|
344.557,69
|
369.000,00
|
2
|
Máy trưởng
|
344.000,00
|
361.365,39
|
328.000,00
|
344.557,69
|
3
|
Điện trưởng
|
|
|
|
|
4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
338.211,53
|
355.576,92
|
322.480,77
|
339.038,46
|
5
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
308.442,31
|
323.326,92
|
294.096,15
|
308.288,46
|
III
|
Tàu hút
công suất trên 300m3/h, tàu cuốc dưới 300m3/h
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng
|
403.538,47
|
429.173,08
|
384.769,23
|
409.211,54
|
2
|
Máy trưởng
|
389.480,77
|
419.250,00
|
371.365,39
|
399.750,00
|
3
|
Điện trưởng
|
344.000,00
|
360.538,47
|
328.000,00
|
343.769,23
|
4
|
Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền
phó
|
387.000,00
|
406.846,16
|
369.000,00
|
387.923,08
|
5
|
Kỹ thuật viên cuốc 2
|
361.365,39
|
387.000,00
|
344.557,69
|
369.000,00
|
5.4. ĐƠN GIÁ NHÂN
CÔNG NGÀY CỦA THỢ ĐIỀU KHIỂN TÀU HÚT, TÀU CUỐC, TÀU ĐÀO GẦU NGOẠM NẠO VÉT BIỂN
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số 1474/QĐ-UBND ngày
29/4/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Chức danh theo
nhóm tàu
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào 2.150.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và
huyện Tĩnh Gia.
|
Vùng IV: Mức
Iương đầu vào 2.050.000 đồng/tháng, gồm
các huyện, thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm
Sơn và huyện Tĩnh Gia).
|
Cấp bậc thợ
|
Cấp bậc thợ
|
Bậc I
|
Bậc II
|
Bậc I
|
Bậc II
|
I
|
Công suất
tàu từ 300m3/h đến 800m3/h
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
429.173,08
|
447.365,39
|
409.211,54
|
426.557,69
|
2
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
406.846,16
|
429.173,08
|
387.923,08
|
409.211,54
|
3
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
361.365,39
|
387.000,00
|
344.557,69
|
369.000,00
|
4
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
387.000,00
|
406.846,16
|
369.000,00
|
387.923,08
|
5
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu hút;
|
344.000,00
|
361.365,39
|
328.000,00
|
344.557,69
|
II
|
Công suất
tàu từ 800m3/h trở lên
|
|
|
|
|
1
|
Thuyền trưởng tàu hút bụng
|
447.365,39
|
475.480,77
|
426.557,69
|
453.365,39
|
2
|
Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
429.173,08
|
447.365,39
|
409.211,54
|
426.557,69
|
3
|
Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc; kỹ
thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng; kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
387.000,00
|
406.846,16
|
369.000,00
|
387.923,08
|
4
|
Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc,
tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm
|
406.846,16
|
429.173,08
|
387.923,08
|
409.211,54
|
5
|
Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên
cuốc 2 tàu hút;
|
361.365,39
|
387.000,00
|
344.557,69
|
369.000,00
|
PHỤ
LỤC 6
ĐƠN
GIÁ NHÂN CÔNG NGÀY CỦA THỢ LẶN
(Ban
hành kèm theo Quyết
định số 1474/QĐ-UBND ngày
29/4/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Chức danh
|
Cấp bậc thợ
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
|
|
Vùng III: Mức
lương đầu vào 2.150.000 đồng/tháng, bao gồm: TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và
huyện Tĩnh Gia.
|
1
|
Thợ lặn
|
247.250,00
|
271.230,77
|
307.615,39
|
343.173,08
|
2
|
Thợ lặn cấp I
|
386.173,08
|
435.788,47
|
|
|
3
|
Thợ lặn cấp II
|
475.480,77
|
|
|
|
|
|
Vùng IV: Mức
lương đầu vào 2.050.000 đồng/tháng, gồm các huyện, thị xã còn lại trên địa
bàn tỉnh (trừ TP. Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia).
