ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1446/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 04 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ BỔ SUNG MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP
ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ
công ích;
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số
26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích
sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD
ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1134/QĐ-BXD
ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức
các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1220/QĐ-BXD
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc
công bố định mức dự toán bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 2482/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc
công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công
ích trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 113/TTr-SXD ngày 16 tháng 4 năm 2018 về việc đề nghị công bố
đơn giá bổ sung một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này đơn giá bổ sung
một số công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo, áp dụng vào
việc xác định và quản lý chi phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
Thời gian áp dụng: Sau khi Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hướng dẫn thực hiện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 2144/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố đơn giá bổ sung một số công tác
thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các sở: Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT,TH,TH2,TH5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
ĐƠN GIÁ BỔ SUNG MỘT SỐ CÔNG TÁC THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH
HOẠT TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Công
bố kèm theo Quyết định số 1446/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2018 của UBND tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày
16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày
24/4/2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức,
viên chức và lực lượng vũ trang;
- Quyết định số 32/2013/QĐ-TTg ngày
22/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với địa
bàn Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày
14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định
chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước;
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày
28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch
vụ công ích đô thị;
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày
08/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố định mức các hao phí xác định
giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Quyết định số 1220/QĐ-UBND ngày
10/5/2014 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố định mức dự toán bổ
sung một số công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày
09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc công bố hệ số điều
chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Văn bản số 4109/UBND-VP ngày
16/5/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về xác định nguyên giá ca máy để lập
bảng giá ca máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Nội dung đơn giá
Đơn giá bổ sung một số công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu là tổng hợp các chi phí về nhân công và một số phương tiện máy móc,
thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn sinh hoạt.
a) Chi phí nhân công:
- Chi phí nhân công trong đơn giá áp
dụng mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng (quy định tại Nghị định số
47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ);
- Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền
lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu (Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu): Hđc= 0,3;
- Hệ số lương áp dụng theo Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội:
+ Công nhân thực hiện các dịch vụ
công ích đô thị và vận hành các loại máy: Bảng số 6, Phần I - Lao động trực tiếp
sản xuất;
+ Công nhân lái xe: Bảng số 3, Phần
II - Lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ;
- Tiền ăn giữa ca được tính 520.000 đồng/tháng
(20.000 đồng/ngày) theo văn bản số 3949/UBND-VP ngày 11/5/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
b) Chi phí máy thi công:
- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi
phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân
công điều khiển và chi phí khác;
- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có
thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:
+ Xăng: 15.991 đồng/lít;
+ Điêzen: 12.500 đồng/lít;
+ Điện: 1.622 đồng/kwh.
- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ (Động
cơ xăng = 1,01; Động cơ điêzen = 1,02; Động cơ điện = 1,03);
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng được
điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền công bố theo từng thời điểm.
3. Kết cấu đơn giá
Đơn giá bổ sung một số công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất, xác
định theo từng địa bàn:
a) Thành phố Vũng Tàu;
b) Thành phố Bà Rịa;
c) Huyện Châu Đức;
d) Huyện Xuyên Mộc;
đ) Huyện Đất Đỏ;
e) Huyện Long Điền;
g) Thị xã Phú Mỹ;
h) Huyện Côn Đảo.
4. Hướng dẫn sử dụng
Đơn giá bổ sung một số công tác thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu được công bố để các tổ chức, cá nhân có liên quan vận dụng, áp dụng
trong quá trình xác định và quản lý chi phí thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN
Hcb: hệ số cấp bậc lương của công
nhân công trình đô thị quy định tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày
14/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
MLcs: Mức lương cơ sở là 1.300.000 đồng/tháng
quy định tại Nghị định số 47/2017/NCP ngày 24/4/2017 của Chính phủ;
Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng
thêm tiền lương bằng 0,3 theo Quyết định số 2482/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Mức lương điều chỉnh MLđc =
1.300.000 x (1+0,3) = 1.690.000 đồng/tháng.
