ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
146/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
NGÀNH LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
695/QĐ-TTg ngày 21/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế
tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số
1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số
2026/QĐ-UBND ngày 01/9/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ
chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu năm
2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội tại Công văn số 3621/SLĐTBXH-KHTC ngày
08/12/2016 và ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại Công văn số 4290/STC-TCHCSN
ngày 05/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh
mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, cụ thể như sau:
I. Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công nhà nước đảm bảo toàn bộ chi phí
1. Nhóm dịch vụ chăm sóc
người có công:
a) Dịch vụ điều dưỡng luân
phiên người có công;
b) Dịch vụ nuôi dưỡng, điều
dưỡng thương bệnh binh, người có công.
2. Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp:
a) Dịch vụ đào tạo trình độ
trung cấp, cao đẳng đối với ngành, nghề khó tuyển sinh nhưng xã hội có nhu cầu;
các ngành chuyên môn đặc thù đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh (Danh mục ngành nghề do cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp
trung ương quy định);
b) Dịch vụ đào tạo sơ cấp
nghề, đào tạo nghề dưới 03 tháng cho phụ nữ, lao động nông thôn, người khuyết
tật, người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ công an, thanh niên tình nguyện hoàn thành nhiệm vụ thực hiện chương
trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội.
3. Nhóm dịch vụ về việc làm:
Dịch vụ thu thập, phân tích,
dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động gồm: Thu thập, cung cấp thông
tin thị trường lao động, phân tích, dự báo thị trường lao động, kết nối thị
trường lao động.
4. Dịch vụ đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài:
Dịch vụ đưa người lao động
đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng cho lao động là người dân tộc thiểu số,
người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, thân nhân người có công với cách mạng; người
cần nâng cao trình độ kỹ năng nghề, ngoại ngữ theo yêu cầu của nước tiếp nhận
lao động thuộc dự án, chương trình hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và nước tiếp
nhận lao động.
5. Nhóm dịch vụ trợ giúp xã
hội và bảo vệ chăm sóc trẻ em:
a) Dịch vụ chăm sóc đối
tượng cần sự bảo vệ khẩn cấp theo khoản 2 Điều 5 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP
ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức,
hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, gồm: Sơ cấp cứu và chăm sóc sức
khỏe ban đầu; Cung cấp chỗ ở tạm thời; Cung cấp thực phẩm, thức ăn; Cung cấp
quần áo và các vật dụng sinh hoạt thiết yếu; Hỗ trợ tâm lý; Trị liệu; Phục hồi
thể chất; các dịch vụ cần thiết khác;
b) Dịch vụ chăm sóc dài hạn
cho đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày
21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo
trợ xã hội, gồm: Sàng lọc và tiếp nhận đối tượng; Đánh giá nhu cầu chăm sóc trung
hạn hoặc dài hạn; Kiểm tra và chăm sóc sức khỏe ban đầu; Xây dựng kế hoạch chăm
sóc; Tổ chức thực hiện kế hoạch chăm sóc; Cung cấp chỗ ở, thức ăn, quần áo và
các vật dụng thiết yếu phục vụ sinh hoạt; Quản lý đối tượng; Xác minh, tiếp xúc
với gia đình của đối tượng; Hỗ trợ đối tượng trở về gia đình, cộng đồng; Tổ chức
giáo dục; Dạy nghề; Dạy kỹ năng sống; Vật lý trị liệu; Lao động trị liệu; Trị
liệu tâm lý; Phục hồi chức năng; Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải
trí; Chăm sóc y tế; Tư vấn, trợ giúp đối tượng trở về gia đình, cộng đồng;
c) Dịch vụ công tác xã hội
và chăm sóc bán trú cho đối tượng theo quy định tại Quyết định số 647/QĐ-TTg
ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án chăm sóc trẻ em mồ côi
không còn nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn
nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi
thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2013 - 2020; đối tượng quy định
tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính
sách trợ giúp xã hội thuộc đối tượng bảo trợ xã hội; đối tượng thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo theo Quyết định số 32/2010/QĐ-TTg ngày 25/3/2010 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nghề công tác xã hội giai đoạn 2010 -
2020. Gồm:
(i) Dịch vụ công tác xã hội:
Dịch vụ tư vấn, tham vấn; Trị liệu; Phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng; Trợ
giúp pháp lý; Hòa giải; Vận động nguồn lực; Kết nối; Chuyển tuyến; Phòng ngừa,
ngăn chặn đối tượng bị xâm hại, bạo lực, ngược đãi hoặc có nguy cơ rơi vào hoàn
cảnh khó khăn khác; Hoạt động can thiệp; Hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng;
Quản lý đối tượng; Giáo dục xã hội và nâng cao năng lực; Phát triển cộng đồng;
Tư vấn, truyền thông.