|
1
|
Thợ lặn
|
235.750,00
|
258.615,39
|
293.307,69
|
327.211,54
|
2
|
Thợ lặn cấp I
|
368.211,54
|
415.519,23
|
-
|
-
|
3
|
Thợ lặn cấp II
|
453.365,39
|
-
|
-
|
-
|
Ghi chú:
Đơn giá ngày công đối với các bậc lẻ
(không chẵn bậc) các Bảng từ Phụ lục 2 đến Phụ lục 3; Phụ lục 5 đến Phụ lục 6
được nội suy từ đơn giá ngày công chẵn bậc trong các Bảng tương ứng./.
PHỤ
LỤC 7
MỨC LƯƠNG ĐẦU VÀO VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG NHÂN CÔNG XÂY
DỰNG CHO KHU VỰC VÙNG SÂU, VÙNG XA, VÙNG KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1474/QĐ-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
TT
|
Các xã được tính hệ số
|
Mức lương đầu
vào (đồng)
|
Hệ số điều
chỉnh
|
1
|
Thị trấn
Quan Hóa huyện Quan Hóa.
Các xã: Điền Lư, Điền Trung, Thị trấn
Cành Nàng huyện Bá Thước.
Các xã: Đồng Lương, Quang Hiến, Thị
trấn Lang Chánh huyện Lang Chánh.
Các xã: Lam Sơn, Mỹ Tân, Ngọc Khê,
Quang Trung, Đông Thịnh, Ngọc Liên, Ngọc Sơn, Lộc Thịnh, Cao Thịnh, Ngọc
Trung, Phùng Minh, Phúc Thịnh, Nguyệt Ấn, Kiên Thọ, Minh Tiến, Minh Sơn; thị
trấn Ngọc Lạc huyện Ngọc Lặc.
Các xã: Cẩm Long, Cẩm Tân, Cẩm Bình,
Cẩm Ngọc, Cẩm Phong, Cẩm Châu, Cẩm Yên, Cẩm Phú, Cẩm Tú, Cẩm Giang, Cẩm Vân, Cẩm
Tâm, Cẩm Sơn huyện Cẩm Thủy.
Các xã: Thành Tâm, Thành Long, Thành
An, Thành Tân, Thành Vân, Ngọc Trạo, Thành Vinh, Thạch Quảng, Thành Trực,
Thành Thọ, Thành Hưng, Thành Kim, Thành Tiến, Thạch Định, Thạch Long, Thạch
Bình, Thạch Đồng, Thạch Sơn huyện Thạch Thành.
Các xã: Vĩnh Quang, Vĩnh Hùng, Vĩnh
Thịnh, Vĩnh Long, Vĩnh Thành huyện Vĩnh Lộc.
Xã Yên Lâm huyện Yên Định,
Các xã: Xuân Châu, Xuân Phú, Quảng
Phú, Thọ Lâm huyện Thọ Xuân.
Các xã: Ngọc Phụng, Xuân Dương, Xuân
Cẩm, Xuân Cao, Thọ Thanh, Thị trấn Thường Xuân huyện Thường Xuân.
Các xã: Bình Sơn, Thọ Sơn, Triệu
Thành huyện Triệu Sơn.
Xã Bãi Trành, Thị trấn Yên Cát huyện
Như Xuân.
Các xã: Yên Lạc, Hải Vân, Hải Long,
Yên Thọ, Phúc Đường, Xuân Phúc, Xuân Thọ, Mậu Lâm, Xuân Du huyện Như Thanh.
|
2.099.200
|
1,024
|
2
|
Xã Phú Sơn huyện Tĩnh Gia.
Các trạm đèn đảo: Lạch Trào, Nghi
Sơn.
|
2.201.600
|
1,024
|
3
|
Các xã: Hồi Xuân, Xuân Phú, Phú
Nghiêm, Nam Xuân huyện Quan Hóa.
Các xã; Văn Nho, Thiết Kế, Thiết ông,
Lâm Sa, ái Thượng, Tân Lập huyện Bá Thước.