STT
|
Chức danh công việc
|
Bậc lương
|
Hệ số lương (Hcb)
|
Tiền ăn giữa ca (đồng)
|
Đơn giá (đồng/công)
|
|
I.6.b Dịch vụ công ích đô thị -
Nhóm II (điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm):
|
1
|
Thu gom rác thải
|
3/7
|
2,31
|
20.000
|
170.150
|
2
|
Thu gom rác thải
|
3,5/7
|
2,51
|
20.000
|
183.150
|
3
|
Thu gom rác thải
|
4/7
|
2,71
|
20.000
|
196.150
|
|
II.3 Công nhân lái xe:
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1: xe con, xe tải, xe cẩu
dưới 3,5 tấn:
|
4
|
Công nhân lái xe - nhóm 1
|
1/4
|
2,18
|
20.000
|
161.700
|
5
|
Công nhân lái xe - nhóm 1
|
2/4
|
2,57
|
20.000
|
187.050
|
6
|
Công nhân lái xe - nhóm 1
|
3/4
|
3,05
|
20.000
|
218.250
|
|
Nhóm 2: Xe tải, xe cẩu từ 3,5 tấn
đến 7,5 tấn:
|
7
|
Công nhân lái xe - nhóm 2
|
1/4
|
2,35
|
20.000
|
172.750
|
8
|
Công nhân lái xe - nhóm 2
|
2/4
|
2,76
|
20.000
|
199.400
|
9
|
Công nhân lái xe - nhóm 2
|
3/4
|
3,25
|
20.000
|
231.250
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG THU GOM VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
STT
|
Loại
máy và thiết bị
|
Số
ca năm
|
Định
mức (%)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng
lượng
|
Nhân
công điều khiển máy
|
Nguyên
giá (1000đ)
|
Chi
phí khấu hao (CKH) (đồng)
|
Chi
phí sửa chữa (CSC) (đồng)
|
Chi
phí n.liệu, n.lượng (CNL) (đồng)
|
Chi
phí khác (CCPK) (đồng)
|
Chi
phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng)
|
Giá
ca máy (CCM) (đồng)
|
Khấu
hao
|
Sửa
chữa
|
Chi
phí khác
|
|
Xe ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
thùng kín 555kg
|
220
|
18
|
6,2
|
6
|
6
|
lít xăng
|
1x2/4
loại <3,5T
|
75.000
|
55.227
|
21.136
|
76.500
|
20.455
|
187.050
|
360.368
|
2
|
thùng 1 tấn
|
220
|
18
|
6,2
|
6
|
6,5
|
lít xăng
|
1x2/4
loại <3,5T
|
85.000
|
62.591
|
23.955
|
82.875
|
23.182
|
187.050
|
379.652
|
3
|
thùng 1,4 tấn
|
220
|
18
|
6,2
|
6
|
7
|
lít xăng
|
1x2/4
loại <3,5T
|
88.333
|
65.045
|
24.894
|
113.056
|
24.091
|
187.050
|
414.136
|
4
|
thùng 2,5 tấn
|
220
|
17
|
6,2
|
6
|
13
|
lít xăng
|
1x2/4
loại <3,5T
|
107.531
|
74.783
|
30.304
|
209.962
|
29.327
|
187.050
|
531.425
|
5
|
thùng 4 tấn
|
220
|
17
|
6,2
|
6
|
20
|
lít xăng
|
1x2/4
loại (3,5T-7,5T)
|
120.224
|
83.610
|
33.881
|
323.018
|
32.788
|
199.400
|
672.698
|
|
Xe ép rác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
2,5 tấn
|
280
|
17
|
9
|
6
|
23
|
lít diezel
|
1x2/4
loại <3,5T
|
262.000
|
143.164
|
84.214
|
293.250
|
56.143
|
187.050
|
763.821
|
7
|
4 tấn
|
280
|
17
|
9
|
6
|
40,5
|
lít diezel
|
1x2/4
loại (3,5T-7,5T)
|
294.556
|
160.954
|
94.679
|
516.375
|
63.119
|
199.400
|
1.034.527
|
8
|
5 tấn
|
280
|
17
|
9
|
6
|
45
|
lít diezel
|
1x2/4
loại (3,5T-7,5T)
|
321.700
|
175.786
|
103.404
|
573.750
|
68.936
|
199.400
|
1.121.275
|
9
|
6,5 tấn
|
280
|
17
|
9
|
6
|
49
|
lít diezel
|
1x2/4
loại (3,5T-7,5T)
|
344.400
|
188.190
|
110.700
|
624.750
|
73.800
|
199.400
|
1.196.840
|
10
|
7,5 tấn
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
53
|
lít diezel
|
1x2/4
loại (3,5T-7,5T)
|
358.600
|
195.949
|
108.861
|
675.750
|
76.843
|
199.400
|
1.256.803
|
11
|
10 tấn
|
280
|
17
|
8,5
|
6
|
65
|
lít diezel
|
1x3/4
loại (7,5T-16,5T)
|
392.000
|
214.200
|
119.000
|
828.750
|
84.000
|
211.100
|
1.457.050
|
|
Xe bồn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12m3
|
240
|
13
|
4,1
|
6
|
30
|
lít diezel
|
1x3/4 loại
<(7,5T - 16,5T)
|
527.800
|
257.303
|
90.166
|
382.500
|
131.950
|
187.050
|
1.048.968
|
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG THU GOM VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT HUYỆN CÔN ĐẢO TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