(ii) Dịch vụ chăm sóc, nhận
nuôi: Dịch vụ tuyển chọn, tư vấn, nâng cao năng lực và phát triển mạng lưới gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội có thời hạn;
Đánh giá nhu cầu, lập hồ sơ đối tượng bảo trợ xã hội cần tìm kiếm gia đình, cá
nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng; Lập hồ sơ đăng ký nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối
tượng bảo trợ xã hội có thời hạn của gia đình, cá nhân; Đánh giá, chứng nhận
điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng của gia đình, cá nhân đăng ký; Tập huấn,
nâng cao năng lực gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng đủ điều
kiện; Hỗ trợ tâm lý cho đối tượng; Đưa đối tượng về gia đình, cá nhân nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng; Kiểm tra, theo dõi việc nhận chăm sóc, nuôi dưỡng.
(iii) Dịch vụ chăm sóc bán
trú:
- Dịch vụ được cung cấp tại
Trung tâm: Đánh giá tình trạng ban đầu và nhu cầu của đối tượng; Chăm sóc sức
khỏe; Phục hồi thể chất; Dạy kỹ năng sinh hoạt hàng ngày; Chuẩn bị các kĩ năng
học đường; Dạy kỹ năng sống; Tổ chức các hoạt động văn hóa, vui chơi, giải trí;
Phục hồi chức năng; Dạy nghề; Trị liệu tâm lý; Vật lý trị liệu;
- Dịch vụ được cung cấp tại
gia đình: Thăm, khám sức khỏe và đánh giá nhu cầu của đối tượng theo yêu cầu;
Phục hồi chức năng; Trị liệu; Tư vấn; Tham vấn; Chăm sóc).
6. Nhóm dịch vụ lĩnh vực
phòng, chống tệ nạn xã hội:
a) Dịch vụ tư vấn dự phòng
nghiện ma túy; tư vấn điều trị, cai nghiện ma túy, cai nghiện phục hồi; đào tạo
nghề, tạo việc làm cho người nghiện ma túy tại cơ sở cai nghiện công lập (không
bao gồm chi công tác nuôi dưỡng các đối tượng);
b) Dịch vụ hỗ trợ cho người
bán dâm tại cộng đồng và Trung tâm công tác xã hội;
c) Dịch vụ hỗ trợ khẩn cấp,
hỗ trợ phục hồi và hòa nhập cộng đồng cho nạn nhân mua bán.
II. Danh mục dịch vụ sự
nghiệp công nhà nước hỗ trợ một phần chi phí theo lộ trình tính giá dịch vụ công
1. Nhóm dịch vụ thuộc lĩnh
vực giáo dục nghề nghiệp
- Dịch vụ đào tạo nghề học
nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (Danh mục nghề học do Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định);
- Dịch vụ đào tạo nghề trình
độ cao đẳng nghề, trung cấp các nghề còn lại ngoài các nghề quy định tại Điểm 2
Mục I nêu trên,
2. Nhóm dịch vụ về việc làm
- Dịch vụ tư vấn, giới thiệu
việc làm, định hướng nghề nghiệp cho người lao động;
- Dịch vụ cung
ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động, trừ đối tượng
thuộc bảo hiểm thất nghiệp chi trả.
3. Dịch vụ đưa
người lao động đi làm việc ở nước ngoài không thuộc Điểm 4 Mục I nêu trên.
4. Nhóm dịch vụ lĩnh vực xã
hội trong cơ sở bảo trợ xã hội
a) Dịch vụ chăm sóc, nuôi
dưỡng dài hạn cho đối tượng tự nguyện sống;
b) Dịch vụ công tác xã hội
và chăm sóc bán trú cho đối tượng tự nguyện.
5. Nhóm dịch vụ về an toàn
vệ sinh lao động: Dịch vụ Huấn luyện an toàn vệ sinh lao động.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội:
- Căn cứ quy định tiêu chí,
tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật
từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để tham mưu UBND tỉnh ban hành và hướng
dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước quy định tại Điều 1 Quyết định này;
- Phối hợp với Sở Tài chính
ban hành khung giá và giá các loại hình dịch vụ để áp dụng cho các đối tượng
thụ hưởng dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Các sở, ban ngành, UBND
các huyện, thành phố căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều 1
Quyết định này quyết định hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc lựa chọn đơn vị
sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo hình thức giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu.
3. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật quy định về đối tượng hưởng dịch vụ tại Quyết định này sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Lao động
- Thương binh và Xã hội, Nội
vụ, Kế hoạch - Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố, Thủ trưởng cơ quan các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Long
|