Các xã: Trung Xuân, Trung Hạ huyện
Quan Sơn.
Xã Tân Phúc huyện Lang Chánh.
Các xã: Thúy Sơn, Phùng Giáo, Cao Ngọc
huyện Ngọc Lặc.
Các xã: Cẩm Lương, Cẩm Thạch, Cẩm
Thành, Cẩm Liên huyện Cẩm Thủy.
Các xã: Thành Công, Thạch Cẩm, Thành
Minh huyện Thạch Thành.
Các xã: Luận Thành, Lương Sơn huyện
Thường Xuân.
Các xã; Hóa Quỳ, Xuân Quỳ, Tân Bình,
Yên Lễ, Thượng Ninh huyện Như Xuân.
Các xã: Thanh Kỳ, Thanh Tân, Phượng
Nghi, Xuân Khang, Cán Khê huyện Như Thanh.
|
2.148.400
|
1,048
|
4
|
Núi Xước thuộc xã Trường Lâm huyện Tĩnh Gia. Đào Hòn Nẹ.
|
2.253.200
|
1,048
|
5
|
Các xã:
Thiên Phủ, Nam Động, Nam Tiến, Phú Thanh, Phú Lệ, Thanh Xuân, Phú Xuân huyện
Quan Hóa.
Các xã: Kỳ Tân, Hạ Trung, Điền Thượng,
Thành Lâm, Ban Công, Lương Trung, Lương Ngoại, Điền Quang, Điền Hạ huyện Bá
Thước.
Các xã: Sơn Lư, Trung Thượng huyện
Quan Sơn.
Các xã: Trí Nang, Giao An, Giao Thiện
huyện Lang Chánh.
Các xã: Thạch Lập, Vân Âm huyện Ngọc
Lặc.
Xã Cẩm Quý huyện Cẩm Thủy.
Các xã: Thạch Lâm, Thành Yên, Thạch
Tượng, Thành Mỹ huyện Thạch Thành.
Các xã: Vạn Xuân, Xuân Thắng, Xuân Lộc,
Tân Thành, Luận Khê huyện Thường Xuân.
Các xã: Xuân Bình, Bình Lương, Cát Vân,
Cát Tân huyện Như Xuân.
Xã Xuân Thái huyện Như Thanh.
|
2.195.550
|
1,071
|
6
|
Đảo Hòn Mê.
|
2.302.650
|
1,071
|
7
|
Các xã: Thành Sơn, Hiền Chung, Phú
Sơn huyện Quan Hóa. Các xã: Thành Sơn, Cổ Lũng, Lương Nội, Lũng Niêm huyện Bá
Thước. Các xã: Lâm Phú, Tam Văn huyện Lang Chánh. Các xã: Thanh Phong, Thanh
Lâm, Thanh Sơn, Thanh Xuân, Thanh Quân, Thanh Hòa huyện Như Xuân.
|
2.244.750
|
1,095
|
8
|
Các xã: Tam Chung, Mường Lý, Trung
Lý; thị trấn Mường Lát huyện Mường Lát.
Các xã: Trung Sơn, Trung Thành, Hiền
Kiệt huyện Quan Hóa.
Xã Lũng Cao huyện Bá Thước.
Các xã: Sơn Hà, Sơn Thủy, Sơn Điện,
Tam Thanh, Tam Lư, Na Mèo, Mường Mìn huyện Quan Sơn.
Các xã: Yên Khương, Yên Thắng huyện
Lang Chánh.
Các xã: Bát Mọt, Yên Nhân, Xuân
Chinh, Xuân Lẹ huyện Thường Xuân.
|
2.293.950
|
1,119
|
9
|
Các xã: Mường Chanh, Tén Tằn, Pù
Nhi, Quang Chiểu huyện Mường Lát.
|
2.392.350
|
1,167
|
Quyết định 1474/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1474/QĐ-UBND ngày 29/04/2016 điều chỉnh đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
28.187
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|