STT
|
Loại
máy và thiết bị
|
Số
ca năm
|
Định
mức (%)
|
Định
mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng
|
Nhân
công điều khiển máy
|
Nguyên
giá (1000đ)
|
Chi
phí khấu hao (CKH) (đồng)
|
Chi
phí sửa chữa (CSC) (đồng)
|
Chi
phí n.liệu, n.lượng (CNL) (đồng)
|
Chi
phí khác (CCPK) (đồng)
|
Chi
phí nhân công điều khiển (CNC) (đồng)
|
Giá
ca máy (CCM) (đồng)
|
Khấu
hao
|
Sửa
chữa
|
Chi
phí khác
|
1
|
Xe ép rác 5 tấn
|
280
|
17
|
9
|
6
|
45
|
lít diezel
|
1x2/4 loại (3,5T
-7,5T)
|
321.700
|
175.786
|
103.404
|
573.750
|
68.936
|
334.600
|
1.256.475
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NỘI DUNG ĐƠN GIÁ
1. THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
MT2.BS.11 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân trong ngõ hẻm tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly
bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, tập hợp
tại bãi điều xe, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Di chuyển xe vào trong các ngõ hẻm
lấy rác đưa lên xe với những hẻm lớn xe vào được;
- Đối với hẻm nhỏ, dừng xe đầu hẻm,
công nhân xuống xe dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy rác và vận chuyển ra vị
trí xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc
Bảng số 01:
Đơn vị
tính: đ/01 tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.11
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân trong ngõ hẻm tại các đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình
quân 10km
|
tấn
|
|
100.625
|
92.254
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 01 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.12 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân từ 2 bên đường tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự
ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, tập hợp
tại bãi điều xe, kiểm tra xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Xuống xe lấy rác dọc 2 bên đường
đưa lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 02:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.12
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân từ 2 bên đường tại đô thị về trạm trung chuyển rác cự ly bình quân
10km
|
|
|
86.306
|
79.281
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 02 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.13 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển
rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra
xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường
và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 03:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.13
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly
bình quân 10km.
|
tấn
|
|
181.635
|
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 03 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.14 Thu gom nước rỉ rác từ bể
chứa tại trạm trung chuyển bằng xe tải chở bồn 12m3 vận chuyển về
bãi xử lý rác cự ly bình quân 80km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Bơm nước rỉ rác từ bể chứa lên xe bồn
đến khi đầy xe;
- Đưa bồn lên xe vận chuyển đến bãi xử
lý rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe đến bể chứa nước rỉ rác, xả nước rỉ rác vào bể chứa theo
đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 04:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS141
|
Thu gom nước rỉ rác từ bể chứa tại
trạm trung chuyển bằng xe tải chở bồn 12m3 vận chuyển về bãi xử lý
rác cự ly bình quân 80km.
|
tấn
|
|
7.258
|
38.864
|
2. THÀNH PHỐ BÀ RỊA
MT2.BS.21 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Bảng số 05:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.211
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Xe 2,5 tấn
|
tấn
|
|
125.928
|
163.458
|
MT2.BS.212
|
Xe 4,0 tấn
|
tấn
|
|
131.421
|
230.700
|
MT2.BS.213
|
Xe 7,5 tấn
|
tấn
|
|
103.371
|
219.941
|
MT2.BS.214
|
Xe 10 tấn
|
tấn
|
|
58.453
|
144.248
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 05 được điều chỉnh với các hệ số sau
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
Bảng số 06:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.221
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km
Xe 2,5 tấn
|
tấn
|
|
153.978
|
200.121
|
MT2.BS.222
|
Xe 4,0 tấn
|
tấn
|
|
139.070
|
244.148
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 06 được điều chỉnh với các hệ số sau
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65 < L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
3. HUYỆN CHÂU ĐỨC
MT2.BS.31 Thu gom chất thải rắn sinh
hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình
quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Bảng số 07:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.311
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân
40km.
|
|
|
42.957
|
106.365
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 07 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
MT2.BS.32 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự
ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị
bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Bảng số 08:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.321
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe ép rác 10 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình
quân 40km
|
|
|
53.745
|
132.592
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 08 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
MT2.BS.33 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô thùng 4 tấn về trạm trung
chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào thùng xe;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị
trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 09:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.321
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô thùng 4 tấn về trạm trung chuyển rác cự
ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
72.183
|
123.776
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 09 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
4. HUYỆN XUYÊN MỘC
MT2.BS.41 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển
rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra
xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường
và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 10:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.411
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe thô sơ 3 bánh về trạm trung chuyển rác cự ly
bình quân 10km.
|
tấn
|
|
181.635
|
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 10 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.42 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe ép rác 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân
40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Bảng số 11
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.421
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân bằng xe ép rác 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
|
tấn
|
|
139.070
|
244.148
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 11 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
5. HUYỆN ĐẤT ĐỎ
MT2.BS.51 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung
chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị
trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về trạm trung chuyển;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 12
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.511
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác
cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
81.598
|
86.140
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 15 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.52 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm
trung chuyển rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy
rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy
xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 13:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.521
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe ô tô tải thùng 1,4 tấn về trạm trung chuyển rác
cự ly bình quân 10km.
|
tấn
|
|
93.564
|
98.979
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 16 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.53 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển
rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy
rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy
xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 14:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS..531
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe 3 bánh tự chế về trạm trung chuyển rác cự ly
bình quân 10km.
|
tấn
|
|
163.001
|
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 17 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.54 Vận hành thùng ép rác tại
trạm trung chuyển rác.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Trực ca, khi xe thu gom rác về trạm
trung chuyển và đưa vào thùng ép, tiến hành ép rác cho đến khi đầy thùng;
- Kết thúc, thu dọn hiện vệ sinh trạm
trung chuyển.
Bảng số 15:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.541
|
Vận hành thùng ép rác tại trạm
trung chuyển rác.
|
tấn
|
|
5.276
|
1.079
|
6. HUYỆN LONG ĐIỀN
MT2.BS.61 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 2,5 tấn về trạm trung chuyển rác cự
ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Dùng thùng rác đẩy tay vào hẻm lấy
rác vận chuyển ra vị trí xe;
- Đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy
xe;
- Vận chuyển rác về bãi trung chuyển
tập trung;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 16:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.611
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe 2,5 tấn về trạm trung chuyển rác cự ly bình
quân 10km.
|
tấn
|
|
55.118
|
49.954
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi đơn giá nhân công và đơn giá
máy thi công tại bảng số 19 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.62 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình
quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân và các điểm tập kết rác tập trung đưa vào máng hứng
của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Bảng số 17:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.621
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân 40km.
|
tấn
|
|
34.719
|
106.519
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 20 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
MT2.BS.63 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly
bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân và các điểm tập kết rác tập trung đưa vào máng hứng
của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Bảng số 18:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.631
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe 6,5 tấn về bãi xử lý rác cự ly bình quân
40km.
|
tấn
|
|
44.330
|
135.243
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 21 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
7. THỊ XÃ PHÚ MỸ
MT2.BS.71 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về bãi tập trung
rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Điều khiển xe lấy rác đến các vị
trí tiếp theo cho đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về bãi tập trung rác
đổ rác;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 19:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.711
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe tải thùng 1 tấn về bãi tập trung rác cự ly
bình quân 10km.
|
tấn
|
|
81.010
|
78.588
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 24 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.72 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại nông thôn bằng xe thô sơ 3 bánh về bãi tập trung
rác cự ly bình quân 10km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động, kiểm tra
xe và dụng cụ làm việc;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Di chuyển xe thu gom ở 2 bên đường
và các ngõ hẻm đưa rác lên thùng xe cho đến khi đầy xe;
- Vận chuyển rác về bãi tập trung rác
đổ rác;
- Vệ sinh xe, dụng cụ làm việc.
Bảng số 20:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.721
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe thô sơ 3 bánh về bãi tập trung rác cự ly
bình quân 10km.
|
tấn
|
|
181.635
|
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 25 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
≤ 10
|
1,00
|
10
< L ≤ 15
|
1,18
|
15
< L ≤ 20
|
1,4
|
20
< L ≤ 25
|
1,6
|
MT2.BS.73 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân tại đô thị về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác tại
các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến bãi đổ rác;
- Cho xe vào cân xác định tổng trọng
tải xe, điều khiển xe lên đổ vào ô chôn lấp, vận hành hệ thống chuyên dùng để đổ
rác theo đúng quy định trong bãi;
- Điều khiển xe qua hệ thống rửa xe để
đảm bảo vệ sinh xe trước khi ra khỏi bãi, điều khiển xe qua cân để xác định tải
trọng xe (xác định khối lượng rác vận chuyển);
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh
phương tiện, giao ca.
Bảng số 21:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.731
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại đô thị bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly trung bình 40km
|
tấn
|
|
131.421
|
230.700
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì đơn giá nhân công và đơn
giá máy thi công tại bảng số 26 được điều chỉnh với các hệ số sau
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L
< 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
Bảng số 22:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.741
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân tại nông thôn bằng xe 4 tấn về khu xử lý rác cự ly bình quân 40km.
|
tấn
|
|
139.070
|
244.148
|
Ghi chú:
Khi cự ly thu gom và vận chuyển bình quân thay đổi thì định múc hao phí nhân
công và hao phí máy thi công tại bảng số 27 được điều chỉnh với các hệ số sau:
Cự ly L (km)
|
Hệ số
|
L < 35
|
0,94
|
35
< L ≤ 40
|
1,00
|
40
< L ≤ 45
|
1,05
|
45
< L ≤ 50
|
1,09
|
50
< L ≤ 55
|
1,14
|
55
< L ≤ 60
|
1,17
|
60
< L ≤ 65
|
1,20
|
65
< L ≤ 70
|
1,23
|
70
< L ≤ 75
|
1,26
|
75
< L ≤ 80
|
1,29
|
8. HUYỆN CÔN ĐẢO
MT2.BS.81 Thu gom chất thải rắn
sinh hoạt từ các hộ dân bằng xe 5 tấn về lò đốt rác cự ly bình quân 20km.
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang
bị bảo hộ lao động;
- Lên xe di chuyển đến vị trí thu
gom;
- Cảnh giới, đảm bảo an toàn giao
thông trong khi tác nghiệp;
- Xe di chuyển chậm, công nhân xuống
đường lấy rác từ các hộ dân đưa vào máng hứng của xe ép;
- Vận hành hệ thống chuyên dụng ép
rác;
- Điều khiển xe đi lấy rác và ép rác
tại các vị trí tiếp theo đến khi đầy xe;
- Điều khiển xe về đến lò đốt rác, đổ
rác ra sân phơi;
- Di chuyển xe về bãi tập kết;
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao
ca.
Bảng số 23:
Đơn vị
tính: đ/tấn rác thải
Mã
hiệu
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị
|
Vật
liệu
|
Nhân
công
|
Máy
|
MT2.BS.811
|
Thu gom chất thải rắn sinh hoạt từ
các hộ dân bằng xe 5 tấn tại đô thị về lò đốt rác cự ly bình quân 20km.
|
tấn
|
|
80.783
|
153.290
|